ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2391/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2023
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/2/2012;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày
13/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy chế quản lý kinh phí
và mức chi cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày
15/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Quy chế xây dựng,
quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 12/8/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh
Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 2318/QĐ-UBND
ngày 15/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc Ban hành Chương trình
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn
số 5433/UBND-CNXD ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về thống nhất
với Kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến
năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 84/TTr-SCT ngày 08/12/2022 và ý kiến đóng góp của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 2489/STC-HCSN ngày
13/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khuyến công địa phương
và xúc tiến thương mại năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, với những nội dung
sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (CN-TTCN) nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên thiên nhiên; nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và
hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ môi trường.
- Huy động tối đa các nguồn lực đầu
tư vào sản xuất CN-TTCN nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực,
tăng thu ngân sách, tạo việc làm, tăng thu nhập và góp phần xây dựng nông thôn
mới.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển CN-TTCN một cách bền vững,
nâng cao năng lực cạnh tranh và thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế
quốc tế.
- Mở rộng, liên kết thị trường tiêu
thụ sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm chủ lực của tỉnh; Quảng bá sản phẩm của
tỉnh trên môi trường trực tuyến như: Sàn giao dịch thương
mại điện tử của tỉnh, Sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh, thành bạn và
nước ngoài,...
- Đẩy mạnh hoạt
động thông tin, tuyên truyền và hội
nghị tập huấn chính sách hỗ trợ từ hoạt động khuyến công và xúc tiến thương mại đến với
các cơ sở/doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Góp phần định hướng xây dựng vùng sản
xuất ổn định đối với các mặt hàng nông, thủy, hải sản, trái cây, các sản phẩm
chủ lực làm cơ sở thu hút đầu tư, cải tiến công nghệ sản xuất và góp phần tăng
thu nhập cho người dân và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục
đích, đảm bảo hiệu quả, thiết thực.
- Các đề án hỗ trợ khuyến công phải có tác động lan tỏa, thúc đẩy sự phát triển
CN-TTCN, phù hợp với quy hoạch, chiến lược, định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
- Nội dung nhiệm vụ, đề án phải phù hợp
với quy định của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về
khuyến công. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công phải bố trí
đủ kinh phí thực hiện đề án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh
phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
II. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG KHUYẾN CÔNG NĂM 2023
1. Tổ chức 03 lớp truyền nghề
cho 75 học viên, tập trung hỗ trợ cho lao động tại các cơ sở sản xuất, gia công
sản phẩm thủ công mỹ nghệ, đan đát.
2. Tổ chức 02 lớp tập huấn khởi sự
doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý điều hành doanh nghiệp cho các doanh
nghiệp các hộ kinh doanh, các hộ có ý tưởng thành lập doanh nghiệp, nâng cao
năng lực quản lý điều hành cho doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ cho 16 cơ sở công
nghiệp nông thôn đầu tư ứng dụng máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ và sản
xuất.
4. Hỗ trợ 01 cơ sở công nghiệp nông
thôn xây dựng và đăng ký nhãn hiệu; Hỗ trợ 01 cơ sở công nghiệp nông thôn thuê
tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng
gói.
5. Thực hiện 06 kỳ phát hình Chuyên mục
trên Đài phát thanh và Truyền hình Trà Vinh tuyên truyền các hoạt động khuyến
công và xúc tiến thương mại và tổ chức 01 cuộc Hội nghị tập huấn chính sách
khuyến công và xúc tiến thương mại.
6. Tổ chức 02 chuyến tham
quan, khảo sát học tập kinh nghiệm tìm kiếm máy móc thiết bị tiên tiến, liên kết
thị trường tiêu thụ sản phẩm ngoài tỉnh cán bộ, công chức, viên chức và đại diện
các cơ sở công nghiệp nông thôn.
7. Tổ chức 01 cuộc bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Trà Vinh lần thứ VI năm 2023.
8. Hoạt động sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp:
+ In 2.000 quyển sổ tay tuyên truyền
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
+ Tổ chức 01 lớp tập huấn nâng cao nhận
thức về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho cán bộ phụ trách kỹ thuật, cán
bộ quản lý tại cơ sở, doanh nghiệp.
+ Hỗ trợ đánh giá nhanh sản xuất sạch
hơn cho 02 cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
9. Chi phí quản lý: kiểm tra giám
sát, nghiệm thu,... các Đề án khuyến công năm 2023
II. HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
1. Tổ chức, tham gia Hội chợ trong nước:
Trung tâm phối hợp với các đơn vị tổ chức sự kiện tổ chức 01 cuộc Hội chợ nhân
dịp lễ hội Ok Om Bok năm 2023 với quy mô từ 200-300 gian hàng. Tham gia 09 cuộc hội chợ trong nước nhằm giới thiệu tiền năng của địa phương.
2. Tham gia 01 điểm trưng bày giới
thiệu và bán hàng tại Miền Trung, Tây Nguyên: Hỗ trợ cho cơ sở, doanh nghiệp giới
thiệu sản phẩm tại khu trưng bày; Ngành hàng dự kiến: Sản phẩm OCOP, công nghiệp
nông thôn tiêu biểu, đặc sản, chủ lực của tỉnh.
3. Tổ chức, tham gia 10 cuộc hội nghị
kết nối cung cầu tìm kiếm thị trường, mỗi cuộc tổ chức tối đa 03 ngành hàng.
4 Tổ chức 05 Phiên chợ đưa hàng Việt về Nông thôn: Hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”
do Bộ Chính trị phát động. Đồng thời, tạo điều kiện cho người dân nông thôn được
tiếp cận với các mặt hàng Việt Nam có nguồn gốc, chất lượng, phong phú về chủng
loại, có giá cả hợp lý phù hợp với thu nhập của người dân, đảm bảo mục tiêu an
sinh xã hội. Phiên chợ còn là cơ hội cho cơ sở, doanh nghiệp sản xuất tiếp cận
với thị trường nông thôn, từng bước xây dựng mạng lưới kênh phân phối, mở rộng
thị trường, tạo dựng uy tín thương hiệu hàng hóa.
5 Hỗ trợ xây dựng, hình thành
02 chuỗi cửa hàng giới thiệu và bán các sản phẩm đặc trưng, OCOP, công nghiệp
nông thôn tiêu biểu, thủ công mỹ nghệ: Lựa chọn địa điểm thực hiện đảm bảo mang
lại hiệu quả về tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu sản phẩm; lựa chọn các sản
phẩm trưng bày và giới thiệu theo tiêu chí đảm bảo chất lượng, mẫu mã, bao bì đẹp,
bắt mắt thu hút khách tham quan; hỗ trợ thiết kế, trang trí điểm trưng bày, đảm
bảo đồng bộ cho cả chuổi cửa hàng trên toàn tỉnh.
6. Tổ chức 01 chương trình chợ
khởi nghiệp: Nhằm giúp tổ chức, cá nhân có sản phẩm khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh
có tiềm năng phát triển đi vào thực tế, có cơ hội giao lưu, trưng bày giới thiệu,
hợp tác các tổ chức, các nhà đầu tư, tìm kiếm cơ hội và nguồn vốn để mở rộng
qui mô và thuận tiện đưa sản phẩm ra thị trường. Quy mô dự kiến: 30 gian hàng.
7. Tổ chức 01 cuộc tuyên truyền,
giới thiệu, quảng bá sản phẩm trực quan ngoài trời cổ động chương trình Hàng Việt
lưu động tại huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh: Nhằm nâng cao nhận thức cộng
đồng về hàng hóa và dịch vụ trong tỉnh được nhiều người tiêu dùng biết đến và
mua sắm.
8. Tổ chức
01 chương trình tôn vinh sản phẩm - dịch vụ tỉnh Trà Vinh đạt chất lượng tốt được
người tiêu dùng ưa thích 2023: Nhằm tôn vinh các sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu, OCOP, đặc trưng và các dịch vụ uy tín - chất
lượng của cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh đạt chất lượng, giá trị sử dụng cao và
có tiềm năng phát triển sản xuất,....
9. Hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp
tham gia XTTM trong môi trường trực tuyến (App Sàn giao dịch): Triển khai thực
hiện xây dựng ứng dụng di động (Mobile App) Sàn giao dịch thương mại điện tử của
tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh trong việc
giới thiệu quảng bá, kinh doanh sản phẩm trên môi trường thương mại số và tiếp
cận được khách hàng dễ dàng hơn; Đối tượng hỗ trợ: Cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh
Trà Vinh; Quy mô: 01 phần mềm.
10. Hỗ trợ 03 cơ sở, doanh nghiệp có
các sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 hoặc 5 sao tham gia giao dịch Sàn giao dịch nước
ngoài: Hỗ trợ, hướng dẫn cơ sở, doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 hoặc
5 sao tiếp cận và thực hiện các phương thức quảng bá và bán hàng online tại Sàn
thương mại điện tử nước ngoài.
11. Tổ chức 02 lớp tập huấn kỹ năng
kinh doanh cho khoảng 60-70 học viên của cơ sở, doanh nghiệp và HTX đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên các chuyên đề về quản lý sản xuất và kinh
doanh, kỹ năng đàm phán, quảng bá sản phẩm; Đối tượng: Chuyên viên quản lý Nhà
nước về lĩnh vực kinh tế, cơ sở, doanh nghiệp, HTX.
12. Hoạt động xúc tiến thương mại nước
ngoài:
- Tổ chức 01 cuộc cho đoàn giao dịch
thương mại vào thị trường các nước ASEAN cho khoản 07 người là cán bộ, viên chức,
cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh Trà Vinh tham gia cùng Cục Xúc tiến thương mại dự
hội nghị, hội thảo chuyên ngành về xúc tiến thương mại,... ở các nước ASEAN.
- Tham gia hội chợ và tổ chức đoàn kết
nối giao thương tại thị trường nước ngoài: tham gia 01 cuộc hội chợ, trưng bày
sản phẩm công nghiệp nông thôn biểu, OCOP, nông sản chủ lực và các sản phẩm đặc
trưng có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và tổ chức 01 cuộc đoàn đi kết nối giao
thương tại thị trường Campuchia hoặc Lào.
(Đính
kèm phụ lục nhiệm vụ chi tiết)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí: 10.759.993.680 đồng,
trong đó:
Kinh phí hoạt động khuyến công:
|
3.299.500.000
đồng
|
Kinh phí hoạt động xúc tiến thương
mại:
|
4.013.965.000
đồng
|
Kinh phí đối ứng của doanh nghiệp:
|
3.446.528.680
đồng
|
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
- Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến các chính sách, nội dung hoạt động khuyến công trên các
phương tiện thông tin đại chúng, nhằm nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện Kế
hoạch năm 2023 đến các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
- Các cán bộ phụ trách khuyến công cần
tích cực và chủ động trong việc tiếp cận các cơ sở công nghiệp nông thôn, nắm bắt
nhu cầu thực tế, nguyện vọng để tư vấn và hỗ trợ các cơ sở tiếp cận nguồn vốn từ
chính sách khuyến công.
- Hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm, tập
trung các cơ sở có sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản
phẩm nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, sản phẩm chủ lực của tỉnh... phù
hợp với tiềm năng, lợi thế, khai thác thế mạnh của địa phương.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai hoạt động
khuyến công và xúc tiến thương mại trên
địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh phê
duyệt các Đề án khuyến công đảm bảo
theo đúng mục đích, yêu cầu theo Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở
Tài chính để tham mưu phân bổ dự toán kinh phí cho các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch khuyến công địa phương năm 2023.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã kiểm tra định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu theo Kế hoạch đề ra, đảm bảo
việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
- Kiểm tra, quyết toán kinh phí thực
hiện kế hoạch theo quy định.
2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí nguồn kinh
phí thực hiện; phối hợp, kiểm tra, hướng dẫn Sở Công Thương thực hiện việc quyết
toán kinh phí theo quy định.
3. Các sở, ngành liên quan, UBND
huyện, thành phố, thị xã:
Theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp Sở
Công Thương định kỳ, đột xuất, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
khuyến công, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công đúng mục đích, có hiệu quả.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm
bảo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Trà Vinh và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG VÀ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 15/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Trà Vinh)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ, đề án
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
thực hiện
|
Kinh phí khuyến
công và Xúc tiến thương mại địa phương
|
Kinh phí
đối ứng của
đơn vị thụ
hưởng
|
Ghi chú
|
I
|
Hoạt động khuyến công
|
6.588,5
|
3.299,5
|
3.289,0
|
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề tiểu
thủ công nghiệp
|
Lớp
|
3
|
30
|
30
|
|
|
2
|
Tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực
quản lý, điều hành doanh nghiệp
|
Lớp
|
2
|
44
|
44
|
|
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến vào
các khâu sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
|
Đề án
|
16
|
5.835
|
2.600
|
3.235
|
|
3.1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất gỗ mỹ nghệ
|
Đề án
|
1
|
191,0
|
90
|
101,0
|
|
3.2
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất tơ xơ dừa
|
Đề án
|
1
|
173,0
|
80
|
93,0
|
|
3.3
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất dầu dừa
|
Đề án
|
1
|
338,4
|
160
|
178,4
|
|
3.4
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất bánh ngọt
|
Đề án
|
1
|
245,0
|
120
|
125,0
|
|
3.5
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
sản xuất bánh kẹo
|
Đề án
|
1
|
410,0
|
200
|
210,0
|
|
3.6
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất kẹo đậu phộng
|
Đề án
|
1
|
519,0
|
250
|
269,0
|
|
3.7
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất gỗ mỹ nghệ
|
Đề án
|
1
|
237,5
|
110
|
127,5
|
|
3.8
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất kem dừa sáp
|
Đề án
|
1
|
662,7
|
300
|
362,7
|
|
3.9
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất chỉ xơ dừa
|
Đề án
|
1
|
300,0
|
140
|
160,0
|
|
3.10
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong
sản xuất chả cá chiên
|
Đề án
|
1
|
660,0
|
300
|
360,0
|
|
3.11
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất bánh tét.
|
Đề án
|
1
|
250,0
|
120
|
130,0
|
|
3.12
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong sản xuất nhang
|
Đề án
|
1
|
345,0
|
170
|
175,0
|
|
3.13
|
Hỗ trợ ứng dụng máy in phun tự động trong sản
xuất tương hột
|
Đề án
|
1
|
126,5
|
60
|
66,5
|
|
3.14
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong chế biến ớt
|
Đề án
|
1
|
334,0
|
160
|
174,0
|
|
3.15
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong chế biến ốc Cà Na
|
Đề án
|
1
|
89,4
|
40
|
49,4
|
|
3.16
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
trong hệ thống sơn tĩnh điện bán tự động
|
Đề án
|
1
|
952,5
|
300
|
652,5
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu
|
Cơ sở
|
1
|
30
|
30
|
|
|
5
|
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp
nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói, …
|
Cơ sở
|
1
|
35
|
35
|
|
|
6
|
Thông tin, tuyên truyền các chính sách, hoạt động
khuyến công
|
|
|
75
|
75
|
|
|
6.1
|
Xây dựng Chuyên mục Khuyến công
|
Kỳ
|
6
|
60
|
60
|
|
|
6.2
|
Hội nghị tập huấn chính sách khuyến công và xúc
tiến thương mại
|
Cuộc
|
1
|
15
|
15
|
|
|
7
|
Hoạt động khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước
|
Chuyến
|
2
|
30
|
30
|
|
|
8
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu cấp tỉnh
|
Cuộc
|
1
|
200
|
200
|
|
|
9
|
Chi phí quản lý Đề án khuyến công
|
|
|
117
|
117
|
|
|
9.1
|
Cơ quan quản lý kinh phí KC (1,5% )
|
|
|
39
|
39
|
|
|
9.2
|
Đơn vị triển khai thực hiện Đề án (3% )
|
|
|
78
|
78
|
|
|
10
|
Hoạt động sản xuất sạch hơn
|
|
|
192,5
|
138,5
|
54
|
|
10.1
|
In sổ tay tuyên truyền sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp
|
Quyển
|
2000
|
62
|
62
|
-
|
|
10.2
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp.
|
Lớp
|
1
|
22,5
|
22,5
|
-
|
|
10.3
|
Hỗ trợ đánh giá nhanh sản xuất sạch hơn cho cơ
sở, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
CS, DN
|
3
|
108
|
54
|
54
|
|
I
|
Hoạt động xúc tiến thương mại
|
4.171,4
|
4.013,9
|
157,5
|
|
1
|
Hoạt động tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm
nhân dịp OK OM BOK 2023
|
Cuộc
|
1
|
140,5
|
140,5
|
|
|
2
|
Tham gia hội chợ triển lãm thương mại, các sự kiện
xúc tiến thương mại trong nước
|
|
|
702,2
|
702,2
|
-
|
|
|
Khu Vực Đồng Bằng Sông Cửu Long
|
Cuộc
|
3
|
180,6
|
180,6
|
|
|
|
Khu Vực Đông Nam Bộ
|
Cuộc
|
2
|
133,6
|
133,6
|
|
|
|
Khu Vực Tây Nguyên Và Duyên Hải Miền Trung
|
Cuộc
|
2
|
174,2
|
174,2
|
|
|
|
Khu Vực Miền Bắc
|
Cuộc
|
2
|
213,8
|
213,8
|
|
|
3
|
Tham gia điểm trưng bày giới thiệu và bán hàng
khu vực Miền Trung
|
Cuộc
|
1
|
80,0
|
80,0
|
|
|
4
|
Tổ chức kết nối cung cầu
|
Cuộc
|
10
|
300,0
|
300,0
|
|
|
5
|
Tổ chức phiên chợ đưa hàng việt về
nông thôn:
|
Cuộc
|
5
|
525,0
|
367,5
|
157,5
|
|
6
|
Hỗ trợ xây dựng, hình thành chuỗi cửa hàng giới thiệu
và bán các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm OCOP, công nghiệp nông thôn tiêu biểu,
sản phẩm thủ công mỹ nghệ
|
Điểm
|
2
|
100,0
|
100,0
|
|
|
7
|
Tổ chức Chương trình Chợ khởi nghiệp
|
Cuộc
|
1
|
398,2
|
398,2
|
|
|
8
|
Tổ chức chương trình tuyên truyền, giới thiệu quảng
bá sản phẩm lưu động tại các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh
|
Cuộc
|
1
|
130,0
|
130,0
|
|
|
9
|
Tổ chức Chương trình tôn vinh sản phẩm - dịch vụ
tỉnh Trà Vinh đạt chất lượng tốt được người tiêu dùng ưa thích 2023
|
Cuộc
|
1
|
300,0
|
300,0
|
|
|
10
|
Hỗ trợ DN tham gia XTTM trong môi trường trực tuyến
(App Sàn giao dịch)
|
PM
|
1
|
550,0
|
550,0
|
|
|
11
|
Hỗ trợ các sản phẩm chủ lực đạt OCOP 4 or 5 sao
tham gia giao dịch Sàn giao dịch nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
3
|
150,0
|
150,0
|
|
|
12
|
Tổ chức tập huấn kỹ năng kinh doanh
|
Lớp
|
2
|
97,2
|
97,2
|
|
|
13
|
Tổ chức đoàn giao dịch thương mại vào thị trường
nước ngoài
|
Cuộc
|
1
|
398,3
|
398,3
|
|
|
14
|
Tham gia hội chợ và tổ chức đoàn kết nối giao
thương tại thị trường nước ngoài
|
Cuộc
|
1
|
300,0
|
300,0
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
10.759,9
|
7.313,4
|
3.446,5
|
|