ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2283/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
02 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
708/QĐ-UBND ngày 17/3/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1465/TTr-SCT ngày 19/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương
án đơn giản hoá thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý cạnh tranh thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao Sở Công
Thương:
1. Ban hành văn bản thực thi
phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
của Sở Công Thương.
2. Xây dựng dự thảo văn bản
thực thi Phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Xây dựng dự thảo văn bản
thực thi Phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không
thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành và các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Công Thương;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, NCKS.
G:\Dropbox\CONG2022\QĐ\C-Thuong\31-8-QĐ
phe duyet PA.docx
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CẠNH TRANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2283/QĐ-UBND ngày 02/8/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Đăng ký hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc.
*Lý do: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính trên thực tế thường ngắn hơn so với thời gian quy định.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi thời gian giải quyết
trong Quyết định công bố các thủ tục hành chính nêu trên của Ủy ban nhân dân
tỉnh
Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều
21 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ thành: “Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký hoạt động
bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công Thương có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.”
2. Đăng ký sửa đổi, bổ sung
nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 07 ngày làm việc xuống còn 06 ngày làm việc.
*Lý do: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính trên thực tế thường ngắn hơn so với thời gian quy định.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi thời gian giải quyết
trong Quyết định công bố các thủ tục hành chính nêu trên của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Đề nghị sửa đổi Khoản 4, Điều
22 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ thành: “Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương gửi cho doanh nghiệp văn bản xác nhận đăng ký sửa đổi, bổ
sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương theo Mẫu số 10 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối xác nhận, Sở Công
Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”
3. Chấm dứt hoạt động bán
hàng đa cấp tại địa phương
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.
*Lý do: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính trên thực tế thường ngắn hơn so với thời gian quy định.
3.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi thời gian giải quyết
trong Quyết định công bố các thủ tục hành chính nêu trên của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều
24 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ thành: “Trường hợp doanh
nghiệp tự chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng
đa cấp hợp lệ, Sở Công Thương ban hành văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông
báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương, công bố trên trang thông
tin điện tử của Sở Công Thương, thông báo cho Bộ Công Thương theo một trong các
phương thức quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định này.”
4. Thông báo tổ chức hội
nghị, hội thảo, đào tạo
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
*Lý do: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính trên thực tế thường ngắn hơn so với thời gian quy định.
4.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi thời gian giải quyết
trong Quyết định công bố các thủ tục hành chính nêu trên của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Đề nghị sửa đổi Khoản 4, Điều
27 Nghị định số 40/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ thành: “Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung. Thời
hạn sửa đổi, bổ sung là 10 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương ban hành
thông báo.”
5. Đăng ký hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Cắt giảm thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống còn 09 ngày làm việc.
*Lý do: Thời gian giải quyết
thủ tục hành chính trên thực tế thường ngắn hơn so với thời gian quy định.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi thời gian giải quyết
trong Quyết định công bố các thủ tục hành chính nêu trên của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều
16 Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ thành: “Trong thời
hạn mười (09) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm và
thông báo cho người tiêu dùng đã giao kết hợp đồng. Trường hợp việc sửa đổi,
hủy bỏ nội dung vi phạm dẫn đến điều khoản của hợp đồng giao kết với người tiêu
dùng, điều kiện giao dịch chung không có hiệu lực và phát sinh thiệt hại đối
với người tiêu dùng thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự.”