ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2091/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
28 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT
VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 – 2030;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 22 tháng
01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình hành động
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2020 –
2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện
chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 – 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công
Thương, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, Các PCT.UBND tỉnh;
- Các Hội, Hiệp hội của tỉnh;
- Lưu: VT, TTTT, KT. Thường.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Văn Hải
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 – 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2091/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
nhằm đảm bảo phát triển kinh tế hiệu quả; bảo vệ môi trường, xóa đói giảm nghèo
và tái cơ cấu nền kinh tế; thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững;
các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, tập trung
vào các hành động có tính đột phá; bổ sung, đồng thời gắn kết các nội dung vào
các chương trình liên quan hiện có.
2. Chương trình được xây dựng theo hướng tiếp
cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải
bỏ, chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các
công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ
thân thiện môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải,
thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng sản phẩm được sản xuất trong nước.
3. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
trên cơ sở huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội,
trong đó, doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền
vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát triển các nguồn
tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có
thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô hình sản xuất
và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền vững, tạo việc
làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng
cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Kịp thời cụ thể hóa các chính sách pháp luật về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh ngay khi Chính phủ và các Bộ,
ngành Trung ương ban hành.
- Giảm 5 – 8% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của
các ngành sản xuất chính, cụ thể may mặc, giày dép, nước khoáng, giấy, chế biến
thủy sản;
- 70% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ
biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Xây dựng, áp dụng 2 đến 3 mô hình sản xuất và
tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các
mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- 100% huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
- 85% các siêu thị, trung tâm thương mại trên địa
bàn tỉnh phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần
cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng thúc đẩy chuỗi cung
ứng bền vững, khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường, được
dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại;
- 100% huyện, thị xã, thành phố và 70% sở, ngành
xây dựng kế hoạch hành động thực hiện chương trình hành động quốc gia về sản xuất
và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 – 2030. Các đơn vị còn lại đều có lồng
ghép nội dung thực hiện chương trình vào các kế hoạch hàng năm, 5 năm của đơn vị
để tổ chức triển khai thực hiện; 100% huyện, thị xã, thành phố có phân công đơn
vị phụ trách, chủ trì thực hiện chương trình;
- Khuyến khích lồng ghép nội dung về sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp đào tạo.
2.2. Đến năm 2030
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả
các chính sách pháp luật về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Giảm 7 – 10% mức tiêu hao nguyên nhiên vật liệu của
các ngành sản xuất chính, cụ thể may mặc, giày dép, nước khoáng, giấy và chế biến
thủy sản và một số ngành sản xuất khác;
- 100% các khu, cụm công nghiệp, làng nghề được phổ
biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch
hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- 100% huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
- 100% các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng
tiện ích, nhà sách trên địa bàn tỉnh phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân
thiện môi trường thay thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy;
xây dựng thúc đẩy chuỗi cung ứng bền vững, khuyến khích phân phối các sản phẩm
thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm
thương mại;
- 100% huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành
liên quan xây dựng kế hoạch hành động thực hiện chương trình hành động quốc gia
về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 – 2030 và tổ chức triển khai
thực hiện;
- 100% huyện, thị xã, thành phố có phân công đơn vị
phụ trách, chủ trì thực hiện chương trình;
- Tiếp tục khuyến khích lồng ghép nội dung về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp
đào tạo.
III. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương trong việc hoàn thiện chính sách pháp luật thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng bền vững
- Triển khai các chính sách, các công cụ hướng dẫn
kỹ thuật về sản xuất và tiêu dùng bền vững, các chỉ tiêu đánh giá thực hiện mục
tiêu phát triển bền vững số 12 về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo Chương
trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
- Kịp thời cụ thể hóa các chính sách pháp luật về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh ngay khi Chính phủ và các Bộ,
ngành Trung ương ban hành. Cụ thể hóa các chỉ tiêu đánh giá thực hiện mục tiêu
phát triển bền vững số 12 về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo Chương trình
hành động triển khai thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn
2020 – 2030 trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Lồng ghép các nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững vào trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển
của tỉnh, các ngành và địa phương, các chương trình phát triển bền vững, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và xóa đói giảm nghèo;
- Triển khai các quy định của pháp luật về sản xuất
và tiêu dùng bền vững; các quy định về mua sắm công và mở rộng trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp; triển khai áp dụng các quy định, tiêu chuẩn, hướng dẫn về
nhãn sinh thái gồm nhãn xanh, nhãn năng lượng, nhãn các bon, nhãn tái chế và
các nhãn sinh thái khác; các quy định, hướng dẫn về thiết kế bền vững, thiết kế
sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng; chuẩn hóa các tiêu chuẩn ghép nối
cho sản phẩm, dịch vụ nhằm tiết kiệm tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và
giảm thiểu chất thải trong sản xuất và tiêu dùng;
- Triển khai các công cụ chính sách khuyến khích
phát triển ngành công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công nghiệp tái chế
chất thải; các chính sách thúc đẩy đầu tư, sản xuất, phân phối, xuất nhập khẩu
sản phẩm, công nghệ thân thiện môi trường; các chính sách phát triển các lĩnh vực
thương mại quốc tế và phát triển bền vững phù hợp với các lộ trình hội nhập và
cam kết quốc tế, thực hiện các hiệp định thương mại song phương và đa phương.
2. Quản lý, khai thác và sử dụng
bền vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái
sinh
- Triển khai, hướng dẫn kỹ thuật và áp dụng các
phương pháp, công nghệ kỹ thuật tốt nhất hiện có, thực hành môi trường tốt nhất
nhằm khai thác hợp lý và giảm tổn thất tài nguyên trong các ngành công nghiệp;
- Xây dựng, áp dụng và phổ biến các mô hình thu hồi,
tái sử dụng và tái chế chất thải, các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế
biến và chế tạo, sản xuất và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật
liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công nghiệp.
3. Thiết kế bền vững, thiết kế
sinh thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
- Triển khai xây dựng, hướng dẫn đào tạo, phổ biến
và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt về thiết kế bền vững, thiết kế sinh
thái, thiết kế để tái chế, tái sử dụng cho các sản phẩm may mặc, thủ công mỹ
nghệ, bao bì, gia dụng và các sản phẩm có tiềm năng;
- Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương trong việc tổ
chức, tham gia cuộc thi và trao giải thưởng về các sáng kiến tốt, giới thiệu
các sản phẩm được thiết kế có tính sáng tạo và bền vững đáp ứng các quy định,
tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
4. Thúc đẩy sản xuất sạch hơn,
sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền vững
theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Triển khai các định mức kinh tế kỹ thuật, hướng dẫn
thực hiện kiểm toán về hiệu quả sử dụng nhiên liệu, nguyên vật liệu; áp dụng,
phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản
xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất trong các ngành may mặc, giấy, nước
khoáng, nước giải khát, chế biến thực phẩm và ngành kinh tế khác;
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh
doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản
phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái trong các
ngành chế biến thực phẩm, nước khoáng, nước giải khát, da giày, bao bì và các
ngành kinh tế khác; triển khai tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật về quản lý
tốt vòng đời sản phẩm, các sản phẩm hóa chất theo các cam kết và thông lệ quốc
tế;
- Triển khai, phối hợp việc xây dựng, áp dụng, phổ
biến và nhân rộng các mô hình cộng sinh công nghiệp; mô hình khu, cụm công nghiệp,
làng nghề sinh thái và bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững giữa sản
xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất công nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nhằm thực
hiện các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của
các bên liên quan trong chuỗi; xây dựng các tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ
triển khai và nhân rộng các mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi
cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm; các mô hình nông nghiệp hữu cơ,
mô hình nuôi trồng bền vững;
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về sản xuất sạch hơn, các mô hình về quản lý và sử dụng nước
hiệu quả; các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất
thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu
trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
5. Phát triển hệ thống phân phối
bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Phối hợp xây dựng và hỗ trợ phát triển hệ thống dịch
vụ hậu cần phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống
kho vận, giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch,
thân thiện môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa;
- Khuyến khích sử dụng phương tiện vận tải thân thiện
môi trường, ít phát thải khí nhà kính; xây dựng và triển khai các giải pháp
thúc đẩy phát triển và nâng cao thị phần vận tải hành khách công cộng tại các
đô thị, thị phần vận tải hàng hóa bằng biển và đường sắt; triển khai ứng dụng
công nghệ xử lý khí thải, công nghệ mới, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền
thống, chuyển đổi sử dụng nhiên liệu thân thiện môi trường trong lĩnh vực giao
thông vận tải, ưu tiên trong vận tải công cộng;
- Hỗ trợ hình hành các trung tâm dịch vụ sửa chữa,
bảo hành, phục hồi, thu hồi các sản phẩm sau sử dụng; thí điểm áp dụng mô hình
cho thuê sản phẩm, thiết bị theo mô hình kinh tế chia sẻ với các hoạt động từ sản
xuất, phân phối, cho thuê, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế, phục hồi và thu hồi xử
lý do nhà sản xuất cung cấp;
- Xây dựng, tổ chức mạng lưới liên kết bền vững giữa
các cơ sở phân phối, bán lẻ với các nhà cung ứng về nguyên liệu, hàng hóa và sản
phẩm thân thiện môi trường; thiết kế hình thành khu vực, gian hàng xanh trưng
bày các sản phẩm thân thiện môi trường; thúc đẩy phân phối và tiêu dùng bền vững
đối với sản phẩm thân thiện môi trường được sản xuất trong nước; hạn chế sử dụng
sản phẩm nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy tại các chợ dân sinh, siêu thị và
trung tâm thương mại, các trung tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp;
- Xây dựng tiêu chí, hướng dẫn thực hiện chứng nhận
doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; chứng nhận và dán nhãn công trình
thương mại xanh; cung cấp hỗ trợ thông tin nhận diện đối với các hệ thống, kênh
phân phối xanh và bền vững;
- Hướng dẫn, triển khai áp dụng các mô hình sử dụng
các nguyên vật liệu, sản phẩm thân thiện môi trường; giảm thiểu, thu gom, tái sử
dụng chất thải; áp dụng các giải pháp thân thiện môi trường, sử dụng năng lượng
tiết kiệm hiệu quả tại các trung tâm thương mại và siêu thị, các cơ sở và trung
tâm phân phối sản phẩm của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất
nhập khẩu bền vững, xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp về các yêu cầu,
quy định, cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ
cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện
môi trường.
6. Thúc đẩy dán nhãn và chứng
nhận nhãn sinh thái
- Phối hợp xây dựng, triển khai vận hành hệ thống
chứng nhận và dán nhãn sinh thái gồm nhãn xanh, nhãn năng lượng, nhãn các bon,
nhãn tái chế và các nhãn sinh thái khác;
- Phối hợp xây dựng và áp dụng các phương pháp luận,
công cụ đánh giá, tính toán phát thải theo vòng đời sản phẩm, các công cụ tính
toán suất tiêu hao nhiên liệu, nguyên vật liệu;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định liên
quan về nhãn sinh thái; các quy định, yêu cầu về nhãn sinh thái của các thị trường
xuất khẩu của Việt Nam; tuyên truyền, cung cấp thông tin, nâng cao năng lực về
nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
- Triển khai, thực hiện các quy định về chứng nhận
và dán nhãn sinh thái; chứng nhận nhãn du lịch bền vững, nhãn xanh cho các cơ sở
lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch; nhãn xanh đối với các công trình xây dựng, các cơ sở và trung tâm
thương mại.
7. Đẩy mạnh phát triển thị trường
bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
- Phối hợp xây dựng tài liệu, triển khai hướng dẫn
áp dụng và phổ biến các thực hành tốt về tiếp cận và phát triển thị trường bền
vững; hướng dẫn phổ biến về tiêu dùng bền vững đối với các sản phẩm hữu cơ, sản
phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường;
- Phối hợp xây dựng và triển khai các hoạt động xúc
tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường, sản
phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái trong các hội chợ đa ngành và chuyên
ngành;
- Phối hợp xây dựng tài liệu hướng dẫn lập các báo
cáo về phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định tại Việt
Nam, cung cấp thông tin về sản xuất kinh doanh bền vững cho người tiêu dùng.
8. Đẩy mạnh mua sắm bền vững
- Phối hợp xây dựng tài liệu, hướng dẫn phổ biến áp
dụng về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện
môi trường phù hợp quy định trong nước và quốc tế;
- Hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt
về mua sắm công xanh.
9. Nâng cao năng lực, tăng cường
giáo dục và thực hành lối sống bền vững
- Phối hợp xây dựng và thực hành các mô hình về lối
sống bền vững, hướng dẫn thực hành tốt về lối sống bền vững; tổ chức tuyên truyền,
vận động thực hiện lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường;
- Phối hợp xây dựng, tổ chức triển khai các mô
hình, các thực hành tốt về du lịch bền vững, lồng ghép quảng bá và giới thiệu
các sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường;
- Phối hợp xây dựng, triển khai chương trình đào tạo
ngắn hạn, đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất và tiêu dùng bền
vững; lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương
trình giảng dạy, đào tạo tại các cấp học;
- Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
có liên quan;
- Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực về xây dựng
và triển khai các công cụ, chính sách sản xuất và tiêu dùng bền vững; lồng ghép
và gắn kết nội dung trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng hiện có của các bộ,
ngành, địa phương.
10. Thúc đẩy áp dụng kinh tế
tuần hoàn đối với chất thải
- Đẩy mạnh áp dụng, phổ biến và nhân rộng các mô hình
phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu; xây dựng tài liệu,
đào tạo, phổ biến, hướng dẫn thực hiện các mô hình kinh tế tuần hoàn đối với chất
thải, cụ thể chất thải trong các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, nhiệt điện, giấy,
vật liệu xây dựng và chất thải của các ngành kinh tế khác;
- Đẩy mạnh kết nối cung cầu, phát triển thị trường
về sản phẩm và công nghệ môi trường, sản phẩm và công nghệ tái chế và công nghệ
các bon thấp;
- Từng bước xây dựng và áp dụng các mô hình kinh tế
tuần hoàn trong lĩnh vực tiêu dùng, khuyến khích chuyển đổi từ việc tiêu dùng
và sở hữu hàng hóa sang tiêu dùng và sử dụng dịch vụ trong cuộc sống;
11. Đẩy mạnh truyền thông về sản
xuất và tiêu dùng bền vững
- Phối hợp xây dựng cẩm nang hướng dẫn, phổ biến
chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người
tiêu dùng tại các cấp trung ương và địa phương.
12. Xây dựng hệ thống dữ liệu
thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Phối hợp phát triển hệ thống, trung tâm cơ sở dữ
liệu thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững, xây dựng nền tảng trực tuyến
kết nối mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững Việt Nam với khu vực và thế giới;
- Phối hợp xây dựng nền tảng kết nối, triển khai đẩy
mạnh ứng dụng giải pháp công nghệ hiện đại, công nghệ số, thương mại điện tử để
phổ biến, kết nối cung cầu công nghệ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân
thiện môi trường; phát triển chuỗi cung ứng bền vững; xây dựng, triển khai ứng
dụng hệ thống về truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Triển khai việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, trí tuệ nhân tạo trong quản lý nguồn thải và ứng dụng công nghệ sinh học
trong xử lý rác thải; phát triển rô bốt và sử dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ
thiết kế hiện đại giảm tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu và tài nguyên; ứng dụng
hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã số, mã vạch truy xuất nguồn gốc, minh bạch
thông tin đến người tiêu dùng;
- Phối hợp xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để thực
hiện mô hình kinh tế tuần hoàn đối với năng lượng, nguyên liệu và chất thải
trong khu, cụm công nghiệp.
13. Phát triển khoa học công
nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Phối hợp, triển khai xây dựng và thực hiện chương
trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững,
kinh tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền
vững;
- Phối hợp tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị,
hội thảo trong nước và quốc tế về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ
hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần
hoàn.
14. Thúc đẩy tiếp cận và hỗ trợ
tài chính xanh
- Triển khai thực hiện các chính sách công cụ tài
chính xanh nhằm thúc đẩy áp dụng các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững; hỗ
trợ đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm tái chế;
- Thông tin tuyên truyền, triển khai các tài liệu
hướng dẫn, nâng cao năng lực về tài chính xanh thúc đẩy thực hiện sản xuất và
tiêu dùng bền vững; hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức liên quan tiếp cận về tài
chính xanh;
- Phối hợp xây dựng mạng lưới kết nối hợp tác trong
nước và quốc tế về tài chính xanh thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh
tế tuần hoàn.
15. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về
sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Phối hợp xây dựng nền tảng kết nối sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong nước và quốc tế; thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, tổ chức
và tham gia các mạng lưới, diễn đàn, hội nghị về sản xuất và tiêu dùng bền vững
trong khu vực và quốc tế;
- Phối hợp xây dựng chương trình kết nối hợp tác bền
vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trong nước với các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế
trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp quy định, cam kết hội
nhập quốc tế.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, địa phương triển khai đồng
bộ, có hiệu quả các hoạt động ưu tiên của chương trình; thực hiện lồng ghép, gắn
kết các nhiệm vụ của chương trình trong các chiến lược quốc gia về tăng trưởng
xanh, Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự
phát triển bền vững và các chương trình, kế hoạch quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Các Sở, ngành, địa phương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao cụ tiến hành rà soát, lồng ghép và gắn kết nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững vào trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của
ngành, lĩnh vực, đồng thời tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai thực hiện các nội
dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các chương trình hiện có.
3. Nguồn vốn thực hiện chương trình
- Kinh phí để thực hiện chương trình được huy động
từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu
tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn
vốn hợp pháp khác;
- Các sở, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ
được phân công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh phí được huy động
từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình;
- Hàng năm, đảm bảo bố trí kinh phí từ ngân sách
nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các
sở, ngành địa phương có liên quan:
- Triển khai kế hoạch hành động thực hiện chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 -
2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp Bộ Công Thương triển khai các nội dung
có liên quan tại Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu
dùng bền vững giai đoạn 2021 – 2030 trên địa bàn tỉnh;
- Giao Sở Công Thương làm đầu mối giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch hành động này;
hàng năm, chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh báo cáo Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ theo quy định; tiến hành sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Các Sở, ngành, địa phương căn cứ nội
dung, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội
dung thực hiện nhiệm vụ vào quy hoạch, kế hoạch hàng năm hoặc 5 năm; tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động ưu tiên của phụ lục kèm theo của
Kế hoạch này. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch
được phân công; định kỳ hàng năm, gửi báo cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ
theo quy định.
3. Trên cơ sở dự toán của các Sở, ngành, địa
phương, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán để
thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch phù hợp với khả năng ngân sách của địa
phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
4. Trách nhiệm của các tổ chức xã hội nghề
nghiệp, các hiệp hội và hội, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, cộng đồng và cá
nhân: Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện các
chương trình truyền thông nâng
cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ
trợ và tham gia thực hiện các hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp
chức năng và nhiệm vụ./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC HOẠT ĐỘNG ƯU TIÊN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2091/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Xây dựng và hoàn thiện
chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Thúc đẩy việc thực thi các quy định trong nước và
quốc tế, thực hiện các mục tiêu về phát triển bền vững; quản lý việc triển
khai Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững có hiệu quả; tạo hành lang
pháp lý khuyến khích sự tham gia của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực
hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng các công cụ hướng dẫn về sản xuất và tiêu
dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn; hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực
hiện, lồng ghép các nội dung sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các văn bản
chính sách hiện hành.
2. Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững số 12 về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
3. Xây dựng, hoàn thiện thực thi các chính sách,
cụ thể:
a. Các chính sách, tiêu chuẩn, hướng dẫn về nhãn
sinh thái, về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái chế, tái
sử dụng;
b. Các tiêu chí về sản phẩm tái chế; chính sách
phát triển công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công nghiệp tái chế chất
thải;
c. Các chính sách thúc đẩy sản xuất, phân phối,
xuất nhập khẩu sản phẩm thân thiện môi trường phù hợp với các lộ trình hội nhập
và cam kết quốc tế;
d. Xây dựng chính sách, quy định ưu đãi về mua sắm
công xanh;
đ. Xây dựng quy định và lộ trình áp dụng ưu đãi
cho nhà thầu có sử dụng các sản phẩm được dán nhãn xanh khi tham dự thầu;
e. Quy định, cơ chế mở rộng trách nhiệm của nhà sản
xuất; sửa đổi các quy định và tiêu chuẩn nhập khẩu phế liệu và chất thải làm
nguyên liệu sản xuất theo luật pháp Việt Nam và quốc tế;
g. Xây dựng và ban hành danh mục các sản phẩm dán
nhãn xanh;
h. Chính sách, tiêu chuẩn về du lịch bền vững.
4. Xây dựng kế hoạch hành động của địa phương thực
hiện Chương trình, lồng ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững
trong các văn bản chính sách của địa phương.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 2,
3a, 3b, 3c; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai, thực
hiện nhiệm vụ số 3e, 3g; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
3. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp Bộ Tài chính trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số số 3d (đối với
nguồn kinh phí sự nghiệp).
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ
số 3d (đối với nguồn kinh phí đầu tư phát triển) và số 3đ, phối hợp thực hiện
các nhiệm vụ khác có liên quan.
5. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc triển
khai, thực hiện nhiệm vụ số 3h; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên
quan.
6. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các sở,
ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ số 4.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
2. Khai thác và sử dụng bền
vững tài nguyên, phát triển nhiên liệu, nguyên vật liệu tái tạo, tái sinh
|
a
|
Mục tiêu
|
Thúc đẩy khai thác và sử dụng bền vững tài
nguyên, phát triển nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu tái tạo đáp ứng sản xuất.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng, nghiên cứu và phổ biến các phương
pháp, công nghệ, mô hình thu hồi, tái sử dụng, tái chế chất thải; áp dụng các
công nghệ tốt nhất và quản lý môi trường tốt nhất trong các ngành công nghiệp
khai thác mỏ luyện kim và ngành chế biến, chế tạo khác.
2. Xây dựng, hướng dẫn, phổ biến các mô hình quản
lý, khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên thiên nhiên;
các mô hình quản lý tổng hợp khai thác và sử dụng bền vững tại các khu vực
khoáng
sản.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai, thực
hiện nhiệm vụ số 2; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
3. Thiết kế sinh thái, thiết
kế bền vững, thiết kế để tái chế, tái sử dụng
|
a
|
Mục tiêu
|
Đẩy mạnh thiết kế sinh thái, thiết kế bền vững,
thiết kế để tái chế và tái sử dụng, góp phần giảm phát thải theo vòng đời sản
phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc đẩy xuất khẩu bền vững.
|
b
|
Nội dung chính
|
Xây dựng các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, đào tạo
áp dụng các mô hình về thiết kế bền vững, thiết kế sinh thái, thiết kế để tái
chế, tái sử dụng đối với các sản phẩm có tiềm năng, có lợi thế xuất khẩu, cụ
thể là sản phẩm bao bì, đồ uống, may mặc, thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ gia dụng.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ; phối hợp thực
hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
4. Thúc đẩy sản xuất sạch
hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng mô hình và
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
a
|
Mục tiêu
|
Áp dụng các giải pháp, phương thức tiếp cận vòng
đời sản phẩm thúc đẩy các hoạt động đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh doanh,
tăng cường liên kết bền vững nhằm sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên và
năng lượng, bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và năng lực
cạnh tranh.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật, hướng
dẫn thực hiện kiểm toán về hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu,
năng lượng cho các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp chế biến thực phẩm, thủy hải
sản, nhựa, giấy, dệt may, da giầy, rượu bia nước giải khát, bao bì, hóa chất,
đồ gỗ và vật liệu xây dựng.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh
doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản
phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái cho các
doanh nghiệp trong các ngành sản xuất, ưu tiên các ngành chế biến thực phẩm,
đồ uống, da giày, bao bì.
3. Xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng mô
hình cụm công nghiệp sinh thái và bền vững.
4. Xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình về
khu công nghiệp sinh thái.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định
kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng
toàn cầu; truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đặc biệt sản phẩm xuất khẩu đáp ứng
yêu cầu quy định quốc tế; thực hành quản lý tốt vòng đời hóa chất theo quy định
cam kết quốc tế.
6. Xây dựng các tài liệu hướng dẫn, đào tạo, hỗ
trợ triển khai và nhân rộng các mô hình phát triển làng nghề bền vững, mô
hình về chuỗi cung ứng sản phẩm bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất
nguồn gốc sản phẩm; mô hình nông nghiệp hữu cơ.
7. Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong chuỗi.
8. Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng
các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch
hơn; các mô hình về quản lý, thu hồi, tái sử dụng nước và sử dụng nước hiệu
quả; các mô hình về tái chế chất thải, các mô hình kinh tế tuần hoàn nguyên vật
liệu và năng lượng.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 2, 3,
5, 8; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong việc thực hiện nhiệm vụ số 6; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có
liên quan.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thực hiện nhiệm vụ số 4; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
4. Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 7; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
5. Phát triển hệ thống phân
phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm hàng hóa,
phát triển các kênh phân phối bền vững; thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu
sản phẩm thân thiện môi trường.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần
phân phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống kho vận,
giao nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện
môi trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
2. Khuyến khích sản xuất, sử dụng phương tiện vận
tải thân thiện môi trường; ít phát thải khí nhà kính; sử dụng nhiên liệu sinh
học, nhiên liệu sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt động hậu cần, vận
chuyển hàng hóa và dịch vụ; ứng dụng công nghệ xử lý khí thải, công nghệ hiện
đại, năng lượng tái tạo thay thế nhiên liệu truyền thống, chuyển đổi sử dụng
nhiêu liệu trong giao thông vận tải.
3. Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp
tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm
thân thiện môi trường.
4. Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu
gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì
thân thiện môi trường; áp dụng giải pháp thân thiện môi trường, giải pháp thu
hồi giảm thiểu và tái sử dụng chất thải, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm
hiệu quả tại các cơ sở, trung tâm phân phối; về nhãn xanh đối với các công
trình thương mại; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực
hành tốt về phân phối xanh, bền vững; hướng dẫn doanh nghiệp, cơ sở phân phối
về nhãn xanh đối với các công trình thương mại xanh.
5. Xây dựng tiêu chí, hướng dẫn chứng nhận về
doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững; cung cấp hỗ trợ khách hàng thông tin
nhận diện đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững.
6. Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng mô hình phân phối
và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái, đặc biệt
sản phẩm thân thiện môi trường thay sản phẩm nhựa khó phân hủy, sử dụng một lần
tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
7. Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động
xuất nhập khẩu bền vững, xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp cam kết
quốc tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông
tin về thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 4, 5,
6, 7; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Giao thông vận tải tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh phối hợp Bộ Giao thông vận tải trong việc thực hiện nhiệm vụ số 2; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
3. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì thực hiện nhiệm vụ số 3; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên
quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
6. Thúc đẩy dán nhãn sinh
thái và chứng nhận nhãn sinh thái
|
a
|
Mục tiêu
|
Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh thái và thúc đẩy
sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu bền vững các sản phẩm thân thiện môi trường đáp
ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về dán nhãn sinh thái của các thị trường xuất
khẩu của Việt Nam.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng, hướng dẫn áp dụng và vận hành hệ thống
chứng nhận, dán nhãn tái chế, nhãn các bon cho sản phẩm, đặc biệt là các sản
phẩm có tiềm năng, có định hướng xuất khẩu.
2. Cung cấp, phổ biến thông tin, nâng cao năng lực
về nhãn sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
3. Đẩy mạnh triển khai hoạt động dán nhãn xanh và
chứng nhận nhãn xanh đối với sản phẩm thân thiện môi trường.
4. Xây dựng, hướng dẫn chứng nhận và áp dụng nhãn
du lịch bền vững, nhãn xanh.
5. Triển khai các hoạt động dán nhãn và chứng nhận
nhãn xanh đối với các khu công nghiệp đạt tiêu chí khu công nghiệp sinh thái
và doanh nghiệp khu công nghiệp đạt doanh nghiệp sinh thái.
6. Xây dựng tài liệu, hướng dẫn áp dụng các công
cụ tính toán suất tiêu hao nhiên liệu, nguyên vật liệu; công cụ tính toán
phát thải theo vòng đời sản phẩm.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 2, 6;
phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện nhiệm
vụ số 3; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện
nhiệm vụ số 4; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
4. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thực hiện nhiệm vụ
số 5; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
7. Phát triển thị trường bền
vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
|
a
|
Mục tiêu
|
Nâng cao khả năng nhận diện, cung cấp các thông
tin về sản phẩm thân thiện môi trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, góp
phần thúc đẩy tiêu dùng bền vững; cải thiện, nâng cao vị thế và năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường.
|
b
|
Nội dung
|
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ doanh
nghiệp thực hành về tiếp cận và phát triển thị trường bền vững.
2. Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến cho
người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái,
thân thiện môi trường.
3. Xây dựng và triển khai các hoạt động xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường trong
các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
4. Xây dựng tài liệu hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
lập các báo cáo về phát triển bền vững phù hợp với thông lệ quốc tế và quy định
tại Việt Nam, cung cấp thông tin về hoạt động sản xuất bền vững cho các bên
liên quan.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 2, 3, 4;
phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
8. Mua sắm bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Đẩy mạnh áp dụng thực hành mua sắm bền vững, hình
thành thói quen, tiêu dùng bền vững; tạo động lực thúc đẩy sản xuất sản phẩm
thân thiện môi trường.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng tài liệu, hướng dẫn thực hành và phổ
biến về mua sắm bền vững đối với các sản phẩm dán nhãn sinh thái, ưu tiên các
sản phẩm dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái phù hợp quy định trong nước và
quốc tế.
2. Phổ biến, hướng dẫn thực hành về mua sắm công
xanh.
|
c
|
Đơn vị chủ trì, phối
hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc thực hiện nhiệm vụ
số 2; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
9. Nâng cao năng lực, tăng
cường giáo dục và lối sống bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật,
kỹ năng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; thúc đẩy thực hành lối sống bền vững,
hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn về du lịch bền vững;
tổ chức triển khai các mô hình du lịch bền vững, mô hình du lịch sinh thái gắn
liền với giới thiệu sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường.
2. Hướng dẫn, giáo dục phổ biến và thực hành tốt
về lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức các hoạt động nâng cao năng lực về xây
dựng và triển khai các công cụ, chính sách sản xuất và tiêu dùng bền vững; lồng
ghép và gắn kết nội dung trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng hiện có của
các bộ, ngành, địa phương.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình đào
tạo ngắn hạn; chương trình đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất
và tiêu dùng bền vững; các khóa đào tạo về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản
xuất sạch hơn, nhãn sinh thái và thiết kế bền vững, về tiếp cận và phát triển
thị trường bền vững.
5. Hướng dẫn các trường phổ thông lồng ghép các nội
dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững vào giảng dạy theo chỉ đạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
6. Xây dựng và lồng ghép các nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong đào tạo, giáo dục nghề nghiệp.
7. Xây dựng chương trình, tổ chức các khóa đào tạo
về du lịch bền vững.
|
c
|
Nội dung
|
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc triển
khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 7; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có
liên quan.
2. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 2, 3, 4;
phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh phối
hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 5; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc triển
khai, thực hiện nhiệm vụ số 6; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên
quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
10. Thúc đẩy kinh tế tuần
hoàn đối với chất thải
|
a
|
Mục tiêu
|
Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn góp phần sử dụng
hiệu quả năng lượng và nguyên nhiên vật liệu, bảo vệ môi trường.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng tài liệu, đào tạo phổ biến, hướng dẫn
thực hiện các mô hình kinh tế tuần hoàn sử dụng hiệu quả năng lượng và nguyên
nhiên vật liệu sử dụng trong các lĩnh vực chế biến thực phẩm, đồ uống, dệt
may, da giày, nhựa, giấy, điện tử.
2. Phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về thu
gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải.
3. Kết nối cung cầu, phát triển thị trường sản phẩm,
công nghệ môi trường, sản phẩm công nghệ tái chế, các bon thấp.
|
c
|
Cơ quan chủ trì và
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 3; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai, thực
hiện nhiệm vụ số 2; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
11. Truyền thông về sản xuất
và tiêu dùng bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng cẩm nang hướng dẫn, tổ chức hoạt động
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức và thông tin về sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Xây dựng tài liệu, tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về sử dụng hiệu quả tài nguyên, thiết kế bền vững, sản xuất bền
vững, phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững, phát triển thị trường bền
vững; mua sắm bền vững và quản lý chất thải bền vững, thúc đẩy tuần hoàn
nguyên nhiên vật liệu trong sản xuất và tiêu dùng; về khoa học và công nghệ
thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững.
3. Tổ chức triển khai các hoạt động thông tin
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững, cụ thể các
nội dung về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
các thực hành tốt về giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải, các sản phẩm
thân thiện môi trường được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung tâm phân phối,
các cơ sở du lịch, công trình xây dựng được dán nhãn xanh cho các doanh nghiệp,
tổ chức và người tiêu dùng.
4. Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên truyền, phổ
biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền
vững tại địa phương.
|
c
|
Đơn vị chủ trì, phối
hợp
|
1. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai, thực
hiện nhiệm vụ số 1; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 2, 4; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chủ trì phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và Sở Công Thương triển khai
các nhiệm vụ 3 tại địa phương.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
12. Xây dựng cơ sở dữ liệu
thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại thúc đẩy sản xuất tiêu dùng
bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Hình thành và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin
hiện đại đáp ứng yêu cầu về quản lý, thực hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng hệ thống, trung tâm cơ sở dữ liệu thông
tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Xây dựng nền tảng kết nối mạng lưới sản xuất
và tiêu dùng bền vững Việt Nam với mạng lưới khu vực và thế giới; nền tảng kết
nối, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng giải pháp công nghệ số, thương mại điện tử
sản xuất kinh doanh bền vững và liên kết chuỗi bền vững.
3. Xây dựng, triển khai cổng thông tin, hệ thống
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, ứng dụng hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã
số, mã vạch truy xuất nguồn gốc sản phẩm thân thiện môi trường.
4. Hỗ trợ, hướng dẫn áp dụng và phổ biến giải
pháp công nghệ thông minh của các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam thúc đẩy
thực hành sản xuất và tiêu dùng bền vững.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, trí tuệ
nhân tạo trong quản lý nguồn thải và ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý
rác thải; phát triển robot và ứng dụng trí tuệ nhân tạo, công nghệ thiết kế
hiện đại giảm tiêu hao vật liệu và tài nguyên.
6. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu để thực hiện
mô hình kinh tế tuần hoàn đối với hoạt động nguyên liệu, chất thải, năng lượng
trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
|
c
|
Cơ quan chủ trì,
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 2, 3
; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai, thực hiện
nhiệm vụ số 4; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
3. Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai, thực
hiện nhiệm vụ số 5; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ
số 6; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
13. Khoa học công nghệ
thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và áp dụng khoa học công
nghệ hiện đại theo hướng kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, sử
dụng hiệu quả bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030.
2. Nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học công
nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo trong nước và
quốc tế về công nghệ sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh tế tuần
hoàn.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 2; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai, thực hiện
nhiệm vụ số 1, 3; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
14. Tài chính xanh thúc đẩy
sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức, đơn
vị tiếp cận tài chính đầu tư sản xuất kinh doanh bền vững, thực hiện các mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Thông tin tuyên truyền, triển khai các tài liệu
hướng dẫn và đào tạo, áp dụng tín dụng xanh thực hiện các mô hình về sản xuất
và tiêu dùng bền vững.
2. Hỗ trợ, kết nối các doanh nghiệp, tổ chức liên
quan tiếp cận tài chính xanh nhằm triển khai các mô hình về sản xuất và tiêu
dùng bền vững.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
1. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận tham mưu UBND tỉnh phối hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1; phối hợp thực hiện các nhiệm
vụ khác có liên quan.
2. Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 2; phối
hợp thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|
15. Hợp tác quốc tế về sản
xuất và tiêu dùng bền vững
|
a
|
Mục tiêu
|
Thu hút các nguồn lực quốc tế nhằm hỗ trợ triển
khai, thực hành sản xuất và tiêu dùng bền vững tại Việt Nam.
|
b
|
Nội dung chính
|
1. Xây dựng nền tảng kết nối sản xuất và tiêu
dùng bền vững, triển khai các chương trình hợp tác quốc tế trong nước và quốc
tế nhằm cung cấp thông tin, phổ biến kiến thức kinh nghiệm và các thực hành tốt
về sản xuất và tiêu dùng bền vững; thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
2. Xây dựng, lồng ghép nội dung về sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong các chương trình hợp tác quốc tế song phương và đa
phương.
|
c
|
Đơn vị chủ trì và
phối hợp
|
Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối
hợp Bộ Công Thương trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ số 1, 2; phối hợp
thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
|
d
|
Thời gian
|
2021 - 2030
|