|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3044/QĐ-UBND 2020 thủ tục hành chính Trọng tài thương mại Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu:
|
3044/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3044/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
30 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC: TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI; HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng
tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số
1956/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Trọng tài thương mại; Hòa giải thương mại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên (Có Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này bãi bỏ một số thủ tục hành
chính đã được công bố tại các Quyết định sau:
1. Bãi bỏ 15 thủ tục hành chính
lĩnh vực Trọng tài thương mại; 13 thủ tục hành chính lĩnh vực Hòa giải thương
mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tại Quyết định số 3520/QĐ-UBND
ngày 19/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
2. Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính
lĩnh vực Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tại
Quyết định số 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công
bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Quốc tịch; Nuôi con nuôi; Trợ giúp
pháp lý; Trọng tài thương mại; Chứng thực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp
tỉnh Thái Nguyên.
3. Bãi bỏ 15 thủ tục hành chính
lĩnh vực Trọng tài thương mại; 13 thủ tục hành chính lĩnh vực Hòa giải thương
mại tại Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính các cấp tỉnh Thái Nguyên.
(Có
Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ LĨNH VỰC: TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI; HOÀ GIẢI THƯƠNG
MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3044/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực Trọng tài thương
mại
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt
động Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng Tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
- Phí thẩm định: 1.500.000đồng/lần.
(Theo quy định tại Thông tư số 222/2016/TT- BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động
trọng tài thương mại;
- Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương
mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm Trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập;
đăng ký hoạt động Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
- Phí thẩm định: 1.000.000đồng/lần.
(Theo quy định tại Thông tư số 222/2016/TT- BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động
trọng tài thương mại;
- Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương
mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài; Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Không quy định thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
- Phí thẩm định:
+ Thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
3.000.000đồng/lần
(Theo quy định tại Thông
tư số 222/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài
chính)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động
trọng tài thương mại;
- Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương
mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng
ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng Chi nhánh,
địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Không quy định thời gian
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
- Phí thẩm định: 500.000 đồng/lần
(Theo quy định tại Thông tư số 222/2016/TT- BTC ngày
10/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động
trọng tài thương mại;
- Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương
mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp
Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương khác
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
- Phí thẩm định: 5.00.000 đồng/lần.
(Theo quy định tại Thông tư số 222/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động
trọng tài thương mại;
- Quyết định số 1955/QĐ-BTP ngày
18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ
chức trọng tại nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
- Phí thẩm định:
+ Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài: 1.500.000đồng/lần.
+ Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm trọng tài: 1.00.000 đồng/lần.
+ Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Tổ chức trọng tại nước ngoài tại Việt Nam: 5.000.000đồng/lần.
(Theo quy định tại Thông
tư số 222/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Trọng tài thương mại
năm 2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP
ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-
CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP
ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt
động trọng tài thương mại;
- Thông tư số 222/2016/TT-
BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực hoạt động
trọng tài thương mại;
- Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương
mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
II
|
Lĩnh vực hòa giải thương
mại
|
1
|
Đăng ký làm hòa giải viên
thương mại vụ việc
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày
24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Trung
tâm hòa giải thương mại sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng
ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại khi thay đổi địa chỉ trụ sở
của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Thay đổi tên gọi trong Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản của Trung tâm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động Trung tâm hòa giải thương mại, Chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại, chi
nhánh tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP ngày
26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu
mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
Tự chấm dứt hoạt động của Trung
tâm hòa giải thương mại trong trường hợp Trung tâm hòa giải thương mại tự chấm
dứt hoạt động
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
Quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại có
hiệu lực
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
7
|
Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư
pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam sau khi thay đổi địa chỉ trụ từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
khác
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
8
|
Thay đổi tên gọi, Trưởng chi
nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chi nhánh
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
9
|
Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện của Tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động theo
quy định của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài hoặc tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam
chấm dứt hoạt động ở nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của chi nhánh, văn phòng
đại diện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC của Sở Tư pháp
(Địa chỉ: Số 7 đường Cách
mạng tháng Tám, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 22/2017/NĐ-CP
ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hoà giải thương mại;
- Thông tư số 02/2018/TT-BTP
ngày 26/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành và hướng dẫn sử dụng một số
biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại;
- Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3044/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ tại Quyết định số 3520/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực Trọng tài thương
mại
|
1
|
Thủ tục thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương
mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài
|
3
|
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm Trọng tài
|
4
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài
|
5
|
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
6
|
Thủ tục thông báo về việc
thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
7
|
Thủ tục thông báo thay đổi
Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ
chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
8
|
Thủ tục thông báo thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
9
|
Thủ tục thông báo thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
10
|
Thủ tục thông báo thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
11
|
Thủ tục thông báo về việc
thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài
|
12
|
Thủ tục thông báo về việc
thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài
|
13
|
Thủ tục thông báo về việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng
tài
|
14
|
Thủ tục thông báo thay đổi
danh sách Trọng tài viên
|
15
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh
của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
II
|
Lĩnh vực Hòa giải thương
mại
|
1
|
Thủ tục đăng ký làm hoà giải
viên thương mại vụ việc
|
Quyết định số 1956/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Hòa giải thương mại
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục thôi làm hoà giải
viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của
Sở Tư pháp
|
3
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
Trung tâm hoà giải thương mại
|
4
|
Thủ tục thay đổi tên gọi
trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
5
|
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ
sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
6
|
Thủ tục đăng ký hoạt động Chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
7
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hoà giải thương
mại
|
8
|
Thủ tục tự chấm dứt hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại
|
9
|
Thủ tục đăng ký hoạt động của
chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
10
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
11
|
Thủ tục thay đổi tên gọi,
Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
12
|
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ
sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác
|
13
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ tại Quyết định số 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: Quốc tịch; Nuôi con
nuôi; Trợ giúp pháp lý; Trọng tài thương mại; Chứng thực thuộc phạm vi quản lý
của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản QPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung/ bị bãi bỏ
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực trọng tài thương
mại
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động của
Trung tâm Trọng tài
|
Quyết định số 1955/QĐ-BTP
ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng tài thương
mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Trung tâm Trọng tài
|
3
|
Thủ tục đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
4
|
Thủ tục thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
3. Danh mục TTHC bị bãi bỏ
tại Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thực hiện tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính các cấp tỉnh Thái Nguyên
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
Lĩnh vực Trọng tài thương
mại
|
1
|
Thủ tục thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
2
|
Thủ tục thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng tài
|
3
|
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm Trọng tài
|
4
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài
|
5
|
Thủ tục thu hồi Giấy đăng ký
hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
6
|
Thủ tục thông báo về việc
thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
7
|
Thủ tục thông báo thay đổi
Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ
chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
8
|
Thủ tục thông báo thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức Trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
9
|
Thủ tục thông báo thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
10
|
Thủ tục thông báo thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
11
|
Thủ tục thông báo về việc
thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài
|
12
|
Thủ tục thông báo về việc
thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài
|
13
|
Thủ tục thông báo về việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng
tài
|
14
|
Thủ tục thông báo thay đổi
danh sách Trọng tài viên
|
15
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh
của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
II
|
Lĩnh vực Hoà giải thương
mại
|
1
|
Thủ tục đăng ký làm hoà giải
viên thương mại vụ việc
|
2
|
Thủ tục thôi làm hoà giải
viên thương mại vụ việc khỏi danh sách hòa giải viên thương mại vụ việc của
Sở Tư pháp
|
3
|
Thủ tục đăng ký hoạt động
Trung tâm hoà giải thương mại
|
4
|
Thủ tục thay đổi tên gọi
trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
5
|
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ
sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
6
|
Thủ tục đăng ký hoạt động Chi
nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
7
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động Trung tâm hoà giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hoà giải thương
mại
|
8
|
Thủ tục tự chấm dứt hoạt động
Trung tâm hòa giải thương mại
|
9
|
Thủ tục đăng ký hoạt động của
chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
10
|
Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký
hoạt động của chi nhánh tổ chức hoà giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
11
|
Thủ tục thay đổi tên gọi,
Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa
giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
12
|
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ
sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác
|
13
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động
của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
Quyết định 3044/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Trọng tài thương mại; Hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3044/QĐ-UBND ngày 30/09/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hoá, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Trọng tài thương mại; Hòa giải thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
808
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|