BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3023/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số
05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3859/QĐ-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc rà soát lần thứ
nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép mạ có xuất xứ
từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Đại Hàn Dân quốc;
Căn cứ Quyết định số 2717/QĐ-BCT
ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần
thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống
bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu vào Việt
Nam, được phân loại theo mã HS: 7210.41.11; 721041.12; 7210.41.19; 7210.49.11;
7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12;
7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90;
7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19; 7212.30.90;
7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29;
7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12; 7212.60.19;
7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 có xuất xứ từ Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa và Đại Hàn Dân quốc trên cơ sở kết quả rà soát lần thứ
nhất (mã vụ việc AR01.AD02) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự, thủ tục áp dụng
biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá
hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, pháp luật về thuế xuất nhập khẩu và các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế
các quyết định sau đây:
(i) Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30
tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống
bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu;
(ii) Quyết định số 2754/QĐ-BCT ngày
20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi Quyết định số
3584/QĐ-BCT ngày 01 tháng 9 năm 2016 và Quyết định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá
giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu;
(iii) Quyết định số 539/QĐ-BCT ngày
09 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định số 1105/QĐ-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng
biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm thép mạ nhập khẩu;
(iv) Quyết định số 4244/QĐ-BCT ngày
12 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc giữ nguyên việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép mạ có xuất xứ từ nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
(v) Quyết định số 2717/QĐ-BCT ngày 20
tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ nhất
việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép mạ.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
Các Quyết định miễn trừ việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước
ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục có giá trị thực hiện đến hết thời
hạn hiệu lực của Quyết định miễn trừ đó.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 10 năm 2020.
Điều 6. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng
các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TT&TT;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cục/Vụ: CN, XNK, ĐB, AP;
- Lưu: VT, PVTM (06).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP MẠ CÓ XUẤT XỨ
TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ ĐẠI HÀN DÂN QUỐC TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN
THỨ NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3023/QĐ-BCT ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
1. Mô tả hàng
hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
- Sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn
mạ): là sản phẩm thép cacbon cán phẳng (ở dạng cuộn hoặc
không phải dạng cuộn), chứa hàm lượng cacbon dưới 0,60% tính theo trọng lượng;
được tráng, mạ hay phủ kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc
sắt theo tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể độ dày và chiều
rộng.
- Mã số hàng hóa (Mã HS) hiện
hành: Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán
phá giá được phân loại theo mã HS sau: 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19;
7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11;
7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10;
7210.90.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212.30.19;
7212.30.90; 7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24;
7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94; 7212.50.99; 7212.60.11; 7212.60.12;
7212.60.19; 7212.60.91; 7212.60.99; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để
phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Xuất xứ hàng
hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống
bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung
Quốc) và nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).
3. Danh sách
các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và mức thuế
chống bán phá giá tương ứng
Cột
1
|
Cột
2
|
Cột
3
|
Cột
4
|
TT
|
Tên
nhà sản xuất
|
Tên
(các) nhà xuất khẩu
|
Mức
thuế chống bán phá giá
|
I
|
Danh
sách các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá của
Trung Quốc
|
1
|
Yieh Phui (China) Technomaterial
Co., Ltd.
|
Chin Fong Metal Pte., Ltd.
|
3,17%
|
2
|
Bazhou Sanqiang Metal Products Co.,
Ltd.
|
1. Sumec International Technology
Co., Ltd.
2. Win Faith Trading Limited
3. Hangzhou Ciec International Co.,
Ltd.
4. Hangzhou Cogeneration (Hong
Kong) Company Limited
5. Singapore (Cogeneration) Steel
Pte. Ltd.
6. Rich Fortune Int’l Industrial
Limited
7. China-Base Resources Ningbo Ltd.
8. Shanghai Nanta Industry Co.,
Ltd.
|
26,36%
|
3
|
BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet
Co., Ltd.
|
Benxi Iron and Steel International
Economic and Trading Co., Ltd.
|
38,34%
|
4
|
Bengang Steel Plates Co., Ltd.
|
Benxi Iron and Steel International
Economic and Trading Co., Ltd.
|
27,36%
|
5
|
Tianjin Haigang Steel Coil Co., Ltd
|
1. Tianjin Haijinde Trading Co.,
Ltd.
2. Hangzhou Ciec International Co.,
Ltd.
3. Hangzhou Cogeneration (Hong
Kong) Company Limited
4. Singapore (Cogeneration) Steel
Pte. Ltd.
5. Sumec International Technology
Co., Ltd.
6. Win Faith Trading Limited
7. Rich Fortune Int’l Industrial
Limited
8. China-Base Resources Ningbo Ltd.
9. Chengtong International Limited
10. China Chengtong International
Co., Ltd.
11. Sino Commodities International
Pte. Ltd.
12. Zhejiang Materials Industry
International Co., Ltd.
13. Arsen International (HK)
Limited
14. Shanghai Nanta Industry Co.,
Ltd.
|
26,32%
|
6
|
Hebei Iron & Steel Co., Ltd.,
Tangshan Branch
|
Tangshan Iron & Steel Group
Co., Ltd.
|
38,34%
|
7
|
Wuhan Iron and Steel Company
Limited
|
1. International Economic and
Trading Corporation WISCO
2. Wugang Trading Company Limited
3. Ye-Steel Trading Co., Limited
4. Steelco Pacific Trading Limited
|
33,49%
|
8
|
Bazhou Wanshida Technology Co., Ltd
|
|
6,40%
|
9
|
Các nhà sản xuất, xuất khẩu khác của
Trung Quốc
|
|
38,34%
|
II
|
Danh
sách các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá của
Hàn Quốc
|
10
|
POSCO
|
1. Posco International Corporation
2. POSCO Asia
3. POSCO Processing & Service
Co., Ltd
4. Samsung C&T Corporation
|
7,02%
|
11
|
Các nhà sản xuất, xuất khẩu khác của
Hàn Quốc
|
|
19,00%
|
4. Thời hạn áp
dụng biện pháp chống bán phá giá
Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3
nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày 25 tháng 10 năm 2020 đến ngày 14 tháng 4 năm
2022 (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công
Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá
theo quy định của pháp luật).
5. Thủ tục, hồ
sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu
thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan hải quan sẽ thực
hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận của nhà sản
xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận
xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình
được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá
giá là 38,34%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải
Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Hàn Quốc hoặc Trung Quốc thì chuyển
sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà
sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất
trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận
nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên
nhà sản xuất nêu tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì nộp
mức thuế chống bán phá giá là 38,34% đối với hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc và
19,00% đối với hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được
Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với
tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước
3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất
khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu
tại Cột 2 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3
thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 4 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất
tại Cột 2 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại
Cột 3 thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 38,34% đối với hàng hóa có xuất xứ
Trung Quốc và 19,00% đối với hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc.
6. Trình tự, thủ
tục tiếp theo
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều
16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận
hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện
pháp phòng vệ thương mại./.