ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3128/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 27 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT
VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành
động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất sạch hơn và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 3559/TTr-SCT ngày 19 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND/TP;
- TTUB: CT, PCT/TT;
- VPUB: CVP, PVP/KT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Thắng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 3128/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với
các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Sản xuất và tiêu dùng bền vững nhằm
phát triển kinh tế hiệu quả; bảo vệ môi trường, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và
phát triển bền vững; các hoạt động và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ,
tập trung vào các hành động có tính đột phá; bổ sung, đồng thời gắn kết các nội
dung Kế hoạch vào các chương trình liên quan hiện có;
- Quán triệt, triển khai quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của
các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai
thực hiện;
- Tạo sự đồng thuận và nhất trí cao
trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và nhân
dân thành phố về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố giai đoạn
2021-2030.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung cơ bản của
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021-2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 6 năm 2020; cụ thể hóa các nội dung công việc, nhiệm vụ, giải
pháp, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương,
đơn vị liên quan;
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả trong tổ chức thực hiện Kế hoạch này và huy động sự tham gia, đóng góp
của mọi thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng
vai trò trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng
quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng
hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát
triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện
môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền
vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng
cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu cụ
thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, thép, nhựa, hóa chất,
xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy, chế biến thủy hải sản;
- 70% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Xây dựng, áp dụng từ 02 đến 05 mô
hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững, phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản
xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- 100% các quận, huyện, thành phố
trên địa bàn Thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối
sống, tiêu dùng bền vững;
- Phấn đấu đến năm 2025: 100% các
siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện
môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng,
thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích
phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các
siêu thị, trung tâm thương mại;
- Khuyến khích lồng ghép nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp
đào tạo;
b) Đến năm 2030
- Giảm 7 - 10% mức tiêu hao nguyên
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi
măng, rượu bia nước giải khát, giấy, chế biến thủy hải sản;
- 100% các khu, cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Xây dựng, áp dụng 10 mô hình về sản
xuất và tiêu dùng bền vững, phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch
hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
III. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Triển khai
chính sách pháp luật thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Lồng ghép các nhiệm vụ của sản xuất
và tiêu dùng bền vững vào các kế hoạch, chương trình phát triển của Thành phố.
- Triển khai các công cụ chính sách
khuyến khích phát triển ngành công nghiệp môi trường, công
nghiệp tái chế chất thải; các chính sách thúc đẩy đầu tư,
sản xuất, phân phối, xuất nhập khẩu sản phẩm, công nghệ thân thiện môi trường;
các chính sách phát triển các lĩnh vực thương mại phù hợp với các lộ trình hội
nhập và cam kết quốc tế.
- Triển khai áp dụng các quy định,
tiêu chuẩn, hướng dẫn về nhãn sinh thái gồm nhãn xanh, nhãn năng lượng, nhãn
các bon, nhãn tái chế và các nhãn sinh thái khác; các quy định, hướng dẫn về
thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng; chuẩn
hóa các tiêu chuẩn ghép nối cho sản phẩm, dịch vụ nhằm tiết
kiệm tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và giảm thiểu chất thải trong sản
xuất và tiêu dùng.
2. Quản lý,
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu
có thể tái tạo, tái sinh
- Triển khai, hướng dẫn kỹ thuật và
áp dụng các phương pháp, công nghệ kỹ thuật tốt nhất hiện có, thực hành môi trường
tốt nhất nhằm khai thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên
trong các ngành công nghiệp.
- Khuyến khích các doanh nghiệp trên
địa bàn Thành phố áp dụng các mô hình thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải,
các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản xuất và sử dụng
bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các
ngành công nghiệp.
- Hỗ trợ, tư vấn các giải pháp tiết
kiệm nguồn năng lượng cho doanh nghiệp; tổ chức đào tạo, áp dụng các mô hình về
quản lý tiết kiệm, hiệu quả nguồn nhiên liệu, năng lượng trong hoạt động sản xuất.
3. Thiết kế bền
vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
- Phổ biến và nhân rộng các mô hình,
thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế,
tái sử dụng cho các sản phẩm dệt may, thủ công mỹ nghệ, bao bì, gia dụng và các
sản phẩm có tiềm năng.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
trong việc tổ chức, tham gia cuộc thi và trao giải thưởng về các sáng kiến tốt,
giới thiệu các sản phẩm được thiết kế có tính sáng tạo và bền vững đáp ứng các
quy định, tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
4. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Triển khai các định mức kinh tế kỹ
thuật, hỗ trợ tư vấn, đánh giá, hướng dẫn thực hiện kiểm toán về hiệu quả sử dụng
nhiên liệu, nguyên vật liệu; áp dụng, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về
sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn cho các
cơ sở sản xuất trong các ngành dệt may, thép, giấy, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu
bia nước giải khát, điện tử, chế biến thực phẩm và ngành kinh tế khác.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến
lược kinh doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi
vòng đời sản phẩm; phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái trong
các ngành chế biến thực phẩm, nước giải khát, bao bì và các ngành kinh tế khác;
hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt vòng đời sản phẩm, các sản phẩm hóa chất theo
các cam kết và thông lệ quốc tế.
- Phổ biến và nhân rộng các mô hình cộng
sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững;
phát triển mạng lưới liên kết bền vững giữa sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản
xuất công nghiệp.
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn,
đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng các mô hình phát triển làng nghề bền vững,
mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất
nguồn gốc sản phẩm; mô hình nông nghiệp hữu cơ, mô hình nuôi trồng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng phổ biến,
nhân rộng các thực hành tốt về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý và sử
dụng nước hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng,
tái chế chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên
vật liệu trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
5. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển hệ thống dịch
vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch,
thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Khuyến khích sản xuất và sử dụng
phương tiện vận tải thân thiện môi trường, ít phát thải nhà kính; triển khai
các giải pháp thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công
cộng tại các đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng đường thủy, vận tải ven biển
và đường sắt; triển khai ứng dụng công nghệ xử lý khí thải, công nghệ mới, năng
lượng thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu thân thiện
môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải, ưu tiên trong vận tải công cộng.
- Xây dựng, tổ chức mạng lưới liên kết
bền vững giữa các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu,
hàng hóa và sản phẩm thân thiện môi trường; thiết kế hình thành khu vực, gian
hàng xanh trưng bày các sản phẩm thân thiện môi trường;
thúc đẩy phân phối và tiêu dùng bền vững đối với sản phẩm thân thiện môi trường
được sản xuất trong nước; hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa sử dụng một lần, khó
phân hủy tại các chợ dân sinh, siêu thị, trung tâm thương mại và các trung tâm
phân phối sản phẩm của doanh nghiệp.
- Hướng dẫn, triển khai áp dụng các
mô hình sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiểu,
thu gom, tái sử dụng chất thải; áp dụng các giải pháp thân thiện môi trường, sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả tại các trung tâm thương mại và siêu thị,
các cơ sở và trung tâm phân phối của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất nhập khẩu bền vững, hướng dẫn doanh nghiệp về các yêu cầu, quy định,
cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp
thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
6. Thúc đẩy dán
nhãn và chứng nhận sinh thái
- Phối hợp triển khai vận hành hệ thống
chứng nhận và dán nhãn sinh thái gồm nhãn xanh, nhãn năng lượng, nhãn các bon,
nhãn tái chế và các nhãn sinh thái khác cho doanh nghiệp.
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn,
đào tạo phổ biến về nhãn sinh thái; các quy định, yêu cầu về nhãn sinh thái của
các thị trường xuất khẩu của Việt Nam; tuyên truyền, cung
cấp thông tin, nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức
và người tiêu dùng.
- Triển khai, thực hiện các quy định
về chứng nhận và dán nhãn sinh thái, chứng nhận nhãn du lịch bền vững, nhãn
xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch; nhãn xanh đối với các công trình xây dựng, các cơ sở và các
trung tâm thương mại.
7. Đẩy mạnh phát
triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
- Tuyên truyền, phổ biến tài liệu,
triển khai hướng dẫn áp dụng và phổ biến các thực hành tốt về tiếp cận và phát
triển thị trường bền vững; hướng dẫn phổ biến về tiêu dùng bền vững đối với các
sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường,
sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và
chuyên ngành.
- Hình thành khu trưng bày và giới
thiệu sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán
nhãn sinh thái để giới thiệu sản phẩm và kết nối cung cầu giữa các doanh nghiệp
trong nước và quốc tế.
8. Đẩy mạnh mua sắm
bền vững, thúc đẩy tiếp cận và hỗ trợ tài chính xanh
Tuyên truyền, phổ biến tài liệu, hướng
dẫn áp dụng về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái,
thân thiện môi trường phù hợp quy định trong nước và quốc tế.
- Thông tin tuyên truyền, triển khai
các tài liệu hướng dẫn, nâng cao năng lực về tài chính xanh thúc đẩy thực hiện
sản xuất và tiêu dùng bền vững; hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức liên quan tiếp
cận về tài chính xanh.
- Triển khai thực hiện các chính sách
công cụ tài chính xanh nhằm thúc đẩy áp dụng các mô hình sản xuất và tiêu dùng
bền vững; hỗ trợ đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm
tái chế.
- Hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về mua sắm công xanh.
9. Nâng cao năng
lực, tăng cường giáo dục và thực hành lối sống bền vững
- Xây dựng và thực hành các mô hình
kinh tế về lối sống bền vững, hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền vững; tổ
chức tuyên truyền, vận động thực hiện lối sống bền vững, hài hòa với thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
- Xây dựng, triển khai các mô hình,
các thực hành tốt về du lịch bền vững, lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản
phẩm truyền thông, thân thiện môi trường.
- Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo ngắn hạn, đào tạo trực tuyến về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lồng
ghép nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các
chương trình giảng dạy, đào tạo tại các cấp học.
10. Thúc đẩy áp
dụng kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
- Đẩy mạnh áp dụng, phổ biến và nhân
rộng các mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu.
- Đẩy mạnh kết nối cung cầu, phát triển
thị trường về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và công nghệ tái chế
và công nghệ các bon thấp.
11. Đẩy mạnh
truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Xây dựng cẩm nang, tờ rơi, áp phích
hướng dẫn, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin về sản xuất
và tiêu dùng bền vững.
- Tuyên truyền giảm sử dụng túi ni
lông khó phân hủy, vận động người dân, doanh nghiệp sử dụng túi thân thiện với
môi trường tại các hệ thống phân phối, siêu thị, trung tâm thương mại, chợ truyền
thống.
- Tổ chức các khóa tập huấn tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, giảm sử
dụng túi ni lông khó phân hủy cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người
tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
12. Xây dựng hệ
thống dữ liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Phát triển hệ thống, trung tâm cơ sở
dữ liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững; thu thập, cung cấp thông
tin các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm
được dán nhãn sinh thái, nhãn xanh, nhãn năng lượng, nhãn các bon, nhãn tái chế
và các nhãn sinh thái khác vào hệ thống cơ sở dữ liệu Thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng giải pháp công
nghệ hiện đại, công nghệ số, thương mại điện tử để phổ biến, kết nối cung cầu
công nghệ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; phát triển
chuỗi cung ứng bền vững; xây dựng, triển khai ứng dụng hệ thống về truy xuất
nguồn gốc sản phẩm.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để
thực hiện mô hình kinh tế tuần hoàn đối với năng lượng, nguyên liệu và chất thải
trong khu, cụm công nghiệp.
- Khảo sát đánh giá tình hình sử dụng
túi ni lông khó phân hủy và túi ni lông thân thiện với môi trường tại các hệ thống
phân phối trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Khảo sát mức tiêu hao nguyên nhiên
vật liệu của các ngành sản xuất dệt may, thép nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia
nước giải khát, giấy và chế biến thủy sản.
13. Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Triển khai thực hiện chương trình
khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh
tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học công
nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tổ chức kết nối, tham gia các hội
nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế
tuần hoàn.
- Tăng cường công tác thẩm định công
nghệ các dự án đầu tư theo thẩm quyền. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao
công nghệ trên địa bàn, bao gồm chuyển giao công nghệ, đánh giá, định giá, giám
định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ, các dịch vụ chuyển
giao công nghệ khác theo quy định.
14. Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Xây dựng nền tảng kết nối sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong nước và quốc tế; thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, tổ chức
và tham gia các mạng lưới, diễn đàn, hội nghị về sản xuất và tiêu dùng bền vững
trong khu vực và quốc tế.
- Xây dựng chương trình kết nối hợp
tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trong nước với các doanh nghiệp, tổ chức
quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp quy định, cam
kết hội nhập quốc tế.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao tiến hành rà soát, lồng ghép và gắn kết nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
của ngành, lĩnh vực, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các
nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình hiện có.
2. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí, huy động từ các nguồn kinh phí: ngân sách
Trung ương, ngân sách Thành phố, vốn viện trợ, vốn tài trợ, các nguồn vốn đầu
tư của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp theo quy định
của pháp luật.
3. Các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện căn cứ nhiệm vụ
chủ yếu trong kế hoạch, hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp
chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Sở
Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội đồng nhân dân
Thành phố bố trí dự toán kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Chi tiết phụ lục đính kèm)
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp các Sở ngành, Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, các đơn vị, tổ chức liên
quan triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện chương trình hành động quốc gia về
sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo đúng quy định của pháp
luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp, đúng mục tiêu; thường xuyên
theo dõi, rà soát, cập nhật cơ chế, chính sách, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành
phố sửa đổi bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế.
- Phối hợp Bộ Công Thương triển khai
các nội dung có liên quan tại Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn Thành phố.
- Làm đầu mối đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện kế hoạch hành động này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân
dân Thành phố kết quả thực hiện; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả,
hiệu quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố sửa đổi, bổ
sung nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững; phổ biến và nhân rộng mô hình về
thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
Thành phố và các đơn vị có liên quan trong công tác xác định nhiệm vụ, tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp để thực hiện nghiên cứu triển khai ứng
dụng khoa học công nghệ hiện đại, đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng
bền vững.
- Giới thiệu, tuyên truyền các mô
hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Sở Giao
thông vận tải
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan nghiên cứu xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần phân
phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống kho vận, giao
nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi
trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn
- Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác
sản xuất và tiêu dùng bền vững, liên kết theo chuỗi đối với các sản phẩm nông
lâm, thủy sản.
- Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên
truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt
về sản xuất nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành Thành phố triển khai duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng
mã QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn Thành phố.
6. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố bố trí dự toán
kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
7. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh áp dụng sản xuất và tiêu dùng bền vững thông qua các
chương trình xúc tiến đầu tư.
- Kêu gọi các nguồn tài trợ từ các dự
án trong và ngoài nước về áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
8. Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan báo chí Thành phố
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
Sở Công Thương và các đơn vị liên quan hướng dẫn, đề nghị các cơ quan báo chí,
hệ thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao
nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố.
- Các cơ quan báo chí Thành Phố: đẩy
mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và
người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc
áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao
bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
9. Các Sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, các Sở, ban, ngành Thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp
Thành phố, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và
các quận, huyện tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Kế hoạch này phù hợp với
tình hình thực tiễn; bố trí nguồn lực triển khai các nội dung được phân công.
- Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
và các quận, huyện chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy
động hợp pháp để phối hợp thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ của chương trình trên địa bàn theo quy định.
10. Các Hiệp hội
ngành nghề, Hiệp hội các nhà bán lẻ, Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng, Liên minh
hợp tác xã, các hiệp hội, tổ chức đoàn thể xã hội trên địa bàn Thành phố, cộng
đồng và các cá nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các chương trình truyền thông nâng
cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động
sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp với lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được
giao.
VI. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Yêu cầu
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện, các
đơn vị liên quan phối hợp Sở Công Thương triển khai Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; gửi báo cáo kết quả thực hiện các chương
trình, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trước ngày 30 tháng 11 hàng năm về Sở Công
Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan đơn vị chủ động đề
xuất, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét,
chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THUỘC KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 3128/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 8 năm
2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Mục tiêu
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Triển
khai chính sách pháp luật thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1
|
Triển khai các chính sách, tiêu chuẩn,
hướng dẫn về nhãn sinh thái, về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết
kế để tái chế, tái sử dụng; các tiêu chí về sản phẩm tái chế, chính sách phát
triển công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công nghiệp tái chế chất thải.
|
Thúc đẩy thực thi các quy định
trong nước và quốc tế, thực hiện các mục tiêu về phát triển bền vững; quản lý
việc triển khai Chương trình có hiệu quả; tạo hành lang pháp lý khuyến khích
sự tham gia của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2021
- 2030
|
2
|
Triển khai các chính sách thúc đẩy
sản xuất, phân phối, xuất nhập khẩu sản phẩm thân thiện
môi trường phù hợp với lộ trình hội nhập và cam kết quốc tế.
|
II
|
Quản lý,
khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật
liệu có thể tái tạo, tái sinh
|
3
|
Hướng dẫn, phổ biến các mô hình quản
lý, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên thiên nhiên;
các mô hình quản lý tổng hợp khai thác và sử dụng bền vững tại các khu vực
khoáng sản.
|
Thúc đẩy quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường hiệu quả.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương,
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố và các đơn vị có
liên quan.
|
2021-2030
|
4
|
Tổ chức Hội nghị, Hội thảo về năng
lượng mặt trời, năng lượng tái tạo.
|
Trao đổi, thảo luận, chia sẻ những
giải pháp, công nghệ, kỹ thuật, thị trường; các khó khăn phát sinh và kiến
nghị nhằm hoàn thiện khung pháp lý, thúc đẩy phát triển nguồn năng lượng mặt
trời, năng lượng tái tạo.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2021-2030
|
5
|
Hỗ trợ, tư vấn các giải pháp tiết
kiệm nguồn năng lượng cho doanh nghiệp; tổ chức đào tạo, áp dụng các mô hình
về quản lý tiết kiệm, hiệu quả nguồn nhiên liệu, năng lượng trong hoạt động sản
xuất.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đánh giá thực
trạng sử dụng năng lượng, đưa ra các giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp giảm suất
tiêu thụ năng lượng và các chi phí vận hành.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các quận - huyện - thành phố liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn Thành
phố.
|
2021-2025
|
III
|
Thiết kế
bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
|
6
|
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến
và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh
thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng đối với các sản phẩm có tiềm năng, có
lợi thế xuất khẩu, cụ thể là sản phẩm bao bì, đồ uống, may mặc, thủ công mỹ
nghệ, đồ gỗ gia dụng.
|
Đẩy mạnh thiết kế sinh thái, thiết
kế bền vững, thiết kế để tái chế và tái sử dụng, góp phần giảm phát thải theo
vòng đời sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy xuất khẩu bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố có liên quan; các cơ sở sản
xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực dệt may, thủ công mỹ nghệ, bao bì, gia dụng
và các sản phẩm có tiềm năng.
|
2021-2030
|
IV
|
Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô
hình, liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
7
|
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến
và nhân rộng các mô hình về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn
cho các cơ sở sản xuất trong các ngành dệt may, thép, giấy, nhựa,
hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, chế biến thực phẩm.
|
Nâng cao hiệu quả liên kết giữa các
ngành, gắn với việc hình thành chuỗi giá trị sản xuất, phát triển mạng lưới
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm, phát huy lợi thế cạnh tranh
và nâng cao giá trị sản phẩm.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thành phố; Các doanh nghiệp liên quan.
|
2021-2030
|
8
|
Tuyên truyền, áp dụng, phổ biến và
nhân rộng mô hình cụm công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững trong các CCN.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố liên quan; Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp
Thành phố; các khu, cụm công nghiệp.
|
2021-2025
|
9
|
Hỗ trợ Khu công nghiệp Hiệp Phước
chuyển đổi thành khu công nghiệp sinh thái theo Dự án “Triển khai khu công
nghiệp sinh thái tại Việt Nam theo hướng tiếp cận từ Chương trình khu công
nghiệp sinh thái toàn cầu” của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Xây dựng, phổ biến, nhân rộng các
mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững
trong các KCN, KCX.
|
Ban
Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố
|
Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố liên quan.
|
2021-2025
|
10
|
Xây dựng, phổ biến và nhân rộng các
mô hình về khu công nghiệp sinh thái. Thí điểm xây dựng 01 Khu Công nghiệp
sinh thái tại Thành phố.
|
11
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến
lược kinh doanh bền vững, phát triển mạng lưới kiên kết bền vững theo chuỗi
vòng đời sản phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh
thái cho các doanh nghiệp thuộc các ngành ưu tiên phát triển.
|
- Thúc đẩy các hoạt động đổi mới
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng
lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các quận - huyện - thành phố liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn Thành phố.
|
2021-2025
|
12
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực
cạnh tranh trong xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững và đáp ứng các yêu cầu,
quy định kỹ thuật về truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
|
Nâng cao năng lực cho các doanh
nghiệp thông qua các chương trình đào tạo kiến thức quản lý cho doanh nghiệp,
hỗ trợ doanh nghiệp thể hiện sự minh bạch trong sản xuất, kinh doanh, đảm bảo
hàng hóa có chất lượng tốt, tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các quận - huyện - thành phố liên quan; các doanh nghiệp trên địa bàn Thành
phố.
|
2021-2030
|
V
|
Phát triển
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
13
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới
liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về
sản phẩm thân thiện môi trường.
|
Thúc đẩy phát triển thị trường các
sản phẩm thân thiện môi trường.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các quận - huyện - thành phố liên quan; các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện
môi trường trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
14
|
Ứng dụng năng lượng tái tạo, nhiên
liệu sạch (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng tiềm
năng khác,...) thay thế cho nhiên liệu truyền thống đối
với vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải trên địa bàn, góp phần đảm bảo
an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Sở Công Thương, Các Sở, ngành; Ủy
ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan; Các doanh nghiệp vận tải
hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
15
|
Hướng dẫn thực hiện chứng nhận
doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; cung cấp hỗ trợ người tiêu dùng thông
tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh và bền vững theo tiêu
chí của Bộ Công Thương.
|
- Vận động, hướng dẫn và hỗ trợ các
doanh nghiệp, cơ sở phân phối trên địa bàn Thành phố tham gia đánh giá đạt chứng
nhận doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương;
- Phổ biến thông tin nhận diện đối
với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững đến người tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan; các cơ sở sản
xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2025
|
16
|
Xây dựng mô hình “Điểm bán hàng Việt”
với tên gọi “Tự hào người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”, trong đó có phân phối
các sản phẩm thân thiện môi trường và được dán nhãn sinh thái.
|
Xây dựng mô hình cung cấp các sản
phẩm nội địa thân thiện với môi trường đến tay người tiêu dùng.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các quận - huyện - thành phố liên quan.
|
2021-2025
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất nhập khẩu bền vững; cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm
được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; tuyên truyền, phổ biến cho
doanh nghiệp các tài liệu hướng dẫn cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững do Chính phủ và Bộ Công Thương thông báo, ban hành.
|
- Thúc đẩy các hoạt động xuất nhập
khẩu sản phẩm thân thiện môi trường
- Nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp
về việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan.
|
2021-2030
|
VI
|
Thúc đẩy
dán nhãn và chứng nhận sinh thái
|
18
|
Phổ biến các tài liệu hướng dẫn, áp
dụng và vận hành hệ thống chứng nhận, dán nhãn các bon cho sản phẩm tiềm năng,
có định hướng xuất khẩu.
|
Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh
thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố liên quan; các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu
dùng trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
19
|
Tổ chức tuyên truyền, cung cấp
thông tin, nâng cao năng lực về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức
và người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan; các doanh nghiệp,
tổ chức và người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
20
|
Triển khai, thực hiện các quy định
về chứng nhận và dán nhãn sinh thái, chứng nhận nhãn du lịch bền vững, nhãn
xanh cho cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch trên địa bàn Thành phố.
|
Nâng cao hiểu biết của các doanh
nghiệp kinh doanh du lịch về nhãn sinh thái; đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc
tế về nhãn sinh thái đối với các loại hình, sản phẩm du lịch bền vững.
|
Sở
Du lịch
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố liên quan; Các cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh
doanh ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
|
2021-2030
|
VII
|
Đẩy mạnh phát
triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
|
21
|
Phổ biến tài liệu hướng dẫn và hỗ
trợ doanh nghiệp thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững.
|
Cải thiện, nâng cao vị thế và năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố liên quan
|
2021-2030
|
22
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường
trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
|
Cung cấp đến người tiêu dùng các
thông tin về sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được
dán nhãn sinh thái, góp phần thúc đẩy tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố và các đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
23
|
Hình thành khu trưng bày và giới
thiệu sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, sản phẩm
có nguồn gốc xuất xứ đảm bảo.
|
Sở
Công Thương
|
VIII
|
Đẩy mạnh mua
sắm bền vững, thúc đẩy tiếp cận và hỗ trợ tài chính xanh
|
24
|
Xây dựng và tham mưu cho Ủy ban
nhân dân Thành phố kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm ưu tiên các
chương trình, dự án phục vụ mua sắm công xanh, hướng đến phát triển bền vững
|
Đẩy mạnh áp dụng thực hành mua sắm
bền vững, hình thành thói quen, tiêu dùng bền vững; tạo động lực thúc đẩy sản
xuất sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố và các đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
25
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến
các tài liệu hướng dẫn, nâng cao năng lực về tài chính xanh, tín dụng xanh
thúc đẩy thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ
các doanh nghiệp tổ chức liên quan tiếp cận về tài chính xanh.
|
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
tổ chức, đơn vị tiếp cận tài chính đầu tư sản xuất kinh doanh bền vững, thực
hiện các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
|
Sở Công Thương, Các Sở, ngành; Ủy
ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan; các doanh nghiệp, tổ chức
trên địa bàn Thành phố.
|
2021
- 2030
|
26
|
Hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về mua sắm công xanh.
|
Sở
Tài chính
|
2021
- 2030
|
IX
|
Nâng cao năng
lực, tăng cường giáo dục và thực hành lối sống bền vững
|
27
|
Phối hợp xây dựng, triển khai các
mô hình, các thực hành tốt về du lịch bền vững, mô hình du lịch sinh thái gắn
với giới thiệu sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường.
|
Thực hiện mục tiêu quốc gia về phát
triển bền vững; khuyến khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
du lịch trên địa bàn Thành phố thực hiện sản xuất kinh doanh và tiêu dùng bền
vững.
|
Sở
Du lịch
|
Ủy ban nhân dân các quận - huyện -
thành phố; Hiệp hội Du lịch và các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa
bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
28
|
Tổ chức các chương trình đào tạo ngắn
hạn, đào tạo trực tuyến về sản xuất và tiêu dùng bền vững; các khóa đào tạo về
sử dụng hiệu quả tài nguyên, nhãn sinh thái và thiết kế bền vững cho các
doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
|
Nâng cao năng lực, trình độ chuyên
môn kỹ thuật, kỹ năng về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Các Sở, ngành;
Ủy ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan; các doanh nghiệp trên
địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
29
|
Xây dựng và lồng ghép các nội dung
về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình sinh hoạt đầu khóa cho học
sinh tại các cấp học trên địa bàn Thành phố.
|
Thúc đẩy thực hành lối sống bền vững,
hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường đối với thế hệ trẻ của đất nước.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố liên quan; Các cơ sở giáo dục trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
30
|
Xây dựng và lồng ghép nội dung về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trong đào tạo, giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn Thành phố.
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
X
|
Thúc đẩy
áp dụng kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
|
31
|
Tuyên truyền, phổ biến các tài liệu,
hướng dẫn thực hiện các mô hình kinh tế tuần hoàn trong các lĩnh vực chế biến
thực phẩm, đồ uống, dệt may, da giày, nhựa, giấy, điện tử.
|
Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn
góp phần sử dụng hiệu quả năng lượng, nguyên nhiên vật liệu, bảo vệ môi trường
và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các quận - huyện - thành phố liên quan.
|
2021
- 2030
|
32
|
Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng
các mô hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu trên
địa bàn Thành phố.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố và các đơn vị liên quan.
|
2021
- 2030
|
XI
|
Đẩy mạnh
truyền thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
33
|
Xây dựng cẩm nang, tờ rơi, áp phích
hướng dẫn tài liệu, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt
về sản xuất tiêu dùng bền vững (lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo
vệ môi trường,...) trên địa bàn Thành phố.
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố; các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người tiêu
dùng trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
34
|
Tổ chức tuyên truyền giảm sử dụng
túi ni lông khó phân hủy, vận động người dân, doanh nghiệp sử dụng túi thân
thiện với môi trường tại các hệ thống phân phối, siêu thị,
trung tâm thương mại, chợ truyền thống thông qua báo đài, truyền thanh, truyền
hình, áp phích, băng rôn, tờ rơi và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
|
- Phấn đấu giảm 85% vào năm 2025 và
100% vào năm 2030 các siêu thị, trung tâm thương mại phân phối, sử dụng sản
phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng
một lần, khó phân hủy.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan; các cơ quan
truyền thông; các hệ thống phân phối, siêu thị, trung tâm thương mại, chợ
truyền thống trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
35
|
Tổ chức các khóa tập huấn tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, giảm sử
dụng túi ni lông khó phân hủy cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người
tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng, doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố; Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành
phố; Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và các đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
36
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên
truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình thực hành tốt về sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong nông nghiệp.
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp về sản xuất
và tiêu dùng bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương, các Sở, ngành; Ủy
ban nhân dân các quận - huyện - thành phố liên quan; các
cơ quan truyền thông; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
XII
|
Xây dựng hệ
thống dữ liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
37
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu
về mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Hình thành và phát triển cơ sở dữ
liệu thông tin hiện đại đáp ứng yêu cầu về quản lý, thực hành về sản xuất và
tiêu dùng bền vững
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở,
ngành; Ủy ban nhân dân các quận - huyện - thành; các doanh nghiệp trên địa
bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
38
|
Phát triển hệ thống thông tin điện
tử sử dụng mã QR trong truy xuất nguồn gốc nông sản trên địa bàn Thành phố.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn
Thành phố.
|
2021-2030
|
39
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để
thực hiện mô hình kinh tế tuần hoàn đối với năng lượng, nguyên liệu và chất
thải trong các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố.
|
Ban Quản
lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố
|
Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các quận - huyện - thành phố và
các đơn vị liên quan.
|
2021-2030
|
40
|
Khảo sát đánh giá tình hình sử dụng
túi ni lông khó phân hủy và túi ni lông thân thiện với môi trường tại các hệ
thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị và các cơ sở và trung tâm phân phối
của doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố.
|
Phấn đấu giảm
85% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các siêu thị, trung tâm thương mại phân
phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay
thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
|
Sở
Công Thương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các
trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, chợ truyền thống trên địa
bàn Thành phố.
|
2021-2025
|
41
|
Khảo sát mức tiêu hao nguyên nhiên
vật liệu của các ngành sản xuất dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu
bia nước giải khát, giấy và chế biến thủy sản trên địa bàn Thành phố.
|
Phấn đấu giảm từ 5 - 8% vào năm
2025 và 7 - 10% vào năm 2030 mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của các ngành
sản xuất dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy
và chế biến thủy sản trên địa bàn Thành phố
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các
quận - huyện - thành phố và các đơn vị liên quan; doanh nghiệp các ngành sản
xuất dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát, giấy và
chế biến thủy sản trên địa bàn Thành phố.
|
2021-2030
|
XIII
|
Phát triển
khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
42
|
Lồng ghép nhiệm vụ khoa học công
nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trong việc
thực hiện các chương trình KH&CN trọng điểm của
Thành phố giai đoạn 2021 - 2030.
|
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và áp dụng
khoa học công nghệ hiện đại theo hướng kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các quận - huyện - thành phố liên quan.
|
2021-2030
|
43
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hiện đại
trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn
|
Tạo điều kiện cho các đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp trong nước và quốc tế kết nối, trao đổi và
tiếp cận với các ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu
dùng bền vững
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân
dân các quận - huyện - thành phố liên quan.
|
2021-2030
|
XIV
|
Đẩy mạnh hợp
tác quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
44
|
Tham mưu tổ chức các đoàn công tác
của Thành phố tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về sản xuất và tiêu
dùng bền vững trong khu vực và quốc tế
|
Nâng cao năng lực quản lý về sản xuất
và tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành và các đơn vị
liên quan.
|
2021-2030
|
45
|
Hỗ trợ kết nối các cơ quan đại diện
ngoại giao ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế để xây dựng
chương trình kết nối hợp tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trong nước với
các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền
vững phù hợp quy định, cam kết hội nhập quốc tế
|
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ
chức trong nước trao đổi, hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong
các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành và các đơn vị
liên quan.
|
2021-2030
|