ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2002/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 21
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm
2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng
tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 101/TTr-STP ngày 14/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 06 thủ tục hành
chính mới ban hành và 19 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài
thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 13/3/2017,
Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 31/7/2017 và Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày
28/3/2019 (kèm theo danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ,
liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải
quyết đối với 06 thủ tục hành chính mới ban hành và thay thế 19 thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Trọng tài thương mại cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 (kèm theo danh mục tên quy trình).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế
16 thủ tục hành chính cấp tỉnh (STT: 81, 82, 83; từ 85 đến 97) tại phần Danh mục
ban hành kèm theo Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận,
trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp
nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế
Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 13/3/2017, Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày
31/7/2017 và Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Trọng tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà
Mau.
3. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai, không công
khai thủ tục hành chính và các quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1
của Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ VÀ QUY TRÌNH KHÔNG CÔNG KHAI
TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
1.
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Số TT
|
Mã TTHC Địa
phương
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số
455/QĐ-UBND ngày 13/3/2017
|
1.
|
1.002199.000.00.00.H12
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài
|
Quyết định số
1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực trọng
tài thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp (Quyết định số
1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
2.
|
2.000951.000.00.00.H12
|
Thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
3.
|
1.002164.000.00.00.H12
|
Chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn phòng đại diện
Trung tâm trọng tài
|
4.
|
2.000544.000.00.00.H12
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
5.
|
1.002132.000.00.00.H12
|
Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
6.
|
1.002102.000.00.00.H12
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của
Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
7.
|
1.002709.000.00.00.H12
|
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa
điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong phạm vi tỉnh
|
8.
|
1.002703.000.00.00.H12
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác
|
9.
|
1.002050.000.00.00.H12
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
10.
|
2.000586.000.00.00.H12
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
11.
|
1.002026.000.00.00.H12
|
Thông báo về việc thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
|
12.
|
1.002009.000.00.00.H12
|
Thông báo về việc thành lập Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài
|
13.
|
1.001891.000.00.00.H12
|
Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở, Trưởng
Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
14.
|
1.001819.000.00.00.H12
|
Thông báo thay đổi danh sách trọng tài viên
|
II.
|
Quyết định số
1338/QĐ-UBND ngày 31/7/2017
|
15.
|
1.002213.000.00.00.H12
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài
|
Quyết định số
1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
16.
|
1.001248.000.00.00.H12
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam
|
III.
|
Quyết định số
510/QĐ-UBND ngày 28/3/2019
|
17.
|
1.001511.000.00.00.H12
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
Quyết định số
1955/QĐ-BTP ngày 18/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
18.
|
2.001020.000.00.00.H12
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm Trọng
tài
|
19.
|
1.002891.000.00.00.H12
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam
|
2. Danh mục Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp tỉnh được thu hồi, không công khai
Số TT
|
Tên quy trình, thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 12/6/2019
|
1.
|
1.1. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài
|
2.
|
1.2. Thủ tục đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài
|
3.
|
1.3. Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài
|
4.
|
1.4. Thủ tục thu hồi giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
5.
|
1.5. Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài
|
6.
|
1.6. Thủ tục chấm dứt hoạt động của Chi nhánh/Văn
phòng đại diện Trung tâm trọng tài
|
7.
|
1.7. Thủ tục đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
8.
|
1.8. Thủ tục thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
9.
|
1.9. Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
10.
|
1.10. Thủ tục thông báo về việc thành lập Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
11.
|
1.11. Thủ tục thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng
đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
12.
|
1.12. Thủ tục thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
13.
|
1.13. Thủ tục thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác
|
14.
|
1.14. Thủ tục thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài sang tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương khác
|
15.
|
1.15. Thủ tục thông báo về việc thành lập
Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài
|
16.
|
1.16. Thủ tục thông báo về việc thành lập Văn
phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
17.
|
1.17. Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm
đặt trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài
|
18.
|
1.18. Thủ tục thông báo thay đổi danh sách trọng
tài viên
|
19.
|
1.19. Thủ tục cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG
LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau thông qua Trung
tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa
nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành
chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh”.
2. Hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, đăng ký tại địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc
Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website
http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (Sở Tư pháp), nếu đủ điều kiện
và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là
“Trực tuyến”.
3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00
phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00
phút.
|
1.
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung
tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác
|
Trong
thời hạn 11 ngày (cắt giảm 04/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 27%), kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
|
Phí thẩm định: 1.500.000 đồng/lần.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại (Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của
Chính phủ);
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 của Chính phủ (Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ);
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng
tài thương mại (Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 của Bộ Tư pháp);
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng
tài thương mại (Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008889” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2.
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm trọng tài; Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi
địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%), kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
|
Phí thẩm định: 1.000.000 đồng/lần.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012
của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008890” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
3.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong
thời hạn 11 ngày làm việc (cắt giảm 04/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 27%).
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
|
Phí thẩm định:
- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng/lần.
- Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 3.000.000 đồng/lần.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008904” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4.
|
Thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi
thay đổi Trưởng chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc (cắt giảm 02/07 ngày, tỷ lệ cắt giảm 29%).
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
|
Phí thẩm định: 500.000 đồng/lần.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008905” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
5.
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành
lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực thuộc
trung ương khác
|
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc (cắt giảm 03/10 ngày, tỷ lệ cắt giảm 30%), kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
|
Phí thẩm định: 500.000 đồng/lần.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ;
- Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày
19/9/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008906” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam
|
Trong
thời hạn 04 ngày làm việc (cắt giảm 01/05 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
|
- Trực tiếp;
- Qua đường bưu điện;
- Trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
|
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực
tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;
- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp.
|
Phí thẩm định:
- Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài: 1.500.000 đồng/lần.
- Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh
Trung tâm trọng tài: 1.000.000 đồng/lần.
- Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
5.000.000 đồng/lần.
|
- Luật Trọng tài thương mại năm
2010;
- Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày
28/7/2011 của Chính phủ;
- Thông tư số 12/2012/TT-BTP ngày
07/11/2012 của Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 222/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Các bộ phận tạo
thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001248” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Tổng
số danh mục có 06 thủ tục hành chính./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TRỌNG
TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG
THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG
TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thủ tục hành
chính
|
Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
Lĩnh vực Trọng tài thương mại cấp
tỉnh
|
06
|
0
|
06
|
0
|
1.
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm
trọng tài sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động
Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
X
|
|
X
|
|
2.
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung
tâm trọng tài; Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi
địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
X
|
|
X
|
|
3.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của
Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
X
|
|
X
|
|
4.
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký
hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi Trưởng chi nhánh, địa
điểm đặt trụ sở của chi nhánh trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
X
|
|
X
|
|
5.
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy
phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang tỉnh thành phố trực
thuộc trung ương khác
|
|
|
|
|
6.
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
|
|
|
Tổng
số danh mục có 06 thủ tục hành chính./.
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2002/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. Lĩnh vực Trọng tài thương mại cấp tỉnh
1. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài sau
khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Trung tâm trọng
tài khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác
a) Thời gian
giải quyết: Trong thời hạn 11 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình
giải quyết
- Bước 1: Công chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ; đồng thời, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày.
- Bước 2: Công chức
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư
pháp phê duyệt cấp Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài: 09 ngày.
- Bước 3: Lãnh đạo
Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài: 1,5 ngày.
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết và lưu hồ sơ theo quy định.
2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng
tài; đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay đổi địa điểm
đặt trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
3. Thủ tục:
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sau
khi được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép thành lập; đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp chuyển địa điểm trụ sở sang
tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác
a) Thời gian
giải quyết: Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Quy trình
giải quyết
- Bước 1: Công chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ; đồng thời, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng Hành
chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Công chức
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư
pháp phê duyệt cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài; Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam: 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo
Sở Tư pháp xem xét, quyết định cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài; Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 1,5 ngày.
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết và lưu hồ sơ theo quy định.
4. Thủ tục: Thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài; thay đổi nội dung
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Thời gian
giải quyết: Trong thời hạn 11
ngày làm việc.
b) Quy trình
giải quyết
- Bước 1: Công chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ; đồng thời, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Công chức
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư
pháp phê duyệt Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam: 09 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo
Sở Tư pháp xem xét, quyết định Ghi nội dung thay đổi vào Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của
tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 1,5 ngày
làm việc
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ và trả kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh.
5. Thủ tục: Thay
đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài khi thay
đổi Trưởng Chi nhánh, địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh trong phạm vi tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
a) Thời gian
giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
b) Quy trình
giải quyết:
- Bước 1: Công chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ; đồng thời, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Công chức
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư
pháp phê duyệt Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt
động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài: 3,5 ngày làm
việc.
- Bước 3: Lãnh đạo
Sở Tư pháp xem xét, quyết định Ghi nội dung thay đổi vào
Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài: 01 ngày
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ và trả kết quả về Trung tâm Giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh.
6. Thủ tục: Cấp lại
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài,
Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Thời gian
giải quyết: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại.
b) Quy trình
giải quyết
- Bước 1: Công chức
trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ; đồng thời, xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng
Hành chính và Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Công chức
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Tư
pháp phê duyệt cấp Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo
Sở Tư pháp xem xét, quyết định Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Trả kết
quả giải quyết và lưu hồ sơ theo quy định.
Lưu ý: Để đảm
bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
trước 01 buổi./.