|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Cao Khoa
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
31/2013/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
23 tháng 07 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ HỢP ĐỒNG BẢO VỆ RỪNG TRONG CÁC THÁNG CAO ĐIỂM CỦA MÙA KHÔ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày
16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư số 12/1998/TT-BLĐTBXH ngày
16/10/1998 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ đối với người
được cấp xã hợp đồng làm công tác bảo vệ rừng trong các tháng mùa khô; Thông tư
liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT, ngày 05/01/2005 của liên Bộ Nội
vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quảng Ngãi tại Tờ trình số 1196/TTr-SNN&PTNT ngày 10/7/2013
về việc ban hành Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa
khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo
số 12/BC-STP, ngày 31/01/2013 về việc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật; Sở
Tài chính tại Công văn số 1155/STC-TCHCSN ngày 10/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng
trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế các Quyết định: Số 44/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm mùa khô trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, số 40/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của UBND tỉnh về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm
mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
44/2003/QĐ-UB ngày 13/3/2003 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chi cục
trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các
huyện, xã, thị trấn có trong danh mục các xã, thị trấn thuộc vùng trọng điểm dễ
cháy rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
QUY CHẾ
HỢP
ĐỒNG BẢO VỆ RỪNG TRONG CÁC THÁNG CAO ĐIỂM CỦA MÙA KHÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này được áp dụng để Chủ tịch UBND các xã, thị trấn
vùng trọng điểm cháy rừng (sau đây gọi tắt là Chủ tịch UBND cấp xã) ký hợp đồng
với người làm công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng ở các vùng trọng
điểm dễ xảy ra cháy rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
Điều 2. Quy chế này quy định đơn vị hợp đồng, đối tượng hợp đồng,
thời gian hợp đồng, hình thức quản lý và thanh quyết toán tiền hợp đồng.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bên hợp đồng, bên được hợp đồng và thời gian hợp đồng.
1. Bên hợp đồng (bên A): Chủ tịch UBND cấp xã.
2. Bên được hợp đồng (bên B): Người lao động ở địa
phương có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có sức khỏe tốt (có xác nhận của cơ quan y tế cấp
huyện);
- Có độ tuổi từ 18 đến 40 tuổi;
- Trình độ văn hóa từ Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở
lên;
- Có đơn tự nguyện xin hợp đồng bảo vệ rừng và
phòng cháy chữa cháy rừng;
Có tinh thần trách nhiệm cao, năng nổ trong công việc
và có năng lực phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa
cháy rừng (đã qua tập huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng được Hạt
Kiểm lâm xác nhận).
3. Thời gian hợp đồng: 06 tháng (từ ngày 01 tháng 3
đến ngày 31 tháng 8 hàng năm).
Điều 4. Quyền lợi và nghĩa vụ của người được hợp đồng.
1. Quyền lợi: Người được Chủ tịch UBND cấp xã ký hợp
đồng bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trong các tháng cao điểm của mùa
khô được hưởng phụ cấp và các chế độ khác theo quy định của pháp luật, cụ thể
như sau:
a) Mức phụ cấp:
- Những xã có diện tích rừng dưới 1.000 ha được hưởng
hệ số mức phụ cấp 0,9.
- Những xã có diện tích rừng từ trên 1.000 ha đến
3.000 ha hoặc dưới 1.000 ha nhưng ở những nơi có hệ số mức phụ cấp khu vực cao
(từ 0,3 trở lên) được hưởng hệ số mức phụ cấp 1,0.
- Những xã có diện tích rừng trên 3.000 ha hoặc từ
1.000 ha đến 3.000 ha nhưng ở những nơi vùng sâu vùng xa, điều kiện giao thông
đi lại khó khăn có hệ số mức phụ cấp khu vực cao (từ 0,3 trở lên) được hưởng mức
phụ cấp với hệ số mức phụ cấp là 1,1.
(Mức phụ cấp nêu trên bao gồm cả kinh phí đóng bảo
hiểm xã hội).
b) Cách tính trả:
Mức phụ cấp chi trả cho người được hợp đồng được
tính bằng hệ số mức phụ cấp nhân với mức lương tối thiểu tại thời điểm hợp đồng.
Tiền phụ cấp được chi trả hàng tháng và theo thời hạn
hợp đồng là 06 tháng mùa khô trong năm.
c) Các chế độ khác:
Người đang được Chủ tịch UBND cấp xã ký hợp đồng
làm công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trong các tháng mùa khô
ngoài việc được hưởng phụ cấp nêu trên, còn được hưởng các chế độ sau:
- Được đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo
quy định Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm
xã hội;
- Các chế độ khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 1
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TT-BNN-BTC ngày 22/6/2007
của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh
toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt
phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng.
d) Được tập huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng, phòng cháy
chữa cháy rừng do Hạt Kiểm lâm tổ chức và xác nhận.
2. Nghĩa vụ:
- Bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, báo cháy
rừng kịp thời theo quy định của pháp luật;
- Tuyên truyền, giáo dục nhân dân thực hiện các biện
pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng;
- Kịp thời phát hiện các hành vi phá rừng, gây cháy
rừng, săn bắn động vật rừng, mua, bán, cất giữ, vận chuyển lâm sản trái phép,
báo cáo UBND xã và cơ quan Kiểm lâm ngăn chặn và xử lý kịp thời;
- Tham gia đầy đủ các khóa hướng dẫn nghiệp vụ về
công tác phòng cháy, chữa cháy do lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên
ngành của địa phương (Cảnh sát PCCC, Kiểm lâm) tổ chức.
- Người đang được Chủ tịch UBND cấp xã ký hợp đồng
làm công tác bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng nếu vi phạm hợp đồng thì
tùy theo mức độ vi phạm mà xem xét chấm dứt hợp đồng, bồi thường hoặc xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Danh mục các xã, thị trấn thuộc vùng trọng điểm dễ cháy rừng
và hệ số mức phụ cấp được hưởng.
TT
|
Huyện/Xã
|
Diện tích rừng
(ha)
|
Hệ số phụ cấp
KV
|
Hệ số mức phụ cấp
|
I
|
Huyện Sơn Tây (09 xã)
|
|
|
|
1
|
Xã Sơn Bua
|
3.040,56
|
0,5
|
1,1
|
2
|
Xã Sơn Dung
|
1.935,60
|
0,5
|
1,1
|
3
|
Xã Sơn Lập
|
3.383,12
|
0,5
|
1,1
|
4
|
Xã Sơn Liên
|
1.210,39
|
0,5
|
1,1
|
5
|
Xã Sơn Long
|
2.715,43
|
0,5
|
1,1
|
6
|
Xã Sơn Màu
|
2.061,97
|
0,5
|
1,1
|
7
|
Xã Sơn Mùa
|
1.854,22
|
0,5
|
1,1
|
8
|
Xã Sơn Tân
|
1.651,29
|
0,5
|
1,1
|
9
|
Xã Sơn Tinh
|
2.704,53
|
0,5
|
1,1
|
II
|
Huyện Sơn Hà (13 xã, thị trấn)
|
|
|
|
10
|
Xã Sơn Giang
|
648,43
|
0,3
|
1,0
|
11
|
Xã Sơn Hạ
|
1.867,54
|
0,2
|
1,0
|
12
|
Xã Sơn Cao
|
1.505,53
|
0,4
|
1,1
|
13
|
Xã Sơn Linh
|
4.891,28
|
0,3
|
1,1
|
14
|
Xã Sơn Hải
|
637,85
|
0,3
|
1,0
|
15
|
Xã Sơn Kỳ
|
10.011,43
|
0,3
|
1,1
|
16
|
Xã Sơn Nham
|
3.032,32
|
0,3
|
1,1
|
17
|
Xã Sơn Ba
|
2.130,68
|
0,3
|
1,1
|
18
|
Xã Sơn Thành
|
2.364,92
|
0,2
|
1,0
|
19
|
TT. Di Lăng
|
2.807,81
|
|
1,0
|
20
|
Xã Sơn Bao
|
3.763,69
|
0,4
|
1,1
|
21
|
Xã Sơn Thủy
|
1.749,97
|
0,3
|
1,1
|
22
|
Xã Sơn Thượng
|
1.978,91
|
0,3
|
1,1
|
III
|
Huyện Trà Bồng (08 xã)
|
|
|
|
23
|
Xã Trà Lâm
|
901,00
|
0,5
|
1,0
|
24
|
Xã Trà Tân
|
4.416,00
|
0,3
|
1,1
|
25
|
Xã Trà Bùi
|
3.183,20
|
0,5
|
1,1
|
26
|
Xã Trà Bình
|
1.179,50
|
0,1
|
1,0
|
27
|
Xã Trà Thủy
|
4.144,50
|
0,3
|
1,1
|
28
|
Xã Trà Giang
|
2.892,00
|
0,3
|
1,1
|
29
|
Xã Trà Hiệp
|
1.696,50
|
0,5
|
1,1
|
30
|
Xã Trà Sơn
|
2.398,00
|
0,2
|
1,0
|
IV
|
Huyện Minh Long (05 xã)
|
|
|
|
31
|
Xã Thanh An
|
2.260,24
|
0,3
|
1,1
|
32
|
Xã Long Hiệp
|
974,75
|
0,3
|
1,0
|
33
|
Xã Long Môn
|
4.114,69
|
0,4
|
1,1
|
34
|
Xã Long Sơn
|
4.347,80
|
0,3
|
1,1
|
35
|
Xã Long Mai
|
2.959,27
|
0,3
|
1,1
|
V
|
Huyện Tư Nghĩa (06 xã)
|
|
|
|
36
|
Xã Nghĩa Sơn
|
3.042,78
|
0,1
|
1,1
|
37
|
Xã Nghĩa Thọ
|
1.454,39
|
0,1
|
1,0
|
38
|
Xã Nghĩa Thuận
|
256,00
|
|
0,9
|
39
|
Xã Nghĩa Thắng
|
558,00
|
|
0,9
|
39
|
Xã Nghĩa Kỳ
|
366,20
|
|
0,9
|
40
|
Xã Nghĩa Lâm
|
270,00
|
|
0,9
|
VI
|
Huyện Ba Tơ (20 xã, thị trấn)
|
|
|
|
42
|
Xã Ba Liên
|
3.222,41
|
0,3
|
1,1
|
43
|
Xã Ba Trang
|
10.395,97
|
0,4
|
1,1
|
44
|
Xã Ba Lế
|
6.096,42
|
0,4
|
1,1
|
45
|
Xã Ba Tô
|
4.046,40
|
0,3
|
1,1
|
46
|
Xã Ba Nam
|
10.222,92
|
0,4
|
1,1
|
47
|
Xã Ba Thành
|
3.506,30
|
0,2
|
1,1
|
48
|
Xã Ba Khâm
|
4.011,60
|
0,3
|
1,1
|
49
|
Xã Ba Cung
|
1.985,78
|
0,2
|
1,0
|
50
|
Xã Ba Xa
|
8.244,09
|
0,4
|
1,1
|
51
|
Xã Ba Dinh
|
2.325,59
|
0,3
|
1,1
|
52
|
Xã Ba Ngạc
|
2.727,25
|
0,4
|
1,1
|
53
|
Xã Ba Điền
|
3.187,50
|
0,4
|
1,1
|
54
|
Xã Ba Động
|
722,00
|
0,2
|
0,9
|
55
|
Xã Ba Tiêu
|
3.074,60
|
0,3
|
1,1
|
56
|
Xã Ba Vinh
|
4.762,25
|
0,3
|
1,1
|
57
|
Xã Ba Vì
|
2.820,68
|
0,3
|
1,1
|
58
|
Xã Ba Giang
|
3.933,37
|
0,3
|
1,1
|
59
|
Xã Ba Chùa
|
1.060,10
|
0,3
|
1,1
|
60
|
Xã Ba Bích
|
4.848,98
|
0,3
|
1,1
|
61
|
TT. Ba Tơ
|
1.026,90
|
0,2
|
1,0
|
VII
|
Huyện Bình Sơn (19 xã)
|
|
|
|
62
|
Xã Bình Thuận
|
617,83
|
|
0,9
|
63
|
Xã Bình Trị
|
374,03
|
|
0,9
|
64
|
Xã Bình Hòa
|
452,93
|
|
0,9
|
65
|
Xã Bình Phú
|
562,40
|
|
0,9
|
66
|
Xã Bình Thanh Tây
|
409,00
|
|
0,9
|
67
|
Xã Bình Thanh Đông
|
624,10
|
|
0,9
|
68
|
Xã Bình Tân
|
1.089,00
|
|
1,0
|
69
|
Xã Bình Châu
|
418,00
|
|
0,9
|
70
|
Xã Bình Chương
|
561,20
|
|
0,9
|
71
|
Xã Bình Mỹ
|
203,9
|
|
0,9
|
72
|
Xã Bình Nguyên
|
838,30
|
|
0,9
|
73
|
Xã Bình Phước
|
786,00
|
|
0,9
|
74
|
Xã Bình Hiệp
|
333,70
|
|
0,9
|
75
|
Xã Bình An
|
3,210,02
|
0,2
|
1,1
|
76
|
Xã Bình Minh
|
920,28
|
|
0,9
|
77
|
Xã Bình Khương
|
1.435,15
|
0,1
|
1,0
|
78
|
Xã Bình Đông
|
394,00
|
|
0,9
|
79
|
Xã Bình Trung
|
134,40
|
|
0,9
|
80
|
Xã Bình Long
|
319,00
|
|
0,9
|
VIII
|
Huyện Đức Phổ (08 xã)
|
|
|
|
81
|
Xã Phổ Ninh
|
819,00
|
|
0,9
|
82
|
Xã Phổ Khánh
|
1.967,00
|
|
1,0
|
83
|
Xã Phổ Thạnh
|
1.440,00
|
|
1,0
|
84
|
Xã Phổ Châu
|
1.205,00
|
|
1,0
|
85
|
Xã Phổ Phong
|
2.981,00
|
0,1
|
1,0
|
86
|
Xã Phổ Nhơn
|
1.556,30
|
0,1
|
1,0
|
87
|
Xã Phổ Cường
|
1.745,60
|
|
1,0
|
88
|
Xã Phổ Hòa
|
632,00
|
|
0,9
|
IX
|
Huyện Tây Trà (09 xã)
|
|
|
|
89
|
Xã Trà Phong
|
1.022,09
|
0,5
|
1,1
|
90
|
Xã Trà Thanh
|
1.008,11
|
0,5
|
1,1
|
91
|
Xã Trà Khê
|
1.238,38
|
0,5
|
1,1
|
92
|
Xã Trà Quân
|
224,86
|
0,5
|
1,0
|
93
|
Xã Trà Lãnh
|
724,19
|
0,5
|
1,0
|
94
|
Xã Trà Nham
|
381,50
|
0,5
|
1,0
|
95
|
Xã Trà Trung
|
1.055,62
|
0,5
|
1,1
|
96
|
Xã Trà Thọ
|
1.647,33
|
0,5
|
1,1
|
97
|
Xã Trà Xinh
|
5.200,27
|
0,5
|
1,1
|
X
|
Huyện Nghĩa Hành (09 xã)
|
|
|
|
98
|
Xã Hành Thịnh
|
925,00
|
|
0,9
|
99
|
Xã Hành Đức
|
368,50
|
|
0,9
|
100
|
Xã Hành Thiện
|
1.475,50
|
0,1
|
1,0
|
101
|
Xã Hành Tín Đông
|
2.299,98
|
0,2
|
1,0
|
102
|
Xã Hành Tín Tây
|
2.112,86
|
0,2
|
1,0
|
103
|
Xã Hành Dũng
|
1.676,00
|
0,1
|
1,0
|
104
|
Xã Hành Nhân
|
550,00
|
0,1
|
0,9
|
105
|
Xã Hành Phước
|
417,00
|
|
0,9
|
106
|
Xã Hành Minh
|
199,30
|
|
0,9
|
XI
|
Huyện Sơn Tịnh (10 xã, thị trấn)
|
|
|
|
107
|
Xã Tịnh Thọ
|
1.456,50
|
|
1,0
|
108
|
Xã Tịnh Bình
|
699,60
|
|
0,9
|
109
|
Xã Tịnh Trà
|
910,00
|
|
0,9
|
110
|
Xã Tịnh Ấn Đông
|
339,70
|
|
0,9
|
111
|
Xã Tịnh Phong
|
1.042,90
|
|
1,0
|
112
|
Xã Tịnh Hiệp
|
1,493,50
|
0,1
|
1,0
|
113
|
Xã Tịnh Đông
|
1.252,80
|
0,1
|
1,0
|
114
|
Xã Tịnh Giang
|
658,11
|
0,1
|
0,9
|
115
|
Xã Tịnh Sơn
|
306,50
|
|
0,9
|
116
|
TT. Sơn Tịnh
|
81,60
|
|
0,9
|
XII
|
Huyện Mộ Đức (07 xã)
|
|
|
|
117
|
Xã Đức Phong
|
498,55
|
|
0,9
|
118
|
Xã Đức Phú
|
2.461,19
|
|
1,0
|
119
|
Xã Đức Minh
|
567,34
|
|
0,9
|
120
|
Xã Đức Tân
|
397,68
|
|
0,9
|
121
|
Xã Đức Lân
|
951,35
|
|
0,9
|
122
|
Xã Đức Chánh
|
506,00
|
|
0,9
|
123
|
Xã Đức Thắng
|
284,75
|
|
0,9
|
|
123 xã, thị trấn
|
|
|
|
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Quản lý và thanh quyết toán tiền hợp đồng.
Hàng năm, Chi cục Kiểm lâm Quảng Ngãi tổng hợp nhu
cầu dự toán kinh phí thực hiện chế độ đối với người được hợp đồng làm công tác
bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trong các tháng mùa khô tham mưu Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập thủ tục gửi Sở Tài chính tổng hợp trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm giao dự toán và chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối hợp với UBND cấp xã chi trả
cho người được hưởng và quyết toán khoản chi này đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan các cấp.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo
Chi cục Kiểm lâm phối hợp với UBND huyện chỉ đạo Hạt Kiểm lâm và Chủ tịch UBND
các xã, thị trấn trong danh mục các xã, thị trấn vùng trọng điểm dễ xảy ra cháy
rừng tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Hạt Kiểm lâm các huyện chịu trách nhiệm hướng dẫn
Chủ tịch UBND cấp xã ký hợp đồng bảo vệ rừng; tập huấn cấp giấy xác nhận hướng
dẫn nghiệp vụ bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; kiểm tra, giám sát việc
thực hiện bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng đối với người được hợp đồng
theo Quy chế này.
3. Chủ tịch UBND cấp xã trong Danh mục các xã, thị
trấn vùng trọng điểm dễ cháy rừng chịu trách nhiệm trực tiếp ký hợp đồng bảo vệ
rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng (theo mẫu Hợp đồng lao động đính kèm Quy chế
này), kiểm tra, đôn đốc các hoạt động bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
và thanh toán tiền phụ cấp bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; thực hiện chế
độ bảo hiểm xã hội cho người được hợp đồng theo Quy chế này.
4. Hàng năm, UBND các huyện tổng kết, báo cáo UBND
tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT kết quả triển khai thực hiện công tác hợp đồng bảo
vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng theo Quy chế này./.
ỦY BAN NHÂN DÂN
……………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG
VỀ VIỆC BẢO VỆ RỪNG, PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
Số:
/HĐLĐ
Căn cứ Luật Dân sự, ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm Xã hội, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng
cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định
số ……./2013/QĐ- UBND, ngày tháng năm 2013 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Hôm nay, ngày………tháng………năm 201…., tại
………...……………...
………………………………………………………….…………………...………….
Chúng tôi gồm có:
I. Đại diện UBND ……….…………………………… (bên A):
1. Ông (bà): ……………………………, chức vụ: ………..………..………
2. Ông (bà): ……………………………, chức vụ: .…………….……..……
II. Người nhận hợp đồng (bên B):
Ông (bà): ………………………………………………………...…….….…
Sinh năm: …………………………………………………………...…….…
Nghề nghiệp: ………………………………………………………...………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………...……
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng lao động gồm những
điều khoản dưới đây:
Điều 1: Bên B nhận bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa
cháy rừng trên địa bàn xã
………………, huyện ………………. với tổng diện tích là:
……..….. ha.
Mức phụ cấp là:……………… đồng/tháng (...……………..………………)
Cách tính trả: Trả hàng tháng và theo thời hạn hợp
đồng.
Thời gian hợp đồng: Từ ngày……..tháng….
năm …… đến ngày …… tháng…….năm…….…
Điều 2: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên B
1. Nghĩa vụ:
1.1 Tuần tra, phát hiện báo cháy kịp thời theo quy
định của pháp luật.
1.2. Tuyên truyền, giáo dục nhân dân thực hiện các
biện pháp bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng: Hướng dẫn người dân cách sử
dụng lửa trong sản xuất nương rẫy; cách đốt thực bì sau khai thác rừng trồng; vận
động người dân trước khi đốt nương rẫy, thực bì sau khai thác phải báo với UBND
xã qua người hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; ghi sổ theo dõi công
tác phòng cháy chữa cháy rừng; giúp chủ tịch UBND xã trong việc thành lập tổ đội
phòng cháy chữa cháy rừng theo nhóm hộ liền kề.
1.3 Tham gia đầy đủ các khóa hướng dẫn nghiệp vụ về
công tác phòng cháy, chữa cháy do lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành
của địa phương (Cảnh sát PCCC, Kiểm lâm) tổ chức.
1.4. Kịp thời phát hiện việc phá rừng, cháy rừng,
săn bắt động vật rừng, vận chuyển lâm sản trái pháp luật báo với UBND xã và cơ
quan Kiểm lâm ngăn chặn và xử lý kịp thời.
1.5. Nếu thiếu trách nhiệm trong việc bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng thì tùy theo mức độ vi phạm mà xem xét chấm dứt hợp
đồng, bồi thường hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
1.6. Không được tự ý cắt bỏ hợp đồng khi chưa có sự
thỏa thuận, đồng ý của bên A.
1.7. Định kỳ 10 ngày báo cáo với Chủ tịch UBND xã
và Kiểm lâm phụ trách địa bàn về tình hình thực hiện bảo vệ rừng, phòng cháy,
chữa cháy rừng.
1.8. Chịu sự kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện
trách nhiệm bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng của UBND xã, Hạt Kiểm
lâm, Kiểm lâm địa bàn và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
2. Quyền lợi:
2.1. Ngoài mức phụ cấp nói trên được hưởng các chế
độ khác theo quy định:
- Được đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo
quy định Luật Bảo hiểm Xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
- Được hưởng các chế độ khác theo quy định tại Khoản
2 Điều 1 Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TT-BNN-BTC ngày
22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các
cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình
trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng.
2.2. Chấm dứt Hợp đồng lao động khi bên A không
thanh toán đầy đủ các chế độ theo hợp đồng đã được ký kết, hoặc thanh toán chậm
theo thời gian quy định, nhưng phải báo cho bên A biết trước 30 ngày. Nếu không
tuân theo thời hạn báo trước thì bên A không chịu trách nhiệm.
2.3. Được tập huấn nghiệp vụ bảo vệ rừng, phòng
cháy chữa cháy rừng do Hạt Kiểm lâm tổ chức và xác nhận
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của bên A.
1. Nghĩa vụ:
1.1. Xác nhận việc thực hiện Hợp đồng lao động của
bên B theo đúng kết quả thực tế và thanh toán tiền phụ cấp cho bên B.
1.2. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo vệ rừng,
phòng cháy, chữa cháy rừng của bên B. Hàng năm phải phối hợp với cơ quan Kiểm
lâm sở tại kiểm tra, đánh giá kết quả bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
trên địa bàn xã.
2. Quyền lợi:
2.1. Chấm dứt Hợp đồng lao động khi bên B không
hoàn thành nghĩa vụ được ghi trong Điều 2 của Hợp đồng này.
2.2. Đề nghị cơ quan chức năng xem xét, khen thưởng
người nhận hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, hoặc có hình thức
xử lý trách nhiệm đối với người nhận hợp đồng bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa
cháy rừng thiếu tinh thần trách nhiệm trong công tác bảo vệ rừng, phòng cháy,
chữa cháy rừng, để xảy ra cháy rừng trên địa bàn xã.
Điều 4. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
……. tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ……. năm ……
Điều 5. Hợp đồng này làm thành 03 bản.
- Một bản do bên B giữ;
- Một bản do bên A giữ;
- Một bản gửi cho Hạt Kiểm lâm sở tại./.
NGƯỜI NHẬN HỢP
ĐỒNG
(Ký tên)
|
TM. UBND
.....................
CHỦ TỊCH
|
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND ngày 23/07/2013 Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
6.383
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|