ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2020/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
30 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ
THUẬT, ĐO LƯỜNG VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 127/20077NĐ-CP
ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 36/2010/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy chế phối hợp kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 40/TTr-SKHCN ngày 31 tháng 8 năm 2020 và Công văn số
810/SKHCN-CCTĐC ngày 16/10/2020; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số
117/BC-STP ngày 28 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 2281/2015/QĐ-UBND
ngày 05/10/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế-Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử TP, Công báo TP;
- Báo Hải Phòng, Đài PT&TH Hải Phòng;
- CVP, PVP;
- Các phòng CV;
- CV: KHCN;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT, ĐO LƯỜNG
VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách
nhiệm, hình thức phối hợp trong quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng cho cơ quan quản lý nhà nước;
cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
thành phố Hải Phòng trong hoạt động phối hợp thực hiện, thi hành các quy định của
pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
Việc phối hợp quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa phải đảm bảo các
nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, nghiệp vụ
chuyên môn, chế độ bảo mật của mỗi cơ quan; không chồng chéo, không gây phiền
hà cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
3. Đảm bảo thống nhất, đồng bộ, hiệu quả trong quá
trình phối hợp.
4. Nâng cao trách nhiệm, hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố.
6. Những vấn đề phát sinh trong quá trình phối hợp
phải được trao đổi, thống nhất giải quyết theo quy định của pháp luật và yêu cầu
nghiệp vụ của các cơ quan liên quan.
Điều 3. Hình thức phối hợp
1. Trao đổi thông tin bằng văn bản (văn bản giấy hoặc
văn bản điện tử) cho cơ quan liên quan về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, đào tạo tập huấn
về công tác tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
3. Tổ chức và tham gia kiểm tra, thanh tra, xử lý
vi phạm về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
4. Thông báo, chuyển hồ sơ cho cơ quan khác có thẩm
quyền để giải quyết khiếu nại, tố cáo về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Xây dựng chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch về hoạt
động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các lĩnh vực cụ thể về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo
phân công, phân cấp:
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
b) Tiếp nhận công bố hợp chuẩn, hợp quy;
c) Quản lý về nhãn hàng hóa; triển khai ứng dụng mã
số, mã vạch;
d) Thiết lập, duy trì, quản lý hệ thống chuẩn đo lường
của địa phương; quản lý hoạt động đo lường trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng
phương tiện đo, chuẩn đo lường, chất chuẩn; kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; thực hiện phép đo; định lượng đối với hàng đóng
gói sẵn; thông tin, đào tạo, tư vấn, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển
công nghệ về đo lường.
đ) Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa
phương.
e) Tổ chức thực hiện hoạt động Giải thưởng chất lượng
Quốc gia.
3. Tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm
pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
5. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, năng
lực hoạt động về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
6. Trao đổi thông tin, tổng hợp, báo cáo định kỳ và
đột xuất theo yêu cầu, sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 5. Xây dựng chương trình,
nhiệm vụ, kế hoạch về hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì nghiên cứu xây dựng chương trình, nhiệm
vụ công tác, kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; trình Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt.
b) Tổ chức lấy ý kiến tham gia của các Sở quản lý
lĩnh vực chuyên ngành vào dự thảo chương trình, nhiệm vụ công tác, kế hoạch 5
năm và kế hoạch hàng năm về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
c) Tổng hợp ý kiến, hoàn thiện dự thảo trình Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt.
d) Hướng dẫn việc xây dựng quy chuẩn địa phương; tổ
chức tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch xây dựng
quy chuẩn địa phương trình Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên
ngành
a) Tham gia, góp ý nội dung liên quan đến xây dựng
chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch về hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
khi có yêu cầu.
b) Tổ chức thực hiện chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch
về hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa của thành phố đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
c) Đề xuất kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương theo quy định tại Điều 6 Thông tư 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm
2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban
hành quy chuẩn kỹ thuật.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm về đo lường và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công, phân cấp (lồng ghép trong Kế hoạch
hoạt động khoa học và công nghệ của địa phương), Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra về đo lường sau khi có ý kiến của Sở
Khoa học và Công nghệ.
4. Trách nhiệm của Hội Đo lường và Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng thành phố
Tư vấn, phản biện, tham gia, góp ý xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, đề án, dự án phát triển về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 6. Phối hợp thực hiện nhiệm
vụ quản lý các lĩnh vực cụ thể về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công, phân cấp
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Tổ chức xây dựng, xin ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương thuộc lĩnh vực quản lý; tham gia góp ý quy chuẩn địa kỹ thuật địa phương
thuộc lĩnh vực quản lý của các Sở, ban, ngành.
b) Tổng hợp tình hình tiếp nhận công bố hợp chuẩn,
hợp quy của địa phương.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hóa, ứng dụng
mã số mã vạch.
d) Thống nhất quản lý toàn bộ hoạt động đo lường tại
địa phương; thiết lập, duy trì, quản lý hệ thống chuẩn đo lường của địa phương,
bao gồm chuẩn chính, chuẩn công tác đáp ứng yêu cầu hoạt động đo lường của địa
phương; đầu tư phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật bằng nguồn
ngân sách nhà nước; tổ chức bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng chuyên môn về đo lường
phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
đ) Chủ trì tổ chức việc khảo sát chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trên địa bàn thành phố và cảnh báo cho người tiêu dùng và các cơ quan
hữu quan tại địa phương; tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý chất lượng tại địa
phương.
e) Thường trực giúp Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức
triển khai hoạt động Giải thưởng chất lượng Quốc gia hàng năm: Tuyên truyền, phổ
biến và hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng Quốc
gia; tiếp nhận bản đăng ký và hồ sơ tham dự của các tổ chức, doanh nghiệp; đề
xuất cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng Quốc gia quyết định thành lập Hội
đồng sơ tuyển Giải thưởng chất lượng Quốc gia.
g) Hướng dẫn các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện trách nhiệm quản lý về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công, phân
cấp.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên
ngành
a) Tổ chức xây dựng, xin ý kiến của Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan có liên quan, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
quy chuẩn kỹ thuật địa phương thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
b) Cung cấp thông tin về công bố hợp quy thuộc lĩnh
vực quản lý; báo cáo danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
đã đăng ký công bố hợp quy về Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hóa, ứng dụng mã số mã vạch
cho sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
d) Lấy ý kiến Sở Khoa học và Công nghệ trước khi: Đầu
tư trang thiết bị, chuẩn đo lường bằng nguồn ngân sách nhà nước; sản xuất, nhập
khẩu phương tiện đo phục vụ quản lý nhà nước và sản xuất kinh doanh; chỉ định,
mở rộng phạm vi được chỉ định đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; hướng dẫn cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền quản
lý thực hiện các quy định pháp luật về đo lường.
đ) Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo kỹ năng chuyên môn về
đo lường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các tổ chức được chỉ định
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc thẩm quyền và lĩnh vực quản lý; chỉ đạo,
đôn đốc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tham gia hoạt động đo lường và các
tổ chức được chỉ định kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thuộc thẩm quyền quản
lý thực hiện các quy định của pháp luật đo lường.
e) Lấy ý kiến Sở Khoa học và Công nghệ trước khi: Đầu
tư trang thiết bị thử nghiệm; thử nghiệm, giám định phục vụ quản lý, xử lý vi
phạm mà năng lực thử nghiệm hạn chế; hỗ trợ thử nghiệm để đảm bảo chất lượng thử
nghiệm, giám định, đảm bảo thời gian, hạn chế khiếu nại của các tổ chức, cá
nhân.
g) Thực hiện khảo sát chất lượng sản phẩm, hàng hóa
thuộc lĩnh vực quản lý trên địa bàn thành phố theo quy định; cung cấp thông tin
về tình hình quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý của
mình gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
h) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ triển khai
hoạt động Giải thưởng chất lượng Quốc gia hàng năm: Tuyên truyền, phổ biến và
hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng Quốc gia; cử
đại diện lãnh đạo tham gia Hội đồng sơ tuyển Giải thưởng chất lượng Quốc gia.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
Báo cáo, xin ý kiến Sở Khoa học và Công nghệ và các
Sở, ban, ngành liên quan khi có vướng mắc trong thực hiện trách nhiệm quản lý về
đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo phân công, phân cấp.
Điều 7. Phối hợp kiểm tra,
thanh tra, xử lý các vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì thanh tra, kiểm tra chuyên ngành và xử
lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa trong sản xuất, lưu thông và nhập khẩu theo lĩnh vực được phân công quản
lý. Trường hợp cần thiết có thể mời các cơ quan liên quan phối hợp và thông báo
kết quả cho cơ quan phối hợp.
b) Chủ trì thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được
phê duyệt, xử lý theo quy định các vi phạm pháp luật về đo lường đối với các tổ
chức, cá nhân tham gia hoạt động đo lường trên địa bàn thành phố. Căn cứ vào
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, địa bàn khi triển khai kiểm tra, thanh tra để mời
các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phối hợp.
c) Tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra liên ngành
đối với trường hợp cơ sở được kiểm tra, thanh tra có nhiều loại sản phẩm, hàng
hóa khác nhau thuộc trách nhiệm quản lý của nhiều ngành.
d) Phối hợp kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa khi có yêu cầu.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên
ngành
a) Chủ trì kiểm tra, thanh tra chuyên ngành và xử
lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa theo lĩnh vực được phân công quản lý. Trường hợp cần thiết có thể mời
các cơ quan liên quan phối hợp và thông báo kết quả cho cơ quan phối hợp. Riêng
kiểm tra, thanh tra có nội dung liên quan đến hoạt động đo lường thì thành phần
Đoàn kiểm tra, thanh tra phải có đại diện của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Tham gia hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử lý
vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản
phẩm, hàng hóa khi có yêu cầu.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong phạm vi,
nhiệm vụ quyền hạn của mình chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan
trong việc kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4. Trách nhiệm của Hội Đo lường và Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng thành phố
Kiến nghị các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
xử lý vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
sản phẩm, hàng hóa của các tổ chức, cá nhân.
Điều 8. Phối hợp trong giải quyết
khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý.
Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo hành vi
vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa không thuộc trách nhiệm quản lý thì thông báo, hướng dẫn chuyển đơn đến
các Sở quản lý chuyên ngành để giải quyết.
b) Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật. Trong quá trình
giải quyết, có thể mời đại diện cơ quan liên quan phối hợp.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên
ngành
a) Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý; thông báo cho Sở Khoa học và Công nghệ kết
quả giải quyết khiếu nại, tố cáo.
b) Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa không thuộc trách nhiệm quản lý thì thông báo, hướng dẫn chuyển đơn đến
các Sở quản lý chuyên ngành để giải quyết.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong phạm vi,
nhiệm vụ quyền hạn của mình tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại, tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng
sản phẩm hàng hóa. Trường hợp không thuộc thẩm quyền thì thông báo, hướng dẫn
chuyển đơn đến các Sở quản lý chuyên ngành để giải quyết.
Điều 9. Phối hợp trong tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, năng lực hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp
luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa thuộc lĩnh vực quản lý.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản
lý, kỹ năng kiểm tra, thanh tra, phát hiện xử lý vi phạm về tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.
c) Trong phạm vi trách nhiệm được phân công, phân cấp,
chủ động phối hợp thực hiện tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, năng lực
quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Trách nhiệm của các Sở quản lý lĩnh vực chuyên
ngành
a) Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức pháp
luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
lĩnh vực quản lý.
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ quản
lý, kỹ năng kiểm tra, thanh tra, phát hiện xử lý vi phạm về tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý.
c) Tùy nội dung tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức, năng lực quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc
lĩnh vực quản lý có thể mời các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã:
Tuyên truyền, phổ biến về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Tùy nội dung tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức, năng lực quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản
phẩm, hàng hóa có thể mời các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
4. Trách nhiệm của Hội Đo lường và Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng thành phố.
Tuyên truyền, phổ biến, vận động các tổ chức, cá
nhân thực hiện quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Tùy nội dung tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức, năng lực quản lý tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa
có thể mời các đơn vị liên quan phối hợp thực hiện.
Điều 10. Phối hợp trao đổi
thông tin, tổng hợp, báo cáo, sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa
1. Sở Khoa học và Công nghệ là đầu mối trao đổi
thông tin, tham mưu tổng hợp, thống kê, báo cáo, sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt
động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
thành phố.
2. Các Sở quản lý lĩnh vực chuyên ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, thống
kê, báo cáo, sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý.
Định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất
khi có yêu cầu:
Các quản lý lĩnh vực chuyên ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ (theo mẫu
Báo cáo ban hành kèm Quyết định này) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố và Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm phối hợp
của cơ quan Quản lý thị trường,
Công an, Hải quan, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển,
các tổ chức liên quan trên địa bàn thành phố
1. Phối hợp với các Sở quản lý lĩnh vực chuyên
ngành của thành phố trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch, chương trình,
nhiệm vụ công tác về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Tham gia hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử lý
vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa khi có yêu cầu của thành phố hoặc các Sở quản lý lĩnh vực chuyên
ngành.
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số.../2020/QĐ-UBND ngày...tháng... năm 2020 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…
|
Hải Phòng, ngày …
tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện Quy chế phối hợp Quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
(Từ ngày...tháng... năm...đến
ngày...tháng...năm...)
Phần
I
KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG
1. Kết quả công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch 5 năm,
kế hoạch hàng năm về công tác hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường
và chất lượng sản phẩm.
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản
lý các lĩnh vực cụ thể về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng:
2.1. Hoạt động về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật:
- Tình hình, kết quả xây dựng, ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương (Biểu số 01).
- Tình hình tiếp nhận công bố hợp
quy; danh mục sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường đã đăng ký
công bố hợp quy cho các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý (Biểu
số 02).
- Triển khai, phối hợp tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn việc ghi nhãn hàng hóa, ứng dụng mã số mã vạch.
2.2. Hoạt động về đo lường
- Sản xuất, kinh doanh, sử dụng
phương tiện đo, chuẩn đo lường, chất chuẩn; Thực hiện phép đo; định lượng đối với
hàng đóng gói sẵn;
- Thông tin, đào tạo, tư vấn, đầu tư,
nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ về đo lường.
2.3. Hoạt động về chất lượng
- Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
tại địa phương.
- Tình hình chỉ định tổ chức đánh giá
sự phù hợp (Biểu số 04).
- Tổ chức thực hiện hoạt động Giải
thưởng chất lượng Quốc gia.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử
lý các vi phạm pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa.
- Tình hình, kết quả thanh tra, kiểm
tra nhà nước về đo lường (Biểu số 03).
- Tình hình, kết quả thanh tra, kiểm
tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý (Biểu số 05).
4. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng.
5. Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức, năng lực hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và
chất lượng.
6. Trao đổi thông tin, tổng hợp,
báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu, sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường và chất lượng.
Phần
II
PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRONG NĂM TIẾP THEO
1. Nhiệm vụ công tác năm tiếp theo
(Nêu cụ thể trong từng lĩnh vực từ
mục 1 đến mục 6 phần I của Báo cáo).
II. Giải pháp, kiến nghị, đề xuất
1. Giải pháp thực hiện
2. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận:
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- ……..;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
Họ và tên
|
Biểu số 01/BC-…
|
TÌNH HÌNH BAN
HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ
|
STT
|
Số Quyết định
|
Ngày ban hành
|
Cơ quan ban
hành
|
Tên quy chuẩn kỹ
thuật địa phương
|
Ký hiệu quy chuẩn
địa phương
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02/BC-…
|
TÌNH HÌNH TIẾP
NHẬN
HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ
|
STT
|
Số tiếp nhận
|
Tên tổ chức, cá
nhân công bố
|
Tên sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
|
Tiêu chuẩn/ quy
chuẩn
|
Loại hình đánh
giá
|
Ghi chú
|
Bên thứ nhất (tự
đánh giá)
|
Bên thứ ba (tên
tổ chức chứng nhận đã đăng ký/được chỉ định)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp
quy đã tiếp nhận: ………………..
Biểu số 03/BC-…
|
KẾT QUẢ THANH TRA,
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ ĐO LƯỜNG
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ
|
TT
|
Đối tượng thanh
tra, kiểm tra
|
Kết quả
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Phương tiện đo (PTĐ)
|
Số đợt thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số lượng cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số lượng PTĐ được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số PTĐ vi phạm
|
|
|
2
|
Phép đo
|
Số đợt thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số lượng cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số lượng phép đo được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số cơ sở vi phạm
|
|
|
3
|
Lượng của hàng đóng gói sẵn
|
Số đợt thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số lượng cơ sở được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số hàng đóng gói sẵn được thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số cơ sở vi phạm
|
|
|
4
|
Hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Số đợt thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được
thanh tra, kiểm tra
|
|
|
Số cơ sở vi phạm
|
|
|
Biểu số 04/BC-…
|
TÌNH HÌNH CHỈ ĐỊNH
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ
|
STT
|
Tên tổ chức
đánh giá sự phù hợp
|
Số Quyết định
|
Ngày ban hành
|
Lĩnh vực/ đối
tượng
|
Hình thức
|
Chỉ định lần đầu
|
Thay đổi, bổ
sung
|
Hủy bỏ hiệu lực/
Giải thể
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
...
|
…
|
...
|
Biểu số 05/BC-…
|
KẾT QUẢ THANH
TRA, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA TRONG SẢN XUẤT/TRONG NHẬP KHẨU/TRONG LƯU THÔNG1
(Từ ngày...tháng...năm... đến ngày...tháng...năm...)
|
Đơn vị báo cáo: Sở, ban, ngành
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Khoa học và Công nghệ
|
STT
|
Chủng loại hàng
hóa được thanh tra, kiểm tra
|
Số cơ sở được
thanh tra, kiểm tra
|
Số lượng SPHH
được thanh tra, kiểm tra
|
Hàng hóa vi phạm
|
Cơ sở vi phạm
|
Kết quả xử lý
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượt cơ sở
vi phạm
|
Số lượt cơ sở bị
xử lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________
[1] Kết quả tình
hình thanh tra, kiểm tra cần tách thành các Phụ lục riêng đối với từng loại
hình thanh tra, kiểm tra (ví dụ: Đối với hoạt động thanh tra, kiểm tra trong sản
xuất thì làm riêng thành một Phụ lục về tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra chất
lượng SPHH trong sản xuất).