ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2250/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 12
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC LĨNH VỰC: THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ; DẦU KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số
341/KH-UBND ngày 22/01/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 76/TTr-SCT ngày 29/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thương mại Quốc
tế; Dầu khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Thọ (Chi
tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Sở Công thương dự thảo văn bản
thực thi theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua,
trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung các nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định
này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Công thương; Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC:
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ; DẦU KHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
PHÚ THỌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2250/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Cấp giấy
phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện
thủ tục kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ
tục hành chính (TTHC) từ 55 ngày xuống còn 53 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Cắt giảm 02 ngày làm việc trong các bước giải quyết TTHC.
Lý do: Hiện nay
việc ứng dụng CNTT, áp dụng chữ ký số trong xử lý hồ sơ công việc đã được triển
khai thực hiện đồng bộ, do vậy việc rút ngắn thời gian thực hiện TTHC không ảnh
hưởng đến việc giải quyết TTHC.
Ngoài ra, việc cắt giảm 02 ngày
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, giải
quyết kịp thời nhiều công việc và góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức,
cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian thực hiện
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực
công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú
Thọ;
- Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung khoản 2,3,4,5,6,7,8 điều 29, Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý
ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoại, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 8.189.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.891.400 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 297.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4%
(Chi tiết tại biểu mẫu
03/SCM-KSTT- 1.000774)
2. Điều
chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ
thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mi ni
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ
tục hành chính (TTHC) từ 55 ngày xuống còn 53 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Cắt giảm 02 ngày làm việc trong các bước giải quyết TTHC.
Lý do: Hiện nay
việc ứng dụng CNTT, áp dụng chữ ký số trong xử lý hồ sơ công việc đã được triển
khai thực hiện đồng bộ, do vậy việc rút ngắn thời gian thực hiện TTHC không ảnh
hưởng đến việc giải quyết TTHC.
Ngoài ra, việc cắt giảm 02 ngày
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, giải
quyết kịp thời nhiều công việc và góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức,
cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian thực hiện
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực
công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú
Thọ;
- Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung khoản 2,3,4,5,6,7,8 điều 29, Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
ngày 15/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý
ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoại, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 8.189.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.891.400 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 297.600 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4%
(Chi tiết tại biểu mẫu
03/SCM-KSTT- 2.002166 Điều chỉnh tăng diện tích cơ sở bán lẻ)
3. Thẩm định,
phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình kho xăng dầu có dung tích kho từ trên 210m3 đến dưới 5.000m3
3.1. Nội dung đơn giản
hóa
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ
tục hành chính (TTHC) từ 50 ngày xuống còn 49 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Cắt giảm 01 ngày làm việc trong các bước giải quyết TTHC.
Lý do: Hiện nay
việc ứng dụng CNTT, áp dụng chữ ký số trong xử lý hồ sơ công việc đã được triển
khai thực hiện đồng bộ, do vậy việc rút ngắn thời gian thực hiện TTHC không ảnh
hưởng đến việc giải quyết TTHC.
Ngoài ra, việc cắt giảm 01 ngày
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, giải
quyết kịp thời nhiều công việc và góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức,
cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian thực hiện
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực
công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú
Thọ;
- Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung khoản 2,3,4,7 điều 8 Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày
30/12/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu,
kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 7.445.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.296.200 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 148.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%
(Chi tiết tại biểu mẫu
03/SCM-KSTT-543)
4. Thẩm định,
phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình kho LPG có dung tích kho dưới 5.000m3
4.1. Nội dung đơn giản
hóa
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ
tục hành chính (TTHC) từ 50 ngày xuống còn 49 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Cắt giảm 01 ngày làm việc trong các bước giải quyết TTHC.
Lý do: Hiện nay
việc ứng dụng CNTT, áp dụng chữ ký số trong xử lý hồ sơ công việc đã được triển
khai thực hiện đồng bộ, do vậy việc rút ngắn thời gian thực hiện TTHC không ảnh
hưởng đến việc giải quyết TTHC.
Ngoài ra, việc cắt giảm 01 ngày
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, giải
quyết kịp thời nhiều công việc và góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức,
cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian thực hiện
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực
công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú
Thọ;
- Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung khoản 2,3,4,7 điều 8 Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày
30/12/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu,
kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
4.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 7.445.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.296.200 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 148.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%
(Chi tiết tại biểu mẫu
03/SCM-KSTT-533)
5. Thẩm định,
phê duyệt bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình kho LNG có dung tích kho dưới 5.000m3
5.1. Nội dung đơn giản
hóa
Rút ngắn thời gian thực hiện thủ
tục hành chính (TTHC) từ 50 ngày xuống còn 49 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Cắt giảm 01 ngày làm việc trong các bước giải quyết TTHC.
Lý do: Hiện nay
việc ứng dụng CNTT, áp dụng chữ ký số trong xử lý hồ sơ công việc đã được triển
khai thực hiện đồng bộ, do vậy việc rút ngắn thời gian thực hiện TTHC không ảnh
hưởng đến việc giải quyết TTHC.
Ngoài ra, việc cắt giảm 01 ngày
sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả nhanh hơn, giải
quyết kịp thời nhiều công việc và góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức,
cá nhân đến giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Điều chỉnh thời gian thực hiện
TTHC đã được công bố tại Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 19/4/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Phú Thọ về việc công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực
công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú
Thọ;
- Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung khoản 2,3,4,7 điều 8 Thông tư số 39/2013/TT-BCT ngày
30/12/2013 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch và quản lý đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng công trình kho xăng dầu,
kho khí dầu mỏ hóa lỏng, kho khí thiên nhiên hóa lỏng.
5.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 7.445.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.296.200 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 148.800 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 2%
(Chi tiết tại biểu mẫu
03/SCM-KSTT-427)