ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2017/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 03 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư 25/2014/TT-BTC
ngày 17/2/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 113/TTr-SGTVT ngày 31/8/2017; Sở Tài chính tại Báo cáo thẩm
định số 116/STC-GCS ngày 31/ 7/2017; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 38/BCTĐ-STP ngày 25/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức giá dịch
vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng (bao gồm
cả các cơ quan, đơn vị, cơ sở công cộng như: trường học, bệnh viện, chợ...có kết
hợp dịch vụ trông giữ xe).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng giá dịch vụ
1. Các tổ chức, cá nhân được cung ứng
dịch vụ trông giữ xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện), xe ô
tô.
2. Người bị tạm giữ xe là phương tiện
giao thông do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông theo quy định.
Điều 3. Các trường
hợp miễn giá dịch vụ
1. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn, Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban, ngành trên địa bàn thành phố Hải
Phòng có trách nhiệm bố trí khu vực để phương tiện giao thông của cán bộ, công
chức, viên chức và của người đến giao dịch, làm việc; không thu tiền gửi phương
tiện giao thông của người đến giao dịch, làm việc theo quy định tại Quyết định
số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02/08/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy
chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đối với xe là phương tiện giao
thông bị tạm giữ theo quy định nhưng xác định người sử dụng phương tiện giao
thông không có lỗi trong việc chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông
thì không phải nộp giá dịch vụ trông giữ phương tiện. Nếu người sử dụng phương
tiện giao thông đã nộp tiền dịch vụ thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền dịch
vụ đã thu. Trường hợp đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông không
trực tiếp trông giữ mà phải thuê đơn vị khác trông giữ thì
đơn vị ra quyết định tạm giữ phải trả cho đơn vị trông giữ phương tiện giao
thông giá dịch vụ trông giữ từ khoản tiền xử phạt vi phạm hành chính về giao
thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng.
3. Trường hợp phương tiện giao thông
bị tạm giữ được chuyển sang cơ quan điều tra hoặc có quyết định tịch thu thì
người sử dụng phương tiện giao thông không phải nộp giá dịch vụ trông giữ. Số
tiền dịch vụ trông giữ xe được sử dụng từ tiền bán đấu giá phương
tiện giao thông vi phạm bị tịch thu; đảm bảo nguyên tắc, tổng số tiền phải trả
cho dịch vụ trông giữ không quá số tiền bán đấu giá các phương tiện đó.
Điều 4. Mức giá dịch
vụ trông giữ xe
1. Đối với cơ sở dịch vụ trông giữ xe
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Thực hiện theo mức giá tại Phụ lục
đính kèm.
2. Đối với cơ sở
dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Chủ đầu
tư căn cứ hướng dẫn tại các Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 và số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính tự xây dựng và quyết định mức
giá dịch vụ nhưng không được cao hơn mức giá quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Đơn vị tổ
chức thu giá dịch vụ
1. Các tổ chức, cá nhân được phép
cung ứng dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
2. Đơn vị ra quyết định tạm giữ
phương tiện giao thông (Công an, Thanh tra giao thông) có kho, bãi và đủ điều
kiện quản lý, trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ.
3. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung ứng
dịch vụ trông giữ xe phải niêm yết công khai mức giá, phương thức thu, số điện
thoại đường dây nóng tiếp nhận phản ánh; thực hiện thu theo giá niêm yết.
Điều 6. Quản lý,
sử dụng số tiền thu được
1. Số tiền trông giữ xe là doanh thu
của các tổ chức, cá nhân. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính với
nhà nước theo quy định.
2. Trường hợp đơn vị ra quyết định tạm
giữ phương tiện giao thông trực tiếp trông giữ, được sử dụng số tiền thu được để
chi và thực hiện quyết toán theo quy định của pháp luật liên quan.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/11/2017 và thay thế Quyết định số 2052/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành quy định về phí sử dụng một phần lòng
đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông và phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô
trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hải Phòng;
Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hải Phòng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện
và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ GTVT;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH Hải Phòng;
- CT, PCT UBND TP;
- Như Điều 8;
- CPVP;
- Báo HP, Công báo TP, Đài PTTH HP, Cổng TTĐT TP;
- Các phòng CV;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể
cả xe đạp điện), xe máy (kể cả xe máy điện)
- Các mức thu quy định đã bao gồm gửi
mũ bảo hiểm (nếu có).
- Một lượt xe: là một lần xe vào, xe
ra điểm trông giữ xe.
- Thời gian ban ngày: từ 6 giờ đến 18
giờ, thời gian ban đêm: từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ ngày
hôm sau.
1. Tại địa bàn các quận; các điểm
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa (không phân biệt theo
địa bàn):
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp
(kể cả xe đạp điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
60.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy
(xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
6.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
8.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
80.000
|
2. Tại địa bàn các huyện (trừ trường
hợp trông giữ xe tại các điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình
văn hóa); các chợ, trường học, bệnh viện (không phân biệt theo địa bàn):
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp (kể
cả xe đạp điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy
(xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
6.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
60.000
|
3. Tại
các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại (không phân biệt theo địa bàn):
a) Các tòa nhà chung cư, trung tâm
thương mại được đầu tư hiện đại (trang bị hệ thống giám sát: Camera theo dõi,
kiểm tra phương tiện, người gửi; ra vào quẹt thẻ theo dõi
giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động):
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp
(kể cả xe đạp điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
60.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy
(xe máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
6.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
10.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
100.000
|
b) Các tòa nhà chung cư, trung tâm
thương mại khác:
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Giá dịch vụ trông giữ xe đạp
(kể cả xe đạp điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
3.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
50.000
|
2. Giá dịch vụ trông giữ xe máy (xe
máy điện)
|
|
|
- Ban ngày
|
đồng/xe/lượt
|
4.000
|
- Ban đêm
|
đồng/xe/lượt
|
5.000
|
- Cả ngày và đêm
|
đồng/xe/lượt
|
6.000
|
- Theo tháng
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
II. Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô
1. Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô theo từng lượt:
Nội
dung thu
|
Mức
thu (đồng/xe/lượt)
|
Tại
các tuyến đường phố chính thuộc dải trung tâm thành phố:
Trần Phú, Nguyễn Đức Cảnh, Quang Trung, Trần Hưng Đạo và các đường ngang nối
giữa
|
Tại
các tuyến phố khác thuộc địa bàn các quận
|
Tại
địa bàn các huyện
|
Xe đến
9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Xe đến
9 ghế ngồi trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại
|
35.000
|
30.000
|
25.000
|
Xe từ
10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
* Ghi chú: Một lượt xe tối đa
không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. Trường
hợp gửi xe qua đêm (Từ sau 18 giờ đến trước 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt.
2. Giá dịch vụ trông giữ xe ô tô hợp
đồng theo tháng
2.1. Đối với loại xe tính theo ghế
ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
a) Tại các tuyến đường phố
chính thuộc dải trung tâm thành phố: Trần Phú, Nguyễn Đức Cảnh, Quang Trung, Trần
Hưng Đạo và các đường ngang nối giữa:
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu (đồng/xe/tháng)
|
Xe đến
9 chỗ ngồi
|
Xe từ
10 chỗ ngồi trở lên
|
- Ban ngày
|
1.500.000
|
2.000.000
|
- Ban đêm
|
1.000.000
|
1.500.000
|
- Ngày và đêm
|
2.000.000
|
3.000.000
|
b) Tại các tuyến đường khác còn
lại thuộc địa bàn các quận:
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu (đồng/xe/tháng)
|
Xe đến
9 ghế ngồi
|
Xe từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Xe từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Xe
trên 45 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
800.000
|
900.000
|
1.000.000
|
1.100.000
|
- Ban đêm
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
900.000
|
- Ngày và đêm
|
1.200.000
|
1.300.000
|
1.400.000
|
1.500.000
|
c) Tại địa bàn các huyện:
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu (đồng/xe/tháng)
|
Xe đến
9 ghế ngồi
|
Xe từ
10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Xe từ
25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Xe
trên 45 ghế ngồi
|
- Ban ngày
|
300.000
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
- Ban đêm
|
400.000
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
- Ngày và đêm
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
d) Tại các tòa nhà chung cư,
trung tâm thương mại (không phân biệt địa bàn):
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu (đồng/xe/tháng)
|
Trong
các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại đầu tư hiện đại (trang bị hệ thống
giám sát, trông giữ xe thông minh: Camera theo dõi, kiểm
tra phương tiện, người gửi; quản lý điểm đỗ, ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ
vào, giờ ra và tính tiền, in hóa đơn tự động, bảo hiểm gửi xe).
|
Trong
các nhà chung cư, trung tâm thương mại khác.
|
- Ban ngày
|
1.400.000
|
800.000
|
- Ban đêm
|
1.600.000
|
1.200.000
|
- Ngày và đêm
|
2.600.000
|
1.600.000
|
2.2. Đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải)
a) Khu vực các quận:
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Xe đến
2 tấn
|
Xe
trên 2 tấn đến 7 tấn
|
Xe
trên 7 tấn
|
- Ban ngày
|
400.000
|
500.000
|
700.000
|
- Ban đêm
|
500.000
|
600.000
|
800.000
|
- Ngày và đêm
|
600.000
|
700.000
|
900.000
|
b) Khu vực các huyện:
Thời
gian trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Xe đến
2 tấn
|
Xe
trên 2 tấn đến 7 tấn
|
Xe
trên 7 tấn
|
- Ban ngày
|
300.000
|
400.000
|
550.000
|
- Ban đêm
|
400.000
|
500.000
|
650.000
|
- Ngày và đêm
|
500.000
|
600.000
|
750.000
|
3. Đối với các điểm trông giữ có
mái che: Mức thu giá dịch vụ được tính tối đa bằng
130% mức thu quy định ở trên (Giá vé lấy chẵn đến 1.000 đồng).
III. Giá dịch vụ trông giữ xe là
phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao
thông
1. Trường hợp đối tượng nộp
giá dịch vụ là người bị tạm giữ phương tiện giao thông
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Xe máy, xe lam
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
8.000
|
-Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện,
xe xích lô
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
5.000
|
- Xe ô tô đến
9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
70.000
|
- Xe ô tô từ 10 ghế ngồi trở lên và
xe tải trên 2 tấn trở lên
|
đồng/xe/ngày
đêm
|
90.000
|
2. Trường hợp phương tiện giao
thông bị tạm giữ có quyết định tịch thu: Đơn vị trông
giữ xe được áp dụng mức giá dịch vụ trông giữ xe hợp đồng theo tháng dưới đây:
a) Đối với xe đạp, xe máy điện, xe đạp
điện, xe xích lô:
Địa
điểm trông giữ
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Tại các quận
|
đồng/xe/tháng
|
40.000
|
- Tại các huyện
|
đồng/xe/tháng
|
30.000
|
b) Đối với xe máy, xe lam:
Địa
điểm trông giữ
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Tại các quận
|
đồng/xe/tháng
|
70.000
|
- Tại các huyện
|
đồng/xe/tháng
|
50.000
|
c) Đối với xe ô tô:
c.1) Múc thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
Địa
điểm trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Xe
đến 9 ghế ngồi
|
Xe
từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi
|
Xe
từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi
|
Xe
trên 45 ghế ngồi
|
- Tại các quận
|
1.000.000
|
1.100.000
|
1.200.000
|
1.300.000
|
- Tại các huyện
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|
800.000
|
c.2) Mức thu đối với loại xe tính theo
tải trọng (xe tải)
Địa
điểm trông giữ
|
Mức
thu (đồng/tháng)
|
Xe
đến 2 tấn
|
Xe
trên 2 tấn đến 7 tấn
|
Xe
trên 7 tấn
|
- Tại các quận
|
600.000
|
700.000
|
900.000
|
- Tại các huyện
|
500.000
|
600.000
|
700.000
|