BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 206/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 1 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2021 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01 tháng 1 năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh năm 2021 của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2021 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 206/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 01 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. QUAN ĐIỂM
CHỈ ĐẠO
1. Lấy doanh nghiệp, người dân
làm trung tâm, động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; thúc đẩy, tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, người dân tham gia hoạt động kinh doanh;
giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp, người dân trong việc tuân thủ các
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Cắt giảm, đơn giản hóa ngay
những quy định không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, là rào cản, gây
khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người dân trong các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả và bảo đảm mục
tiêu quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp.
3. Bảo đảm tính công khai, minh
bạch trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt kinh doanh
trong lĩnh vực giao thông vận tải
4. Bảo đảm tuân thủ các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên, trong đó có các Hiệp định thương mại tự do
mà Việt Nam đã tham gia.
II. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
a) Trong năm, cắt giảm, đơn giản
hóa ít nhất 15% số quy định và cắt giảm ít nhất 15% chi phí tuân thủ quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật đang có
hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020 được thống kê, tính chi
phí tuân thủ; đồng thời, giảm tối đa số lượng văn bản hiện hành có quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.
b) Kiểm soát chặt chẽ việc ban
hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao
thông vận tải trên cơ sở các quy định pháp luật, nhất là các văn bản hành
chính, Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, Nghị định của Chính phủ; ngăn chặn việc phát sinh những quy định
không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, người dân.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung
công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan
liên quan; bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng thời hạn, công khai, minh bạch,
đúng pháp luật trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
b) Cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải phải lượng
hoá được lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, người dân và xã hội, không gây ảnh
hưởng xấu đến hoạt động, quyền và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp, người
dân; bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước, không tạo ra khoảng trống pháp lý trong
quy định pháp luật.
c) Thực hiện đúng quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
khi ban hành văn bản quy định chi tiết liên quan đến hoạt động kinh doanh theo
hướng khuyến khích lồng ghép nhiều nội dung trong một văn bản để giảm tối đa số
văn bản quy định chi tiết, bảo đảm tính thống nhất và tạo thuận lợi cho việc
thi hành, tuân thủ pháp luật.
3. Phạm vi thực hiện: Thống
kê, rà soát, tính chi phí tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh (gồm: quy định về thủ tục hành chính bao gồm cả
quy định về báo cáo; quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh;
quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật) trong các Nghị định do Bộ Giao thông vận tải
chủ trì soạn thảo, Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Hoàn thành thống kê, cập nhật
dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải vào phần mềm thống kê, rà
soát theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; tổng hợp, báo cáo kết quả thống
kê, tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải, gửi Văn phòng Chính phủ để theo dõi; thường
xuyên cập nhật các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bị bãi bỏ, hủy bỏ và có biến động chi phí tuân thủ trên phần mềm
thống kê, rà soát.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan liên quan, Hội đồng Tư vấn cải cách thủ tục hành chính rà soát, cắt giảm,
đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải; xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trình Thủ tướng Chính phủ
phương án theo hai đợt: đợt một trước ngày 30 tháng 5 và đợt hai trước ngày 30
tháng 9 hàng năm. Các phương án trước khi trình Thủ tướng Chính phủ thông qua
phải gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan liên quan (đối với phương án cắt giảm, đơn
giản hóa các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất,
nhập khẩu phải gửi lấy ý kiến của Bộ Tài chính).
3. Thường xuyên đối thoại, tham
vấn, tiếp nhận, thu thập, ý kiến của các tổ chức, hiệp hội doanh nghiệp, các đối
tượng tuân thủ về quy định không còn phù hợp, là rào cản, gây khó khăn đối với
hoạt động kinh doanh; về các giải pháp, phương án cắt giảm, đơn giản hóa và các
kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh nhằm
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, người
dân.
4. Xây dựng, ban hành, trình cấp
có thẩm quyền ban hành văn bản thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa (sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực giao thông vận tải ngay sau khi phương án cắt giảm, đơn giản
hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
5. Trước ngày 25 tháng 6 và trước
ngày 25 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực giao
thông vận tải trong 6 tháng và một năm, gửi Văn phòng Chính phủ để báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Tổ chức thực hiện tuyên truyền
để thông tin về những kết quả đạt được tới người dân, doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối tổng hợp kết quả
rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh
vực giao thông vận tải.
- Theo dõi đôn đốc các đơn vị
triển khai Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao
theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
b) Vụ Khoa học và Công nghệ
- Là đầu mối tổng hợp kết quả
rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định quy định về kiểm tra chuyên ngành
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao
theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
c) Văn phòng Bộ
- Là đầu mối tổng hợp kết quả
rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định về thủ tục hành chính và quy định
về báo cáo.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao
theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Bố trí kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này
c) Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Các Cục: Hàng không Việt Nam, Hàng hải Việt Nam, Đường sắt Việt Nam, Đăng kiểm
Việt Nam, Đường thủy nội địa Việt Nam.
- Thực hiện nhiệm vụ được giao
theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này đảm bảo tiến độ được giao.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ về kết
quả thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý
- Đảm bảo đầy đủ nguồn lực tổ
chức triển khai các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện:
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Giao thông vận tải và các
nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật hiện hành.