Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 197/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 23/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 197/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 3 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 2559/QĐ-BTC ngày 07/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 15/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII kỳ họp thứ 13 về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 từ nguồn vốn Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh.

Căn cứ Quyết định số 1420/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 779/STC-NS ngày 21/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 là 399.680 triệu đồng, trong đó:

+ Vốn ngân sách Trung ương: 359.565 triệu đồng.

+ Vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 40.115 triệu đồng.

(Chi tiết như Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cấp phát kinh phí tại Điều 1 Quyết định này theo quy định.

2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí kinh phí tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định.

3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành chịu trách nhiệm:

a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao tại Điều 1, chịu trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện trước ngày 30/3/2023 và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan.

b) Bố trí vốn đối ứng ngân sách cấp huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh.

c) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

3. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.

4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Tư pháp; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh: Dân tộc, VHXH, KTNS;
- VPUB: PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXVHTin128.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh


PHỤ LỤC

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 23/3/2023 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Dự án/đơn vị

Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp năm 2023

Tổng vốn

Ngân sách Trung ương

Trong đó

Chi tiết theo từng lĩnh vực

Ngân sách tỉnh

Chi tiết theo từng lĩnh vực

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Các hoạt động kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Các hoạt động kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

A

B

(1)= (2)+(8)

(2)=(3)+(4)+(5)+(6)+ (7)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(9)+ (10)+(11)+ (12)+(13)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

TỔNG CỘNG

399.680

359.565

53.151

12.039

6.546

268.253

19.576

40.115

5.763

1.454

687

30.070

2.141

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

29.943

27.220

-

-

27.220

2.723

-

-

-

2.723

-

1

Huyện Sơn Hà

3.211

2.919

2.919

292

292

2

Huyện Sơn Tây

5.289

4.808

4.808

481

481

3

Huyện Trà Bồng

8.070

7.336

7.336

734

734

4

Huyện Ba Tơ

10.104

9.185

9.185

919

919

5

Huyện Minh Long

2.226

2.024

2.024

202

202

6

Huyện Bình Sơn

472

429

429

43

43

7

Huyện Tư Nghĩa

263

239

239

24

24

8

Huyện Nghĩa Hành

308

280

280

28

28

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

220.634

197.676

-

-

-

197.676

-

22.958

-

-

-

22.958

I

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

69.000

60.000

-

-

-

60.000

-

9.000

-

-

9.000

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

69.000

60.000

60.000

9.000

9.000

II

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

151.634

137.676

-

-

-

137.676

-

13.958

-

-

-

13.958

* Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý

5.503

5.003

5.003

500

500

1

Huyện Trà Bồng

5.503

5.003

5.003

500

500

* Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

146.131

132.673

-

-

-

132.673

-

13.458

-

-

-

13.458

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

4.315

3.750

-

-

-

3.750

-

565

-

-

-

565

1

Sở Công Thương

863

750

750

113

113

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

863

750

750

113

113

3

Tỉnh đoàn

863

750

750

113

113

4

Hội Nông dân tỉnh

863

750

750

113

113

5

Ban Dân tộc tỉnh

863

750

750

113

113

Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí

141.816

128.923

-

-

128.923

-

12.893

-

-

12.893

1

Huyện Sơn Hà

29.245

26.586

26.586

2.659

2.659

2

Huyện Sơn Tây

25.001

22.728

22.728

2.273

2.273

3

Huyện Trà Bồng

37.692

34.265

34.265

3.427

3.427

4

Huyện Ba Tơ

41.239

37.490

37.490

3.749

3.749

5

Huyện Minh Long

7.821

7.110

7.110

711

711

6

Huyện Nghĩa Hành

818

744

744

74

74

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

17.238

15.672

-

-

-

15.672

-

1.566

-

-

-

1.566

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

17.238

15.672

-

-

15.672

-

1.566

-

-

-

1.566

1

Huyện Sơn Hà

3.487

3.170

3.170

317

317

2

Huyện Sơn Tây

2.916

2.651

2.651

265

265

3

Huyện Trà Bồng

4.337

3.943

3.943

394

394

4

Huyện Ba Tơ

5.214

4.740

4.740

474

474

5

Huyện Minh Long

1.170

1.064

1.064

106

106

6

Huyện Nghĩa Hành

114

104

104

10

10

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

58.914

53.151

53.151

-

-

-

5.763

5.763

-

-

-

I

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

6.041

5.443

5.443

-

-

-

-

598

598

-

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.251

1.088

1.088

163

163

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.251

1.088

1.088

163

163

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

4.790

4.355

4.355

-

-

-

-

435

435

-

-

-

2

Huyện Sơn Tây

1.088

989

989

99

99

3

Huyện Trà Bồng

2.841

2.583

2.583

258

258

4

Huyện Ba Tơ

422

384

384

38

38

5

Huyện Minh Long

439

399

399

40

40

II

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực

8.120

7.217

7.217

-

-

-

903

903

-

-

* Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

4.149

3.608

3.608

541

541

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

4.149

3.608

3.608

541

541

1

Ban Dân tộc tỉnh

4.149

3.608

3.608

541

541

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

-

-

-

-

-

* Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học

3.971

3.609

3.609

-

-

-

-

362

362

-

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

-

-

-

-

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

3.971

3.609

3.609

-

-

-

362

362

-

-

-

1

Huyện Sơn Hà

575

523

523

52

52

2

Huyện Sơn Tây

435

395

395

40

40

3

Huyện Trà Bồng

974

885

885

89

89

4

Huyện Ba Tơ

1.286

1.169

1.169

117

117

5

Huyện Minh Long

701

637

637

64

64

III

Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm

32.518

29.468

29.468

-

-

-

-

3.050

3.050

-

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.371

2.062

2.062

309

309

1

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

2.371

2.062

2.062

309

309

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

30.147

27.406

27.406

-

-

-

2.741

2.741

-

-

-

1

Huyện Sơn Hà

10.700

9.727

9.727

973

973

2

Huyện Sơn Tây

1.070

972

972

98

98

3

Huyện Trà Bồng

13.401

12.183

12.183

1.218

1.218

4

Huyện Ba Tơ

3.533

3.212

3.212

321

321

5

Huyện Minh Long

1.069

972

972

97

97

6

Huyện Nghĩa Hành

374

340

340

34

34

IV

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

12.235

11.023

11.023

-

-

-

-

1.212

1.212

-

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.534

2.204

2.204

330

330

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.534

2.204

2.204

330

330

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

9.701

8.819

8.819

-

-

-

882

882

-

-

-

1

Huyện Sơn Hà

2.047

1.861

1.861

186

186

2

Huyện Sơn Tây

1.659

1.508

1.508

151

151

3

Huyện Trà Bồng

2.397

2.179

2.179

218

218

4

Huyện Ba Tơ

3.010

2.736

2.736

274

274

5

Huyện Minh Long

552

502

502

50

50

6

Huyện Nghĩa Hành

36

33

33

3

3

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

4.704

4.196

-

4.196

-

-

-

508

-

508

-

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.026

1.762

1.762

264

264,0

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.026

1.762

1.762

264

264,0

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

2.678

2.434

2.434

-

-

-

244

-

244,0

-

-

1

Huyện Sơn Hà

835

759

759

76

76,0

2

Huyện Sơn Tây

515

468

468

47

47,0

3

Huyện Trà Bồng

252

229

229

23

23,0

4

Huyện Ba Tơ

749

681

681

68

68,0

5

Huyện Minh Long

310

282

282

28

28,0

6

Huyện Bình Sơn

17

15

15

2

2,0

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

7.233

6.546

-

-

6.546

-

-

687

-

-

687

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

752

654

654

98

98

1

Sở Y tế

752

654

654

98

98

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

6.481

5.892

-

-

5.892

-

-

589

-

-

589

-

1

Huyện Sơn Hà

1.420

1.291

1.291

129

129

2

Huyện Sơn Tây

1.074

976

976

98

98

3

Huyện Trà Bồng

1.551

1.410

1.410

141

141

4

Huyện Ba Tơ

1.937

1.761

1.761

176

176

5

Huyện Minh Long

429

390

390

39

39

6

Huyện Bình Sơn

35

32

32

3

3

7

Huyện Tư Nghĩa

35

32

32

3

3

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

17.058

15.369

-

-

-

15.369

1.689

-

-

-

-

1.689

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

3.533

3.073

3.073

460

460

1

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

3.533

3.073

3.073

460

460

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

13.525

12.296

-

-

-

12.296

1.229

-

-

-

-

1.229

1

Huyện Sơn Hà

2.847

2.588

2.588

259

259

2

Huyện Sơn Tây

2.288

2.080

2.080

208

208

3

Huyện Trà Bồng

3.304

3.004

3.004

300

300

4

Huyện Ba Tơ

4.223

3.839

3.839

384

384

5

Huyện Minh Long

762

693

693

69

69

6

Huyện Nghĩa Hành

101

92

92

9

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

32.307

29.341

- .

-

-

25.134

4.207

2.966

-

-

-

2.514

452

I

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

27.648

25.134

-

-

-

25.134

-

2.514

-

-

-

2.514

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

-

-

-

-

-

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

27.648

25.134

-

-

-

25.134

-

2.514

-

-

-

2.514

-

1

Huyện Sơn Hà

8.466

7.696

7.696

770

770

2

Huyện Sơn Tây

3.359

3.054

3.054

305

305

3

Huyện Trà Bồng

5.792

5.265

5.265

527

527

4

Huyện Ba Tơ

7.979

7.254

7.254

725

725

5

Huyện Minh Long

1.843

1.675

1.675

168

168

6

Huyện Bình Sơn

87

79

79

8

8

7

Huyện Nghĩa Hành

122

111

111

11

11

II

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4.659

4.207

-

-

-

-

4.207

452

-

-

-

-

452

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

725

631

631

94

94

Ban Dân tộc tỉnh

725

631

631

94

94

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

3.934

3.576

-

-

-

3.576

358

-

-

-

-

358

1

Huyện Sơn Hà

510

464

464

46

46

2

Huyện Sơn Tây

679

617

617

62

62

3

Huyện Trà Bồng

438

398

398

40

40

4

Huyện Ba Tơ

657

597

597

60

60

5

Huyện Minh Long

569

517

517

52

52

6

Huyện Bình Sơn

242

220

220

22

22

7

Huyện Tư Nghĩa

352

320

320

32

32

8

Huyện Nghĩa Hành

487

443

443

44

44

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

11.649

10.394

-

7.843

-

2.551

-

1.255

-

946

-

309

-

I

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

6.963

6.217

-

6.217

-

-

746

-

746

-

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.857

2.485

-

2.485

-

-

-

372

-

372

-

-

-

1

Ban Dân tộc tỉnh

2.501

2.175

2.175

326

326

2

Sở Tư pháp

356

310

310

46

46

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

4.106

3.732

-

3.732

-

-

-

374

-

374

-

-

-

1

Huyện Sơn Hà

942

856

856

86

86

2

Huyện Sơn Tây

605

550

550

55

55

3

Huyện Trà Bồng

875

795

795

80

80

4

Huyện Ba Tơ

1.214

1.104

1.104

110

110

5

Huyện Minh Long

336

305

305

31

31

6

Huyện Bình Sơn

67

61

61

6

6

7

Huyện Tư Nghĩa

67

61

61

6

6

II

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.826

1.626

-

1.626

-

-

-

200

-

200

-

-

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

875

762

-

762

-

-

-

113

-

113

-

-

1

Ban Dân tộc tỉnh

317

276

276

41

41

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

279

243

243

36

36

3

Sở Thông tin và Truyền thông

279

243

243

36

36

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

951

864

-

864

-

-

-

87

-

87

-

-

1

Huyện Sơn Hà

205

186

186

19

19

2

Huyện Sơn Tây

167

152

152

15

15

3

Huyện Trà Bồng

241

219

219

22

22

4

Huyện Ba Tơ

283

257

257

26

26

5

Huyện Minh Long

55

50

50

5

5

III

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

2.860

2.551

-

-

-

2.551

-

309

-

-

-

309

-

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.201

1.044

-

-

-

1.044

-

157

-

-

-

157

-

1

Ban Dân tộc tỉnh

294

255

255

39

39

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

87

76

76

11

11

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

14

12

12

2

2

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

87

76

76

11

11

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

87

76

76

11

11

6

Sở Y tế

87

76

76

11

11

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư,

87

76

76

11

11

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

87

76

76

11

11

9

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

118

102

102

16

16

10

Sở Tài chính

17

15

15

2

2

11

Sở Tư pháp

59

51

51

8

8

12

Sở Công Thương

59

51

51

8

8

13

Sở Thông tin và Truyền thông

59

51

51

8

8

14

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

59

51

51

8

8

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

1.659

1.507

-

-

1.507

-

152

-

-

-

152

-

1

Huyện Sơn Hà

361

328

328

33

33

2

Huyện Sơn Tây

279

254

254

25

25

3

Huyện Trà Bồng

405

368

368

37

37

4

Huyện Ba Tơ

496

451

451

45

45

5

Huyện Minh Long

106

96

96

10

10

6

Huyện Bình Sơn

6

5

5

1

1

7

Huyện Tư Nghĩa

6

5

5

1

1

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 197/QĐ-UBND phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngày 23/03/2023 từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách tỉnh do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


96

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.26.152
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!