ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2997/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 28 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “MỖI XÃ MỘT
SẢN PHẨM TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê
duyệt
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10/11/2017 của Thủ tướng chính phủ về điều chỉnh bổ sung Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 04/4/2017 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/2016/QH
ngày 23/11/2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn
2018 - 2020";
Căn cứ Quyết định số 2495/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai ngày
26/9/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Lào Cai đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 151/TTr-SNN ngày 14 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2030”, gồm các nội dung chính sau:
1. Tên Đề án: Đề án “Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào
Cai giai đoạn 2018 - 2020,
định hướng đến năm 2030” (gọi tắt là Chương trình OCOP Lào Cai).
2. Cơ quan tổ chức thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Thời gian thực hiện:
- Giai đoạn 1: từ năm 2018 đến năm 2020;
- Giai đoạn 2: từ năm 2021 đến năm 2030.
4. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn 09 huyện, thành phố của
tỉnh Lào Cai.
5. Đối tượng thực hiện:
- Sản phẩm, gồm: Sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ
có nguồn gốc từ địa phương hoặc được thuần hóa, đặc biệt là các sản phẩm đặc
trưng, trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái, tài nguyên,
văn hóa, nguồn gen, tri thức và công nghệ địa phương.
- Chủ thể thực hiện: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp
tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
6. Mục tiêu của Đề án
a) Mục tiêu tổng quát
- Đưa Chương trình OCOP trở thành chương trình phát
triển kinh tế quan trọng để phát triển sản xuất tập trung, quy mô lớn trong
lĩnh vực sản xuất hàng hóa nông nghiệp,
phi nông nghiệp trên địa bàn nông thôn và khu vực đô thị góp phần cung ứng sản
phẩm, dịch vụ cho phát triển dịch vụ, thương mại của Tỉnh.
- Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh
doanh, ưu tiên phát triển hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), sản
xuất các sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ du lịch có lợi thế, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế, tập
trung phát triển kinh tế nông thôn theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng
giá trị.
- Góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng
cao thu nhập, đời sống cho người dân; thực hiện hiệu quả nhóm tiêu chí “Kinh tế
và tổ chức sản xuất” trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020;
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn hợp
lý, tận dụng nguồn nhân lực, bảo vệ môi trường và gìn giữ, phát triển xã hội
khu vực nông thôn Lào Cai theo hướng bền
vững.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn 1: Năm 2018 - 2020
- Phát triển sản phẩm:
+ Xác định, lựa chọn hoàn thiện và nâng cấp ít nhất
60 sản phẩm thế mạnh hiện có của các địa phương (năm
2018: 10 SP, năm 2019: 30 SP, năm 2020: 20 SP).
+ Phát triển mới 30 sản phẩm từ năm 2019-2020 (tăng dần
theo các năm, tập trung vào đa dạng hóa, chế biến sâu các sản phẩm theo chuỗi).
- Phát triển mới, củng cố các tổ chức kinh tế sản xuất,
kinh doanh sản phẩm OCOP:
+ Củng cố ít nhất 30 tổ chức kinh tế sản xuất, kinh
doanh sản phẩm thế mạnh hiện có của các địa phương (Công ty CP, công ty TNHH,
HTX, THT,...).
+ Phát triển mới ít nhất 15 tổ chức kinh tế tham gia
Chương trình OCOP (ưu tiên HTX, Công ty cổ phần).
* Giai đoạn 2: Năm 2021-2030
- Phát triển sản phẩm mới ít nhất 200 sản phẩm OCOP đến
năm 2030.
- Phát triển các tổ chức kinh tế mới ít nhất có 85 tổ
chức tham gia Chương trình OCOP, tạo ra ít nhất 100 tổ chức kinh tế OCOP vào
năm 2030.
7. Nội dung của Đề án
Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai giai đoạn
2018-2020, định hướng đến năm 2030, gồm các nội dung cụ thể như sau:
7.1. Triển khai thực hiện Chu trình
OCOP Lào Cai: Chu trình OCOP Lào Cai thường niên thực hiện qua 6 bước, được ban hành
kèm theo Tài liệu hướng dẫn thực hiện Chu trình OCOP, gồm:
- Tuyên truyền về Chương trình OCOP: Triển khai các hoạt động
tuyên truyền về Chương trình OCOP đến hệ thống quản lý các cấp và cộng đồng.
- Nhận ý tưởng sản phẩm và tập huấn, bao gồm: Nhận và xét chọn ý tưởng sản
phẩm; tập huấn xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Nhận kế hoạch kinh doanh và tập huấn, gồm: Nhận và xét chọn kế hoạch kinh
doanh; tập huấn triển khai kế hoạch kinh doanh.
- Triển khai kế hoạch kinh doanh: Triển khai các kế hoạch kinh
doanh được chấp nhận. Các hoạt động cơ bản triển khai thực hiện Chương trình
OCOP.
- Đánh giá và phân hạng sản phẩm: Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP
bắt buộc phải tham gia đánh giá, phân
hạng tại 02 cấp: cấp huyện, cấp tỉnh. Trong đó, các sản phẩm đạt từ 3-5 sao ở cấp
huyện sẽ đánh giá ở cấp tỉnh.
- Xúc tiến thương mại: Các sản phẩm dự thi đạt từ 03 sao trở
lên sẽ được hỗ trợ xúc tiến thương mại tại các cấp
tương ứng, nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại thị trường địa phương, trong tỉnh,
quốc gia và quốc tế.
7.2. Xác định và phát triển sản phẩm,
dịch vụ OCOP theo nhóm:
- Trong giai đoạn đến năm 2030, tập trung vào 06
nhóm/ngành hàng, gồm:
+ Thực phẩm (Food), gồm: Nông sản tươi sống; sản phẩm thô và sơ chế; gạo; thịt tươi, thủy sản
tươi; thực phẩm tiện lợi; đồ chế biến từ rau, củ, quả; chế biến từ thịt, cá; chế biến từ gạo...
+ Đồ uống (Drink), gồm: Đồ uống có cồn (rượu ngâm ủ, rượu
chưng cất, rượu vang,...); đồ uống không cồn (nước trái cây, chè, sản phẩm lên
men,...).
+ Thảo dược (Herbal): Gồm các sản phẩm có thành phần từ
thảo dược như thuốc y học cổ truyền, thực phẩm chức năng, thuốc từ dược liệu, mỹ phẩm từ thảo dược, chế phẩm xua đuổi/diệt
trừ côn trùng,... (các sản phẩm sơ chế/chế biến từ giảo cổ lam, quế, các bài thuốc cổ truyền như thuốc tắm
người Dao đỏ,...).
+ Vải và may mặc (Fabric): Gồm các sản phẩm làm từ bông, sợi
(sản phẩm dệt, may người Mông, Dao, Hà Nhì, Giáy,...).
+ Lưu niệm - Nội thất - trang trí: Gồm các sản phẩm từ gỗ, đá, sợi, mây, tre, kim loại (vòng đeo
tay, dây chuyền, quẩy tấu,…)… làm
đồ lưu niệm, đồ gia dụng, đồ dùng
nhà bếp, đồ nội thất, trang trí các tòa nhà,...
+ Dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng (Service): Gồm các sản phẩm dịch vụ phục
vụ khách tham quan, du lịch, giải trí, học tập, nghiên cứu,... (dịch vụ homestay;
du lịch trải nghiệm...)...
- Phát triển các sản phẩm, dịch vụ OCOP:
Phát triển sản phẩm OCOP theo hướng đáp ứng về số lượng,
gia tăng về giá trị, đảm bảo tiêu chuẩn cao của Việt Nam và từng bước chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ xuất khẩu.
- Xác định, nâng cấp sản phẩm/chuỗi sản phẩm chủ lực
cấp tỉnh, huyện:
Khi Chương trình được triển khai đồng bộ, các sản phẩm
OCOP được phát triển mạnh mẽ, cần xác định và lựa chọn 1-3 sản phẩm trong số
các sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao để trở thành sản phẩm chủ lực tại mỗi
huyện, 3-5 sản phẩm chủ lực cấp tỉnh.
7.3. Hệ thống quản lý chất lượng, thống
kê, kiểm soát: (1) Ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá và xếp hạng sản phẩm; (2) Xây dựng Hệ
thống cơ sở dữ liệu và quản lý sản phẩm
OCOP (nhằm có dữ liệu phân loại cấp độ sản phẩm cấp tỉnh, cấp địa phương (huyện/xã);
(3) Xây dựng Hệ thống báo cáo theo Bộ tiêu chí OCOP
và kiểm tra, giám sát.
7.4. Công tác xúc tiến thương mại, gồm
các nội dung: (1) Công tác quảng cáo, quảng bá sản phẩm; (2) Thương mại điện tử
(E-commercial); (3) Tổ chức sự kiện hội chợ, triển lãm; (4) Xây dựng Hệ thống giới thiệu và bán hàng.
7.5. Công tác đào tạo nguồn nhân lực: (1) Ban hành Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn Chương trình
OCOP Lào Cai; (2) Xác định đối tượng thực hiện các chương trình đào tạo; (3) Nội dung đào tạo, gồm: Tập huấn xây
dựng, triển khai kế hoạch kinh doanh; phát triển sản phẩm; kỹ năng bán hàng
(phân phối, xúc tiến thương mại,...); tập huấn cho cán bộ quản lý, điều hành
Chương trình OCOP và đào tạo giám đốc điều
hành tổ chức kinh tế (CEO).
8. Kinh phí thực hiện
a) Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 279.931.750.000
đồng, trong đó:
- Ngân sách Nhà nước: 138.691.750.000 đồng (chiếm
49,5%), gồm:
- Huy động Nhân dân đóng góp: 141.240.000.000 đồng
(chiếm 50,5%).
b) Phân khai nguồn vốn ngân sách theo từng năm:
Vốn ngân sách phân bổ thực hiện: 138.691.750.000
đồng (từ nguồn ngân sách Trung ương, tỉnh và huyện), trong đó:
- Năm 2018: 27.033.870.000 đồng;
- Năm 2019: 66.970.240.000 đồng;
- Năm 2020: 44.687.640.000 đồng.
(Chi tiết có phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững của tỉnh đồng thời là Ban Chỉ đạo thực
hiện Đề án “Chương trình Mỗi xã một sản phẩm tỉnh Lào Cai giai đoạn 2018 -
2020, định hướng đến năm 2030”: Chịu trách nhiệm toàn diện về việc tổ chức triển
khai thực hiện Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Các sở, ngành tỉnh:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan: (1) xây dựng, tổ chức thực
hiện kế hoạch triển khai Chương trình OCOP Lào Cai theo giai đoạn và hàng năm;
(2) xây dựng và triển khai các dự án thành phần của Đề án (3) tổ chức các kỳ
đánh giá xếp hạng sản phẩm; (4) đánh giá, tổng kết thực hiện Đề án; (5) phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính bố trí, phân bổ, huy động nguồn
lực thực hiện Đề án; (6) hướng dẫn các huyện, thành phố tổ chức triển khai, kiểm
tra, đánh giá thực hiện Chương trình tại địa phương; (7) hỗ trợ các tổ chức
kinh tế công nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm; chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy về chất lượng, an toàn thực
phẩm đối với sản phẩm nông lâm, thủy sản.
b) Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp các các sở,
ngành, đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các nội dung liên quan đến xúc tiến
thương mại các sản phẩm Chương trình OCOP của tỉnh; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các nội dung của
Đề án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, địa phương hỗ trợ các tổ chức kinh tế, cộng đồng đẩy mạnh ứng
dụng khoa học, công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm thuộc
Chương trình OCOP; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện
các nội dung của Đề án có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao.
d) Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch: Hỗ trợ tổ chức kinh tế, nhóm cộng đồng nghiên cứu, phát triển, quảng
bá các dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn.
đ) Sở Y tế: Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, hộ
sản xuất, kinh doanh
tham gia
Chương trình OCOP thực hiện bảo đảm an toàn thực phẩm và dược phẩm đúng quy định.
Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng đối với sản phẩm Chương trình
OCOP thuộc lĩnh vực ngành y tế quản lý.
e) Sở Tài chính: Cân đối tài chính cho các hoạt
động của Chương trình; hỗ trợ các tổ chức kinh tế hình thành trong Chương trình
về nghiệp vụ, quản lý tài chính.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Lồng ghép các nội
dung của Chương trình vào quy hoạch tổng thể, kế hoạch hằng năm; phối hợp với Sở Tài chính lập
dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách thực hiện Đề án theo quy định.
h) Liên minh Hợp tác xã: Hỗ trợ các nhóm hộ
gia đình, tổ hợp tác tham gia Chương trình OCOP hình thành và phát triển các hợp
tác xã; tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã
tham gia Chương trình OCOP.
i) Các sở, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Ủy ban MTTQ
Việt Nam và các đoàn thể tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức
triển khai thực hiện các nội dung của Đề án đảm
bảo thiết thực, hiệu quả; triển khai thực hiện các nội dung theo sự phân công,
giao nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.
3. UBND các huyện, thành phố: Tổ chức triển khai Chương
trình OCOP tại địa bàn; hỗ trợ các hộ sản xuất thành lập doanh nghiệp, hợp tác
xã tham gia Chương trình OCOP; tổ chức triển khai các chính sách hỗ trợ các tổ
chức kinh tế, hộ sản xuất; huy động/phân bổ/điều chỉnh các nguồn lực thực hiện
Đề án Chương trình OCOP trên địa bàn; tổ chức đánh giá và phân hạng sản phẩm cấp
huyện để chọn sản phẩm thi đánh giá và phân hạng cấp tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Y tế; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT: TU,
HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Văn phòng
ĐPNTM TW;
- Như Điều 3
QĐ;
- Chi cục PTNT(5);
- CVP, PCVP3;
- Lưu: VT,TH1,2,3, VX1,2, TNMT1,2, NLN1,2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thể
|
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2997/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh Lào
Cai)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Hoạt động chính
|
Thành tiền
|
2018
|
2019
|
2020
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngân sách tỉnh cho Chương
trình OCOP
|
Nông nghiệp và PTNT
|
Công Thương
|
Khoa học và công nghệ
|
Cấp huyện
(NTM,
30a...)
|
Tư vấn xây dựng và hỗ trợ
triển khai
|
Các dự án cấp tỉnh và quản
lý
|
Chương trình MTQG nông thôn
mới
|
Khuyến nông
|
Xúc tiến thương mại
|
Khuyến công
|
Tổng cộng
|
138.691,8
|
27.034
|
66.970
|
44.688
|
2.767
|
24.720
|
14.138
|
8.500
|
20.180
|
12.500
|
12.500
|
43.387
|
I
|
Khởi động Đề án
|
122
|
122
|
-
|
-
|
48
|
-
|
74
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.1
|
Hội nghị lãnh đạo tỉnh về Chương trình OCOP-LCA
|
23
|
23
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.2
|
Hội nghị triển khai Chương trình OCOP-LCA toàn tỉnh
(có trực tuyến toàn tỉnh)
|
63
|
63
|
-
|
-
|
12
|
-
|
52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Đánh giá thực trạng sản phẩm truyền
thống tỉnh Lào Cai
|
978
|
537
|
442
|
-
|
978
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
Tổng hợp quan thị trường các sản phẩm truyền thống
(chia theo 6 nhóm ngành hàng)
|
82
|
82
|
-
|
-
|
82
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.2
|
Khảo sát hiện trạng, đề xuất chiến lược phát triển một
số sản phẩm thế mạnh tại các địa phương
|
897
|
455
|
442
|
-
|
897
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Xây dựng hệ thống quản lý, điều hành
Chương trình OCOP - LCA
|
868
|
458
|
410
|
-
|
539
|
328
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.1
|
Xây dựng tổ chức nhân sự, cơ chế hoạt động cấp tỉnh,
huyện, xã
|
238
|
238
|
-
|
-
|
37
|
200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.2
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai chương trình
OCOP Lào Cai
|
63
|
63
|
-
|
-
|
63
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.3
|
Xây dựng tài liệu chính sách cho Chương trình OCOP
|
157
|
157
|
-
|
-
|
129
|
28
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.4
|
Xây dựng hệ thống đối tác OCOP
|
410
|
-
|
410
|
-
|
310
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Triển khai chu trình OCOP thường
niên
|
85.625
|
15.511
|
40.474
|
29.641
|
470
|
1.323
|
740
|
-
|
8.041
|
-
|
-
|
387
|
4.1
|
Hội nghị Ban Điều hành chương trình OCOP LCA (2 lần/năm)
|
67
|
22
|
22
|
22
|
-
|
67
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết
|
95
|
32
|
32
|
32
|
62
|
33
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.3
|
Triển khai theo chu trình
|
10.799
|
15.307
|
40.120
|
29.287
|
409
|
1.223
|
740
|
-
|
8.041
|
-
|
-
|
387
|
4.3.1
|
Tuyên truyền
|
440
|
180
|
130
|
130
|
-
|
-
|
440
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.3.2
|
Nhận ý tưởng sản phẩm
|
122
|
41
|
41
|
41
|
-
|
122
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.3.3
|
Công chuyên gia (làm điểm 3 huyện,
thị trong năm đầu)
|
37
|
37
|
-
|
-
|
37
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.3.3
|
Nhận phương án kinh doanh (Kiểm tra,
hướng dẫn, tiếp nhận và xét chọn kế hoạch kinh doanh)
|
260
|
87
|
87
|
87
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
260
|
4.3.4
|
Công chuyên gia (làm điểm 3 huyện,
thị trong năm đầu)
|
34
|
34
|
-
|
-
|
34
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4.3.4
|
Triển khai kế hoạch kinh doanh (cộng
đồng chủ động triển khai; OCOP tỉnh, huyện, Tư vấn, hỗ trợ)
|
437
|
146
|
146
|
146
|
200
|
156
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
81
|
4.3.5
|
Đánh giá/phân hạng sản phẩm
|
769
|
-
|
401
|
368
|
138
|
585
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
46
|
4.3.6
|
Xúc tiến thương mại
|
8.701
|
1.572
|
3.564
|
3.564
|
-
|
360
|
300
|
-
|
8.041
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Đào tạo, tập huấn phát triển nguồn nhân lực
|
748
|
249
|
249
|
249
|
224
|
-
|
386
|
-
|
139
|
-
|
-
|
-
|
5.1
|
Tập huấn xây dựng, triển khai kế hoạch kinh doanh
|
227
|
76
|
76
|
76
|
55
|
-
|
172
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.2
|
Tập huấn phát triển sản phẩm
|
230
|
77
|
77
|
77
|
55
|
-
|
175
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.3
|
Tập huấn kỹ năng bán hàng/thương mại điện tử
|
196
|
65
|
65
|
65
|
57
|
-
|
-
|
-
|
139
|
-
|
-
|
-
|
5.4
|
Tập huấn cho đội ngũ cán bộ tham gia quản lý, điều
hành Chương trình OCOP
|
96
|
32
|
32
|
32
|
57
|
-
|
39
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VI
|
Phát triển sản phẩm
|
55.000
|
8.500
|
27.500
|
19.000
|
-
|
-
|
11.000
|
8.000
|
7.000
|
8.500
|
12.500
|
8.000
|
6.1
|
Hoàn thiện, nâng cấp các sản phẩm đã có
|
15.000
|
4.500
|
7.500
|
3.000
|
-
|
-
|
3.000
|
-
|
3.000
|
4.500
|
4.500
|
-
|
6.2
|
Phát triển sản phẩm mới
|
40.000
|
4.000
|
20.000
|
16.000
|
-
|
-
|
8.000
|
8.000
|
4.000
|
4.000
|
8.000
|
8.000
|
VII
|
Phát triển tổ chức kinh tế
|
1.135
|
313
|
556
|
265
|
257
|
67
|
810
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7.1
|
Hỗ trợ thành lập mới tổ chức kinh tế tham gia Đề án
OCOP
|
810
|
162
|
405
|
243
|
-
|
-
|
810
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7.2
|
Chỉ đạo điểm về tổ chức sản xuất sản phẩm OCOP
|
325
|
151
|
151
|
22
|
257
|
67
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VIII
|
Nhiệm vụ, dự án thành phần của Đề
án
|
65.581
|
13.798
|
32.396
|
19.387
|
21
|
20.060
|
1.000
|
500
|
5.000
|
4.000
|
-
|
35.000
|
8.1
|
Xây dựng bộ công cụ quản lý OCOP
|
21
|
21
|
-
|
-
|
21
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.2
|
Quản lý chất lượng sản phẩm theo phân ngành/nhóm
ngành
|
90
|
27
|
36
|
27
|
-
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý OCOP
|
1.500
|
-
|
1.000
|
500
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
500
|
8.4
|
Dự án đào tạo nghề
|
420
|
-
|
210
|
210
|
-
|
420
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.5
|
Dự án phát triển, nâng cấp sản phẩm OCOP
|
6.000
|
1.500
|
3.000
|
1.500
|
-
|
6.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.6
|
Nhóm Dự án trung tâm, điểm giới thiệu sản phẩm OCOP
|
9.750
|
2.750
|
3.500
|
3.500
|
-
|
5.750
|
-
|
-
|
2.000
|
-
|
-
|
2.000
|
8.7
|
Nhóm dự án khai thác thế mạnh ngành nghề nông thôn gắn với du lịch
|
39.000
|
7.750
|
20.500
|
10.750
|
-
|
5.000
|
1.000
|
500
|
-
|
-
|
-
|
32.500
|
8.8
|
Dự án ứng dụng khoa học công nghệ tạo sản phẩm
|
5.000
|
1.250
|
2.500
|
1.250
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
4.000
|
-
|
-
|
8.9
|
Hoạt động hợp tác quốc tế
|
300
|
-
|
150
|
150
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.10
|
Hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm
|
2.000
|
-
|
1.000
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
8.11
|
Hoạt động thông tin truyền thông OCOP
|
1.500
|
500
|
500
|
500
|
-
|
1.500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IX
|
Học hỏi kinh nghiệm triển khai
chương trình OCOP
|
800
|
150
|
150
|
500
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9.1
|
Trong nước (tại các tỉnh tiêu biểu trong công tác triển khai Chương trình OCOP)
|
300
|
150
|
150
|
-
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9.2
|
Quốc tế (OTOP Thái Lan)
|
500
|
-
|
-
|
500
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
X
|
Giám sát, đánh giá, tổng kết thực
hiện Chương trình OCOP
|
409
|
60
|
148
|
200
|
229
|
52
|
128
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.1
|
Giám sát, đánh giá, tổng kết bài học kinh nghiệm
|
228
|
-
|
88
|
140
|
176
|
52
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10.2
|
Hội thảo tổng kết về OCOP Lào Cai
|
181
|
60
|
60
|
60
|
52
|
-
|
128
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
XI
|
Chi phí quản lý chung
|
1.050
|
350
|
350
|
350
|
-
|
1.050
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11.1
|
Thù lao điều hành
|
450
|
150
|
150
|
150
|
-
|
450
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11.2
|
Chi mua vật tư văn phòng phẩm
|
300
|
100
|
100
|
100
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11.3
|
Quản lý chung đề tài Đề án
|
150
|
50
|
50
|
50
|
-
|
150
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11.4
|
Chi khác (chi đón tiếp các đoàn tham quan; chi hoạt
động đột xuất của tỉnh; tham dự hội nghị tại huyện, tỉnh, trung ương (công
tác phí, phụ cấp, đi đường,...);…)
|
150
|
50
|
50
|
50
|
-
|
150
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
XII
|
Dự phòng
|
1.040
|
347
|
347
|
347
|
-
|
1.040
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|