ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 29 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và thay
thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Sở Công Thương có
trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và
trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành
phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tinh;
- VP: CVP, PCVP và CV CN, TM, KH;
- Lưu: VT, CCHC (3 bản).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ
LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Quyết định số 197 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
TTHC đã được công bố tại Quyết định
|
|
Lĩnh vực Thương mại
|
|
1
|
Cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
1224/QĐ-UBND ngày 07/7/2012 (Cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu).
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tên thủ tục hành
chính: Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
1. Trình tự thực hiện
* Đối
với tổ chức, đơn vị, cá nhân:
- Bước 1: Hoàn thiện
hồ sơ theo hướng dẫn tại mục hồ sơ biểu này, nộp hồ sơ tại Sở Công Thương;
- Bước 2: Nhận kết
quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
* Đối với cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
- Bước 1: Sở Công
Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong
hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Phòng
chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Tổ chức kiểm tra thực tế
tại đơn vị xin cấp phép. Chuẩn bị văn bản, trình LĐ ký văn bản cấp giấy phép.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Thừa Thiên Huế
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (bản chính- theo
mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có
đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và
Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng
địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian
tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh
luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm
trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng
mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản
phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức
quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản
phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng
mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy
hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến
kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm:
bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc
đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê
phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời
gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg
trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là
sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích
phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở
lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian
lưu kho;
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu đã
nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời
hạn giải quyết: 15
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối
tượng thực hiện: Cá
nhân và Tổ chức
6. Cơ
quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
c) Cơ quan
phối hợp (nếu có):
7. Kết
quả thực hiện: Giấy
phép
8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm
định:
+ Đối với
Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với
Hộ kinh doanh cá thể: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đ/1 Giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn
hoặc kinh doanh rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ
ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên
địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân
bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
d) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có
hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc
sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu
tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
e) Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc
đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê
phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu
phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
g) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ
hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của
ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
h) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật;
i) Phải phù hợp với quy định cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên
tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một
trăm nghìn (100.000) dân
11. Căn
cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá.
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN
SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công
Thương ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu,
như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ...................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại
các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và
những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên,
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp
dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang,
Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm
doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
PHỤ
LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm
theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Thương mại
|
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
|
2
|
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc rượu trong trường hợp Giấy phép kinh doanh
bán buôn rượu đã được cấp hết thời hạn hiệu lực
|
|
3
|
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc rượu trong trường hợp Giấy phép kinh doanh
bán buôn rượu đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tên thủ
tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu
1. Trình tự thực hiện
*
Đối với tổ chức, đơn vị, cá nhân:
- Bước 1:
Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục hồ sơ biểu này, nộp hồ sơ tại Sở Công
Thương;
- Bước 2:
Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
* Đối với cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Bước 1: Sở
Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2:
Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Tổ chức kiểm tra
thực tế tại đơn vị xin cấp phép. Chuẩn bị văn bản, trình LĐ ký văn bản cấp giấy
phép.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Thừa Thiên Huế
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh sản phẩm rượu (Bản chính - theo mẫu)
2. Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
rượu đã được cấp
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
4.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
6.
Cơ quan thực hiện TTHC
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
b)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
c)
Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.
Kết quả thực hiện:
Giấy
phép
8. Phí, lệ phí
-
Phí thẩm định:
+
Đối với Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+
Đối với Hộ kinh doanh cá thể: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
-
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đ/1 Giấy
.
Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh sản phẩm rượu
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC: Không
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá.
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH
SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các
đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương
nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(3).... của
......................................(4).... sản phẩm rượu có tên
sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh
nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên
Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế
nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là
phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng
loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác
hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài
hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa
chỉ, điện thoại các ðịa ðiểm doanh nghiệp dự kiến xin phép ðể bán lẻ sản phẩm
rượu.
(6): Ghi rõ tên
của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa
chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung ðể bán lẻ
sản phẩm rượu.
2. Tên thủ tục
hành chính: Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong trường
hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp hết thời hạn hiệu
lực
1. Trình tự thực hiện
*
Đối với tổ chức, đơn vị, cá nhân:
- Bước 1:
Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục hồ sơ biểu này, nộp hồ sơ tại Sở Công
Thương;
- Bước 2:
Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
* Đối với cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Bước 1: Sở
Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2:
Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Tổ chức kiểm tra
thực tế tại đơn vị xin cấp phép. Chuẩn bị văn bản, trình LĐ ký văn bản cấp giấy
phép.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Thừa Thiên Huế
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu (bản chính- theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu)
và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm
có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh
doanh rượu;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử
dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời
gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh
doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp
đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh
doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc
hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản
phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp
đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh
doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự
kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với
thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ
500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam
đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu
tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong
thời gian lưu kho;
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo
đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu
thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân và Tổ chức
6.
Cơ quan thực hiện TTHC
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
b)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
c)
Cơ quan phối hợp (nếu có):
7.
Kết quả thực hiện:
Giấy
phép
8. Phí, lệ phí
-
Phí thẩm định:
+
Đối với Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+
Đối với Hộ kinh doanh cá thể: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
-
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đ/1 Giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng)
thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc
có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ
150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phải phù hợp với quy định cấp Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo
nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên
một trăm nghìn (100.000) dân
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hoá.
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN
SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công
Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh
nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu,
như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ...................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại
các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và
những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên,
đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp
dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang,
Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm
doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Tên thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong trường hợp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc
một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
1. Trình tự thực hiện
* Đối
với tổ chức, đơn vị, cá nhân:
- Bước 1: Hoàn thiện
hồ sơ theo hướng dẫn tại mục hồ sơ biểu này, nộp hồ sơ tại Sở Công Thương;
- Bước 2: Nhận kết
quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
* Đối với cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính:
- Bước 1: Sở Công
Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong
hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Phòng
chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Tổ chức kiểm tra thực tế
tại đơn vị xin cấp phép. Chuẩn bị văn bản, trình LĐ ký văn bản cấp giấy phép.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Thừa Thiên Huế
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu trong trường hợp bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy (Bản
chính- theo mẫu)
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép bán buôn
sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời
hạn giải quyết: 10
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối
tượng thực hiện: Cá
nhân
và Tổ
chức
6. Cơ
quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương
b) Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
c) Cơ quan
phối hợp (nếu có):
7. Kết
quả thực hiện: Giấy
phép
8. Phí, lệ phí
- Phí thẩm
định:
+ Đối với
Doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Đối với
Hộ kinh doanh cá thể: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đ/1 Giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (trong trường hợp bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn
cứ pháp lý của TTHC
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hoá.
TÊN DOANH
NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI
GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh
doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị
......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh
........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh
nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên,
ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên
Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế
nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là
phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý
do xin cấp lại.