|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2240/QĐ-BGTVT 2021 Chương trình Chiến lược phát triển khu vực dịch vụ
Số hiệu:
|
2240/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2240/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG
THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
531/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Chiến
lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Chiến lược tổng thể phát
triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Sở GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vtải.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU VỰC DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM THỜI KỲ 2021 -
2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2240/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
Cơ bản hoàn thiện mạng lưới
giao thông vận tải (GTVT) trong cả nước, đảm bảo sự kết nối và phát triển hài
hòa, hợp lý giữa các phương thức vận tải. Ứng dụng mạnh mẽ tiến bộ của cách
mạng khoa học công nghệ vào dịch vụ vận tải, logistics; nghiên cứu phát triển
phương thức vận tải tiên tiến. Chất lượng dịch vụ vận tải và logistics được
nâng cao, bảo đảm an toàn, nhanh chóng, tiện nghi, hiện đại, thân thiện với môi
trường đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách và tăng
khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, đưa Việt Nam từng bước trở thành trung tâm
trung chuyển hàng hóa, hành khách của khu vực cũng như thế giới, góp phần quan
trọng thực hiện thắng lợi chiến lược phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm
quốc phòng, an ninh; trong đó chú trọng các mục tiêu sau:
1. Thực thi đầy đủ trách nhiệm
được phân công về kiểm tra chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số
85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ
tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra
chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Cho phép người dân, doanh
nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích
hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
3. Tối thiểu 02 lần/năm, tổ
chức đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong
lĩnh vực giao thông vận tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
4. Ưu tiên nguồn lực phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông theo chiến lược, quy hoạch đã được phê duyệt để nâng
cao chất lượng vận tải; ưu tiên xây dựng mới các công trình quan trọng tạo bước
phát triển đột phá cho vận tải, các công trình có vai trò kết nối các phương thức
vận tải.
5. Thực hiện mạnh mẽ cải cách
hành chính nhất là thủ tục hành chính. Bãi bỏ hoặc đình chỉ áp dụng các quy
định về điều kiện kinh doanh không còn phù hợp, trái quy định của pháp luật.
Cải cách toàn diện các quy định về điều kiện kinh doanh. Đơn giản hóa, bãi bỏ
các thủ tục hành chính không còn phù hợp.
6. Nâng cao chất lượng hạ tầng
giao thông vận tải, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, phát triển vận
tải đa phương thức và dịch vụ logistics, từ đó nâng cao chất lượng và giảm chi
phí vận tải.
II. NHIỆM VỤ TỔNG THỂ
Các cơ quan, đơn vị trực thuộc
tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp sau
đây:
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật
a) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật để tạo môi trường pháp lý đầy đủ, phù hợp hơn cho
quản lý phát triển thị trường vận tải; thu hút các thành phần kinh tế tham gia
kinh doanh vận tải; đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là thủ tục hành
chính trong lĩnh vực vận tải.
b) Tiếp tục rà soát, bổ sung
hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư xây dựng theo hình thức đối
tác công tư (PPP); cơ chế chính sách xã hội hóa đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
vận tải (cảng cạn, cảng biển, cảng thủy nội địa, trạm dừng nghỉ...).
2. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông trọng yếu có vai trò thúc đẩy phát triển vận tải và nâng cao chất
lượng dịch vụ vận tải. Ưu tiên tập trung phát triển những hạ tầng lớn, hiện
đại, có sức lan tỏa: Nâng cấp Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất, Cảng hàng
không quốc tế Nội Bài và xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành, cao tốc
Bắc - Nam phía Đông, một số đoạn tuyến quan trọng thuộc đường sắt tốc độ cao
trên trục Bắc - Nam. Nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải
container đường thủy nội địa và các dịch vụ logistics tại khu vực Hải Phòng, Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ; tập trung giải quyết dứt điểm các nút
thắt, các điểm tắc nghẽn trên các tuyến đường thủy nội địa huyết mạch.
3. Phát triển hài hòa, hợp lý
các phương thức vận tải, vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics
a) Ưu tiên phát triển vận tải
đa phương thức trên các hành lang vận tải chính, đặc biệt là hành lang Bắc Nam
và các hành lang kết nối với các cảng biển cửa ngõ quốc tế nhằm tăng khối lượng
hàng hóa vận chuyển, giảm chi phí vận tải biển, giảm chi phí logistics đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu; đẩy mạnh kết nối vận tải đa phương thức giữa các cảng biển
khu vực Cái Mép - Thị Vải với thị trường Campuchia, các cảng khu vực Hải Phòng
với Tây Nam Trung Quốc, các cảng khu vực miền Trung với Lào, Thái Lan và
Myanmar.
b) Đẩy mạnh phát triển hệ thống
cảng cạn theo quy hoạch được duyệt làm đầu mối kết nối các phương thức vận tải
kết hợp cung cấp các dịch vụ logistics. Ưu tiên đầu tư các cảng cạn kết nối với
đường thủy nội địa ở khu vực phía Nam, các cảng cạn kết nối với đường thủy nội địa,
đường sắt ở khu vực phía Bắc.
c) Nghiên cứu thiết lập và đẩy
mạnh đàm phán để hình thành tuyến vận tải ven biển Việt Nam - Campuchia - Đông
Bắc Thái Lan.
d) Tăng cường kết nối dịch vụ
vận tải giữa các phương thức thông qua việc kết nối hoạt động của các doanh
nghiệp; khuyến khích, tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp vận tải có quy
mô lớn, có khả năng thực hiện các chuỗi vận tải nội địa - quốc tế với giá thành
hợp lý, chất lượng cao.
4. Tạo thuận lợi cho vận tải
quá cảnh, vận tải qua biên giới
a) Tiếp tục nghiên cứu đơn giản
hóa thủ tục hành chính, thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và làm việc với các
nước đối tác để hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho hoạt động vận tải
người và hàng hóa qua biên giới theo các điều ước quốc tế ký giữa Việt Nam với
các nước láng giềng và trong khu vực.
b) Đẩy mạnh cơ chế một cửa quốc
gia. Áp dụng cơ chế một cửa quốc gia cho tất cả các thủ tục liên quan đến
người, phương tiện và hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh.
5. Tăng cường ứng dụng khoa học
công nghệ và năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
a) Tăng cường triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin, áp dụng công nghệ của cuộc cách mạng 4.0 trong tất cả
các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải: Công tác quản lý nhà nước, quản lý
điều hành, khai thác vận tải, liên kết các phương thức vận tải, quản lý vận tải
đa phương thức, dịch vụ logistics. Ưu tiên triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin nâng cao năng suất lao động, tăng cường năng lực khai thác hạ tầng,
phương tiện và cải cách thủ tục hành chính.
b) Triển khai Kiến trúc Chính
phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải và Chương trình chuyển đổi số Bộ Giao thông
vận tải làm cơ sở cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin có thể áp dụng cho tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
một cách kịp thời, chính xác, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt
động và thực hiện tốt quá trình cải cách hành chính, đạt các mục tiêu về quản
lý nhà nước và phục vụ người dân và doanh nghiệp, đóng góp vào Chương trình
chuyển đổi số quốc gia.
6. Nâng cao sức cạnh tranh của
doanh nghiệp vận tải; phát huy vai trò và hiệu quả hoạt động của các hiệp hội
chuyên ngành.
7. Thúc đẩy hợp tác song
phương, đa phương với các nước, vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế phục vụ
mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng mạng lưới vận tải quốc tế.
8. Nghiên cứu, triển khai các
nhiệm vụ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về vận
tải.
9. Tiếp tục chú trọng hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực
của dịch bệnh COVID-19.
10. Các Cục, Tổng cục căn cứ
Chương trình hành động này để xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ,
bảo đảm đạt được yêu cầu về chất lượng, tiến độ thực hiện; tạo chuyển biến rõ
nét về nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức về tinh thần phục vụ người dân
và doanh nghiệp. Xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, đơn vị chủ
trì thực hiện.
11. Thực hiện nghiêm chế độ báo
cáo. Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm gửi Bộ GTVT (qua Vụ Vận tải).
12. Tập trung chỉ đạo, điều
hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp. Phân
định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền của mỗi cơ quan và cá
nhân trong việc triển khai thực hiện. Xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối
với những vấn đề mới phát sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo,
điều hành phù hợp, hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật để tạo môi trường vận tải cạnh tranh lành mạnh, thu hút
các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải đường bộ, hàng hải, hàng
không, đường thủy nội địa, đường sắt và logistics.
|
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Vụ Pháp chế, Vụ Vận tải, các đơn vị thuộc Bộ GTVT và các cơ quan, tổ
chức có liên quan
|
Hằng năm
|
2.
|
Tập trung chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” đồng bộ với thực hiện cải
cách hành chính; nhấn mạnh các giải pháp tăng mức độ sẵn sàng thích ứng với
nền sản xuất mới trong thời kỳ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tập trung
thực hiện: (i) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, trong đó phấn
đấu áp dụng 100% cho dịch vụ công thiết thực đối với người dân; (ii) Đẩy mạnh
tiến độ thanh toán không dùng tiền mặt và phát triển thương mại điện tử;
(iii) Ứng dụng công nghệ thông tin để minh bạch hóa quy trình, thủ tục; huy
động sự tham gia, đóng góp của doanh nghiệp và người dân vào xây dựng chính
quyền; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà
nước; (iv) Xây dựng và triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số giai đoạn 2021-2025.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Vụ Khoa học công nghệ, Vụ Quản lý doanh nghiệp, Văn phòng Bộ GTVT, các
Vụ và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021 - 2025
|
3.
|
Tối thiểu 01 lần/quý, tổ chức
đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh
vực giao thông vận tải về nhưng khó khăn, vướng mắc và đề xuất kiến nghị.
|
Các Cục, Tổng cục quản lý chuyên ngành
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
4.
|
Nghiên cứu, đề xuất và thực
hiện các giải pháp nhằm hạn chế việc áp đặt và gia tăng phí của các hãng tàu
và phụ phí của cảng.
|
Cục Hàng hải Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2022
|
5.
|
Điện tử hóa thủ tục (nộp hồ
sơ, trả kết quả...) kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các
cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với Cổng Thông tin một cửa
quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN để giảm thiểu giấy tờ, hướng tới mục tiêu
phi giấy tờ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành.
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và Văn phòng Bộ GTVT
|
Vụ Khoa học công nghệ, các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ GTVT có liên quan.
|
2022-
2023
|
6.
|
Tiếp tục nâng cao hiệu quả
hoạt động tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính
và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Văn phòng Bộ GTVT
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
Hằng năm
|
7.
|
Tập trung chỉ đạo các chủ đầu
tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện, tiến độ giải ngân các dự án đã có nguồn vốn,
đặc biệt các công trình trọng điểm quốc gia, các dự án quan trọng của ngành
để đưa vào khai thác các dự án, bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
|
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Vụ Kế hoạch
đầu tư
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
Hằng năm
|
8.
|
Chú trọng công tác quản lý,
bảo trì để nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
hiện có.
|
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
Hằng năm
|
9.
|
Tập trung phát triển vận tải
giữa Việt Nam với các nước láng giềng Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và
Trung Quốc. Đẩy mạnh phát triển vận tải trên hành lang kinh tế Đông Tây
và hành lang phía Nam
|
Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Vụ Hợp tác quốc tế và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT có liên quan.
|
2021 - 2030
|
10.
|
Tiếp tục thúc đẩy hợp tác
GTVT song phương với các nước láng giềng và các nước
đối tác quan trọng trong lĩnh vực GTVT đi vào chiều
sâu, tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác GTVT với các đối
tác khác. Chủ động, tích cực tham gia vào các cơ chế hợp tác GTVT đa phương,
nhất là ASEAN, GMS, APEC, ASEM và các tổ chức quốc tế
chuyên ngành GTVT như Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), Tổ chức
Hàng hải quốc tế (IMO), Tổ chức Hợp tác đường sắt quốc tế (OSJD),… Củng
cố và phát triển quan hệ hợp tác với các tổ chức tài chính quốc tế như WB,
ADB, JICA, EDCF, GIZ
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
GTVT có liên quan.
|
2021 - 2030
|
11.
|
Tiếp tục nghiên cứu đơn giản
hóa thủ tục hành chính, thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và làm
việc với các nước đối tác để hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, tạo thuận lợi cho hoạt
động vận tải người và hàng hóa qua biên giới theo các điều ước quốc tế ký
giữa Việt Nam với các nước láng giềng và trong khu vực
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các Vụ, Tổng cục, Cục và cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
GTVT có liên quan.
|
2021 - 2030
|
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị
khẩn trương triển khai thực hiện, tăng cường phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
của Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố để bảo đảm thực hiện tốt Chương trình hành
động này./.
Quyết định 2240/QĐ-BGTVT năm 2021 về Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2240/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2021 về Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
4.817
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|