UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1973/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 16 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ ĐẶC SẢN AN
TOÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ Biên bản thẩm định số
20/BB-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch Vùng phát
triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số
3278/UBND-TH ngày 23 tháng 7 năm 2012 về trích biên bản họp Thành viên UBND tỉnh
lệ kỳ tháng 7 năm 2012, thông qua báo cáo Quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả
đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 306/TTr-SNN
ngày 02 tháng 10 năm 2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
phê duyệt Quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến
năm 2020 với nội dung chính sau:
1. Mục
tiêu:
Mục tiêu chung:
Phát triển vùng sản xuất cây ăn
quả đặc sản tập trung, chuyên canh nhằm tạo ra những sản phẩm an toàn, chất lượng
cao, sản lượng lớn đáp ứng nhu cầu thị trường. Gắn sản xuất với chế biến và
tiêu thụ nhằm nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm cây ăn quả trên thị trường trong
nước và quốc tế, tăng thu nhập cho người trồng cây ăn quả và góp phần tích cực
vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Mục tiêu cụ thể:
- Phát huy lợi thế của vùng trồng
cây ăn quả hiện nay, quy hoạch thành vùng trồng cây ăn quả đặc sản an toàn tập
trung, chuyên canh có quy mô lớn. Chú trọng đầu tư, phát triển nhóm cây ăn quả
đặc sản chủ lực như: Nhãn, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, bưởi da xanh. Đến
năm 2015 diện tích vùng trồng cây ăn quả đặc sản an toàn đạt 12.322ha, diện
tích này ổn định đến năm 2020; sản lượng quả đạt 143.512 tấn (năm 2015) và
174.651 tấn (năm 2020).
- Xây dựng và hoàn thiện quy
trình kỹ thuật sản xuất cây ăn quả đặc sản an toàn theo tiêu chuẩn chất lượng
an toàn (GAP) nhằm tạo ra sản phẩm có nguồn gốc, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Xây dựng 4 mô hình phát triển cây ăn quả
an toàn ở một số xã làm cơ sở nhân rộng cho toàn vùng quy hoạch, phấn đấu đến
năm 2015 có khoảng 30% diện tích cây ăn quả đặc sản trong vùng quy hoạch sản xuất
theo hướng an toàn (Sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, sản phẩm phù hợp GAP,
sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ). Đến năm 2020 toàn bộ diện tích
cây ăn quả đặc sản trong vùng quy hoạch sản xuất theo hướng an toàn.
- Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật ở vùng sản xuất cây ăn quả đặc sản an toàn (đường, điện, chợ đầu mối, cơ
sở thu mua, cơ sở chế biến...) phục vụ cho việc phát triển cây ăn quả đặc sản
an toàn và đạt hiệu quả cao.
- Gắn kết sản xuất với tiêu thụ,
từ người trồng cây ăn quả đặc sản an toàn, đến tổ chức thu mua, sơ chế tiêu thụ
sản phẩm hàng hoá. Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm và mở rộng thị trường nhằm
tạo uy tín và ổn định thị trường tiêu thụ, nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Phát triển sản xuất cây ăn quả
đặc sản theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường, kết hợp phát triển du lịch sinh
thái miệt vườn nhằm tạo thêm thu nhập từ dịch vụ du lịch sinh thái và du lịch
văn hoá cho người sản xuất.
2. Phương hướng
Quy hoạch:
- Tận dụng tốt nhất tiềm năng -
lợi thế về phát triển cây ăn quả, khai thác các nguồn lực phát triển cây ăn quả
đặc sản được xác định là cây ăn quả chủ lực của tỉnh. Dựa trên cơ sở ứng dụng
khoa học - công nghệ tiên tiến, kế thừa phát huy cao kinh nghiệm và sáng tạo của
nhà vườn trồng cây ăn quả giỏi nhằm đạt năng suất - chất lượng - hiệu quả cao tạo
ra các loại quả là nông sản hàng hoá an toàn đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
- Xác định vùng trồng thích nghi
cho các chủng loại cây ăn quả đặc sản nhằm đảm bảo lợi ích kinh tế lâu dài cho
các nhà vườn, phát triển bền vững và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư
thâm canh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá cũng như công tác thu mua,
chế biến và xuất khẩu.
3. Phương án
Quy hoạch:
Quy hoạch có 2 phương án, trong
đó chọn phương án 2 làm phương án phát triển, với các chỉ tiêu phát triển chủ yếu
đến năm 2020 như sau:
- Phát triển theo chiều sâu với
quy mô tập trung cao, chú trọng chuyển đổi đầu tư sản xuất từ diện rộng sang
chú trọng về chất, phát triển cây ăn quả đặc sản gắn với thị trường tiêu thụ và
chế biến.
- Quy hoạch vùng sản xuất cây ăn
quả tập trung, tạo ra khối lượng sản xuất đủ lớn, đồng đều an toàn theo hướng sản
xuất theo tiêu chuẩn GAP và ứng dụng công nghệ sau thu hoạch tiên tiến nhằm
nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường trong và
ngoài nước; xây dựng thương hiệu trên cơ sở đảm bảo chất lượng, khối lượng và
uy tín về bao bì, nhãn hiệu, dịch vụ giao hàng; xây dựng chiến lược phát triển
thị trường trong nước làm cơ sở cho xuất khẩu; đồng thời tăng cường quảng bá
trái cây Bến Tre và xúc tiến thương mại.
- Tập trung phát triển 5 loại
cây ăn quả có lợi thế cạnh tranh, trong đó có một số loại cây chủ lực phục vụ
xuất khẩu.
- Chỉ tập trung phát triển những
vùng có mức độ thích hợp cao (S1), vùng có tỷ lệ trồng thuần cao có diện tích lớn,
kết hợp với phân tích các yếu tố thị trường, tập quán canh tác, kết cấu hạ tầng
(đặc biệt là hệ thống thuỷ lợi), diễn biến xâm nhập mặn và cân đối về lao động
dự báo sẽ thiếu hụt trong tương lai.
- Phát triển theo hướng chất lượng,
hiệu quả, an toàn.
- Chú trọng tới thế mạnh vùng và
truyền thống.
- Đến năm 2015 có 80% nông dân sản
xuất cây ăn quả được đào tạo tập huấn sản xuất theo tiêu chuẩn GAP và có 30% diện
tích cây ăn quả sản xuất theo tiêu chuẩn GAP.
- Phát triển diện tích vườn CAQ
đặc sản đến năm 2020 là 12.322ha. Trong đó:
STT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số (ha)
|
Chia
ra
|
Bưởi
da xanh
|
Chôm
chôm
|
Măng
cụt
|
Nhãn
|
Sầu
riêng
|
1
|
Chơ Lách
|
5.821
|
1.045
|
1.772
|
1.169
|
775
|
1.060
|
2
|
Mỏ Cày Bắc
|
600
|
540
|
|
30
|
|
30
|
3
|
Châu Thành
|
3.365
|
690
|
1.739
|
304
|
|
632
|
4
|
TP.Bến Tre
|
220
|
220
|
|
|
|
|
5
|
Giồng Trôm
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
6
|
Bình Đại
|
1.316
|
|
|
|
1.316
|
|
|
Tổng số
|
12.322
|
3.495
|
3.511
|
1.503
|
2.091
|
1.722
|
4. Các dự án
ưu tiên đầu tư:
STT
|
Tên
mô hình/dự án
|
Quy
mô
|
Vốn
đầu tư (triệu đồng)
|
Năm
thực hiện
|
1
|
Xây dựng mô hình sản xuất cây
ăn quả đặc sản an toàn
|
|
|
2012-2013
|
-
|
Mô hình sản xuất bưởi da xanh
xã Nhơn Thạnh, TP.Bến Tre
|
30ha
|
7.440
|
2012-2013
|
-
|
Mô hình sản xuất măng cụt xã
Vĩnh Thành, huyện Chợ Lách
|
30ha
|
8.660
|
2012-2013
|
-
|
Mô hình sản xuất chôm chôm xã
Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách
|
30ha
|
7.475
|
2012-2013
|
-
|
Mô hình sản xuất sầu riêng xã
Sơn Định, huyện Chợ Lách
|
30ha
|
21.931
|
2012-2013
|
2
|
Chứng nhận sản phẩm nông nghiệp
và tăng cường năng lực giám sát đánh giá cấp tỉnh
|
|
120.000
|
2012-2015
|
3
|
Tập huấn cho nông dân, đơn vị
chế biến chính và kinh doanh các kiến thức về GAP, HACCP và các quy tắc sản
xuất an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn khác
|
|
100.000
|
2010-2015
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư thay giống cây ăn
quả đặc sản già cỗi, bị sâu bệnh bằng các giống có năng suất chất lượng cao
|
|
3.000
|
2012-2015
|
5. Kinh phí
và phân bổ vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
là 1.345.500 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách 130.000 triệu, vốn
dân và doanh nghiệp 570.000 triệu đồng, vốn tín dụng 645.000 triệu đồng.
- Giai đoạn 2012-2015 là
1.265.500 triệu đồng, giai đoạn 2016-2020 là 80.000 triệu đồng.
Chi tiết các hạng mục đầu tư như
sau:
STT
|
Hạng
mục đầu tư
|
Thành
tiền
(triệu
đồng)
|
1
|
Trồng mới và chăm sóc trong
giai đoạn KTCB
|
1.010.000
|
2
|
Xây dựng mô hình
|
45.500
|
3
|
- Hỗ trợ đăng ký sản xuất và
xây dựng năng lực giám sát đánh giá
- Hỗ trợ, xúc tiến thương mại
|
120.000
|
4
|
Đào tạo GAP, HACCP và các tiêu
chuẩn sản phẩm an toàn
|
100.000
|
5
|
- Xây dựng trung tâm giống, trung
tâm giao dịch cây ăn quả
- Thay thế một số loại giống
quả nhằm nâng cao chất lượng và an toàn
|
70.000
|
Tổng
|
1.345.500
|
6. Các giải
pháp chủ yếu:
Quy hoạch bao gồm 10 giải pháp chủ
yếu: Giải pháp thực hiện quy hoạch; nhóm giải pháp đầu tư kết cấu hạ tầng các
vùng trồng cây ăn quả đặc sản an toàn; giải pháp về sản xuất giống; giải pháp tổ
chức sản xuất và bố trí lao động trong vùng nông nghiệp an toàn; nhóm giải pháp
về thanh tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) đối với lĩnh vực cây
ăn quả; giải pháp liên kết trong sản xuất theo mô hình, nhóm giải pháp về thị
trường tiêu thụ; giải pháp ứng dụng khoa học - công nghệ và khuyến nông; giải
pháp bảo quản, chế biến; nhóm giải pháp về chính sách.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (chủ đầu tư) chịu trách nhiệm phổ biến Quy hoạch này trên các phương
tiên thông tin và đến các sở, ban ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện/thành
phố để triển khai thực hiện.
Trên cơ sở Quy hoạch đã được duyệt,
theo chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban ngành có liên quan, Uỷ ban nhân
dân các huyện/thành phố cụ thể hoá các nội dung đưa vào kế hoạch hàng năm,
trung hạn và dài hạn để triển khai Quy hoạch đảm bảo tuân thủ các nội dung đã
phê duyệt, từng bước thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện/thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|