ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1927/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
15 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc Hướng dẫn thực hiện
một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng
3 năm 2022 của Bộ trưởng, Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 909/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4
năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2021- 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 28/9/2022
của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn
2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12 tháng 5
năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt “Đề án Chuyển đổi
số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2025”;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số
728/BDT-VP ngày 01 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án
“Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số UBDT;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VP,TL,Tle, LV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông
tin để nâng cao hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (Chương
trình) trong toàn bộ hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành, tổng hợp, báo cáo,
truyền thông và giám sát, đánh giá. Minh bạch hoá, tạo môi trường tiếp cận nhằm
tăng cường sự tham gia, giám sát chủ động của người dân, đặc biệt là đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi, các tổ chức chính trị - xã hội trong suốt quá
trình triển khai thực hiện Chương trình; góp phần ổn định chính trị, tạo sự đồng
thuận xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện Kế hoạch phải bám sát mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số chung theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh để đảm bảo thực hiện kịp thời, hiệu quả và phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương. Dữ liệu số của Chương trình là tài nguyên
quan trọng, được chia sẻ một cách tối đa trong hệ thống các cơ quan quản lý, tổ
chức triển khai Chương trình theo quy định của pháp luật.
- Các sở, ban, ngành và địa phương phải có sự phối
hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện nhằm kịp thời tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc phát sinh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận
thông tin về khoa học và công nghệ và quảng bá các sản phẩm địa phương cho bạn
bè trong nước và thế giới;
- Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi;
- Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong triển khai Chương trình. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác
dân tộc và tổ chức, quản lý, tổ chức Chương trình từ trung ương đến địa phương;
- Triển khai ứng dụng công nghệ số, dữ liệu số nhằm
đổi mới và tăng cường hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, kiểm tra
giám sát, đánh giá Chương trình;
- Đổi mới phương pháp, chuyển đổi số trong truyền
thông, tuyên truyền cho Chương trình. Nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện
Chương trình các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% các cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình
từ cấp tỉnh đến cấp xã được triển khai hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ
đạo, điều hành, nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá;
- 100% việc báo cáo định kỳ, báo cáo giám sát, báo
cáo tổng hợp, hệ thống chỉ tiêu Chương trình được thực hiện trên môi trường số
đồng bộ từ cấp tỉnh tới cấp xã, hướng tới thay thế các báo cáo truyền thống;
- 100% các cơ quan, tổ chức quản lý, thực hiện
Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được thông tin tự động về các nội dung, nhiệm
vụ và kết quả triển khai;
- Thiết lập và công bố các bộ dữ liệu mở về kết quả
triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình để công khai cho các tổ
chức, người dân;
- Phấn đấu 100% các dữ liệu được công bố có khả
năng khai thác trên môi trường số (máy tính, điện thoại thông minh ...);
- 100% cán bộ quản lý các cấp quản lý, thực hiện
Chương trình được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chia sẻ thông tin thường
xuyên về kỹ năng số và ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý tác nghiệp trên
môi trường số;
- Phấn đấu các cơ quan công tác quản lý, tổ chức thực
hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được đảm bảo hạ tầng, trang bị vận
hành Phòng họp trực tuyến;
- Có ít nhất 30% các cuộc hội thảo, tập huấn được
triển khai trên môi trường số;
- 100% các hệ thống thông tin thuộc Kế hoạch được
triển khai đầy đủ quy định của pháp luật hiện hành về an toàn thông tin mạng;
- Phấn đấu 100% người có uy tín, đồng bào dân tộc
thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị
trường; thông tin an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống,
phát triển kinh tế - xã hội vùng thông qua các nhiệm vụ, dự án trong phạm vi Kế
hoạch;
- Phấn đấu từng bước đưa các lễ hội, phong tục tập
quán của các dân tộc thiểu số được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa
phương tiện và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài nước
thông qua các nhiệm vụ, dự án trong phạm vi Kế hoạch.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi và thời gian thực hiện
a) Phạm vi: Các sở, ban, ngành, cơ quan quản lý, thực
hiện Chương trình ở tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn
triển khai thực hiện Chương trình.
b) Thời gian thực hiện: Đến hết năm 2025.
2. Đối tượng thực hiện
a) Đối tượng thụ hưởng: Cơ quan quản lý, thực hiện
Chương trình các cấp; người dân, cộng đồng dân cư trên địa bàn triển khai
Chương trình; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Đối tượng thực hiện: Hệ thống các cơ quan chủ quản,
cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ cấp tỉnh đến cơ sở; các tổ
chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các nội dung, hoạt động của Chương trình.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực về
chuyển đổi số cho cán bộ triển khai Chương trình và người dân
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên
truyền trong triển khai các hoạt động của Chương trình;
- Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng
công nghệ số: cổng thông tin điện tử, mạng xã hội, video tuyên truyền, bản tin,
chuyên đề, tài liệu;
- Tăng cường đào tạo, tập huấn, nâng cao nhận thức,
kỹ năng về chuyển đổi số cho đối tượng thụ hưởng và đối tượng thực hiện Kế hoạch.
2. Phối hợp triển khai Hệ thống thông tin báo
cáo phục vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành liên quan và các địa
phương phối hợp triển khai các hệ thống thông tin theo hướng dẫn và yêu cầu của
Ủy ban Dân tộc về Hệ thống thông tin báo cáo Chương trình.
3. Phối hợp triển khai Cổng thông tin thành phần
Chương trình
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành liên quan và các địa
phương phối hợp với các cơ quan chủ trì của Ủy ban Dân tộc trong quá trình triển
khai, vận hành các Hệ thống thông tin khi có hướng dẫn và yêu cầu của Ủy ban
Dân tộc.
4. Nâng cấp Hệ thống họp trực tuyến
Cơ quan thường trực Chương trình cấp tỉnh, UBND cấp
huyện bảo đảm các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật hệ thống họp trực tuyến tại đơn
vị mình, phối hợp triển khai kết nối phòng họp trực tuyến với cơ quan cấp tỉnh,
cơ quan Trung ương khi có yêu cầu.
5. Phối hợp xây dựng Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia
Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành liên quan và các địa
phương phối hợp với các cơ quan chủ trì của Ủy ban Dân tộc trong quá trình xây
dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ
trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội dung, hoạt động của Chương trình.
6. Tổ chức các hoạt động Hội nghị, Hội thảo, Tập
huấn
Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, hội nghị, hội thảo
về Chuyển đổi số và quản lý Hệ thống thông tin Chương trình; nâng cao kỹ năng của
cán bộ quản lý Chương trình các cấp trong ứng dụng công nghệ thông tin và Chuyển
đổi số các hoạt động của Chương trình.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn vốn triển khai Kế hoạch tại các cấp
được bố trí, đảm bảo từ kinh phí triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025:
- Nội dung số 1 và nội dung số 2 thuộc Tiểu dự án 2
và Tiểu dự án 3, Dự án 10: “Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực
hiện Chương trình”.
- Tiểu dự án 4, Dự án 5: “Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025”.
2. Kinh phí quản lý, giám sát thực hiện ở
các cấp: Được trích từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình của
các cấp được giao hàng năm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì hướng dẫn các sở, ngành ở tỉnh và UBND
các huyện thực hiện Kế hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ các hoạt động kết nối
trong một hệ thống dùng chung theo hướng dẫn, triển khai của Ủy ban Dân tộc;
- Thực hiện các nội dung yêu cầu phối hợp của Ủy
ban Dân tộc trong xây dựng, tổ chức triển khai đối với các nội dung nhiệm vụ
chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình theo Đề án giao tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này;
- Hằng năm, chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch bao gồm các hoạt động cụ thể và dự toán chi tiết;
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp và định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả triển khai thực hiện để tổng hợp báo
cáo Ủy ban Dân tộc.
- Thực hiện các nội dung liên quan đến công tác
tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong
vùng dân tộc thiểu số và miền núi; lồng ghép nội dung phù hợp, tránh chồng chéo
với Đề án “Tiếp tục thực hiện việc chính sách cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí
và nghiên cứu đổi mới hình thức, cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc
thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2022-2025”.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền mục đích, ý nghĩa
và yêu cầu của Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới; tăng cường
đưa các tin, bài, phóng sự phản ánh về quá trình triển khai xây dựng thí điểm
mô hình xã, thôn thông minh, gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu
trong thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số.
- Phối hợp với Ban Dân tộc trong triển khai các hệ
thống thông tin theo tiến độ và kế hoạch của Ủy ban Dân tộc tại địa phương; phối
hợp hướng dẫn các địa phương tăng cường chuyển đổi số trong thực hiện các Dự
án, Tiểu dự án được phân công thuộc Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật các cơ quan, địa
phương triển khai kết nối hệ thống họp trực tuyến của tỉnh, hệ thống họp trực
tuyến của Trung ương theo đề nghị phối hợp của cơ quan chủ trì, bảo đảm tuân thủ
Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống họp trực tuyến tỉnh Khánh Hòa.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí vốn sự nghiệp
ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Ban Dân tộc lập,
Sở Tài chính tổng hợp, cân đối ngân sách tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí thực hiện.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
- Ứng dụng chuyển đổi số đối với các Dự án, Tiểu dự
án được phân công thuộc Chương trình;
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương tăng cường chuyển
đổi số trong thực hiện các Dự án, Tiểu dự án được phân công thuộc Chương trình;
- Báo cáo kết quả triển khai hằng năm cho UBND tỉnh
(thông qua Ban Dân tộc tỉnh);
- Phối hợp kết nối dữ liệu phục vụ chuyển đổi số về
lĩnh vực được giao trong triển khai Phần mềm Hệ thống thông tin báo cáo, đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình thực hiện các Dự án, Tiểu dự án được phân
công thuộc Chương trình.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp
Tăng cường vận động, hỗ trợ đoàn viên, hội viên, thành
viên, tuyên truyền để người dân, cộng đồng chủ động, tích cực tham gia chuyển đổi
số thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh chuyển đổi số
trong thực hiện các nội dung thành phần thuộc Chương trình theo nhiệm vụ được
phân công.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền
sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của Chương trình đến toàn thể người dân, các tổ
chức chính trị xã hội thấy được lợi ích khi thực hiện chuyển đổi số tại địa
phương.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, chỉ đạo Phòng Dân tộc
chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn và các cơ quan liên quan xây dựng Kế
hoạch trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và triển khai thực hiện phù hợp với
thực tế tại địa phương và đảm bảo các phần mềm, cơ sở dữ liệu không trùng lặp,
chồng chéo, manh mún giữa các địa phương, tránh lãng phí nguồn lực.
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị liên quan, UBND các xã
trên địa bàn đánh giá đúng hiện trạng và xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với
địa phương để triển khai thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông
tin.
- Chỉ đạo các cơ quan liên quan đầu tư/bố trí hệ thống
máy tính phục vụ triển khai ứng dụng giám sát, đánh giá của Chương trình, đáp ứng
khả năng tích hợp với hệ thống của Ủy ban Dân tộc, của tỉnh và chiết xuất báo
cáo theo yêu cầu.
- Chủ động bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác để thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Kiểm tra, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện về
Ban Dân tộc để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo quy định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTD
&MN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1927/UBND ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Phương án triển
khai
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Phối hợp triển khai Hệ thống thông tin báo cáo phục
vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình
|
Ủy ban Dân tộc đầu
tư mua sắm và thuê dịch vụ CNTT
|
Ban Dân tộc thực
hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc
|
Sở, ban, ngành;
các địa phương
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Phối hợp triển khai Cổng thông tin thành phần
Chương trình
|
Ủy ban Dân tộc
thuê dịch vụ CNTT
|
Ban Dân tộc thực
hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc
|
Sở, ban, ngành;
các địa phương
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Nâng cấp Hệ thống phòng họp trực tuyến
|
Đầu tư mua sắm,
nâng cấp
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
X
|
X
|
X
|
-
|
Nâng cấp thiết bị phòng họp trực tuyến phục vụ
Chương trình
|
Đầu tư mua sắm
|
|
|
|
|
|
-
|
Đường truyền chuyên biệt phục vụ hệ thống điều
hành, hệ thống thông tin phục vụ Chương trình
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
|
|
|
|
|
4
|
Phối hợp xây dựng Bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia
|
Ủy ban Dân tộc
thuê dịch vụ CNTT
|
Ban Dân tộc thực
hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc
|
Sở, ban, ngành;
các địa phương
|
|
X
|
X
|
5
|
Tham gia các hoạt động Hội nghị, Hội thảo, Tập tuấn
|
Theo Kế hoạch được
phê duyệt của Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc thực
hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc
|
Sở, ban, ngành;
các địa phương
|
X
|
X
|
X
|