|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1832/QĐ-TTg 2020 Khung hành động đổi mới cơ chế vùng đồng bằng sông Cửu Long
Số hiệu:
|
1832/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1832/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG HÀNH ĐỘNG ĐỔI MỚI CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày
17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu
Long thích ứng với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động
tổng thể thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính
phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày
05 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số
120/NQ-CP của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng
với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát
triển các vùng kinh tế trọng điểm;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 6880/TTr-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung hành động
đổi mới cơ chế, chính sách đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long tại Phụ lục kèm
theo.
Điều 2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải
và các địa phương thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
1. Khẩn trương xây dựng Kế hoạch, bố
trí đủ kinh phí và nhân lực để triển khai thực hiện các hành động, chính sách tại
Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách đối với vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
2. Tích cực triển khai, bảo đảm hoàn
thành theo tiến độ đã đề ra tại Khung hành động đổi mới cơ chế chính sách đối với
vùng đồng bằng Cửu Long.
Điều 3. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong
vùng đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục thực hiện các chính sách về phát triển bền
vững với đồng bằng sông Cửu Long, thích ứng với biến đổi khí hậu đã được ban
hành; trao đổi với các đối tác phát triển khi có yêu cầu và định kỳ 6 tháng,
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
bộ, cơ quan trung ương và địa phương liên quan tiếp tục đàm phán với các đối
tác phát triển để thu hút các khoản hỗ trợ cho việc xây dựng cơ chế chính sách
trong Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách đối với vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 6. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong vùng đồng
bằng sông Cửu Long và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng ĐBSCL;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Hội đồng điều phối vùng (Bộ KH&ĐT);
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
KHUNG HÀNH ĐỘNG ĐỔI MỚI CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
ĐỐI VỚI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
Mục tiêu
|
Các HĐCS của CT
DPO-1
(dự kiến hoàn thành trong 2020)
|
Các HĐCS của CT
DPO-2
(dự kiến hoàn thành trong 2021)
|
Các HĐCS của CT
DPO-3
(dự kiến hoàn thành trong 2022)
|
Chỉ số đánh giá kết
quả
|
Trụ
cột 1: Đổi mới hoạt động điều phối vùng thông qua thể chế, cơ chế mạnh hơn
|
Thiết lập và vận
hành thể chế vùng có tính đại diện và trách nhiệm giải trình
|
1. Để tăng cường điều phối vùng đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL). Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 825/QĐ-TTg ngày
12/6/2020 thành lập Hội đồng điều phối vùng bao gồm đại diện các cơ quan có
liên quan ở cấp trung ương, địa phương và có thẩm quyền hài hòa, thúc đẩy các
dự án đầu tư, quy hoạch/kế hoạch và chính sách có tính vùng/liên tỉnh
(Đã hoàn thành)
|
1. Để tăng cường hiệu quả hoạt động của Hội đồng
điều phối vùng, Hội đồng sẽ thành lập các tiểu ban theo các vấn đề trọng tâm
nếu cần (ví dụ vấn đề quản lý nước, chuỗi giá trị nông nghiệp).
|
1. Để tăng cường trách nhiệm giải trình và tính
minh bạch. Hội đồng điều phối vùng báo cáo và công khai thông tin về kết quả
hoạt động liên quan đến các dự án liên vùng, các vấn đề điều phối, định kỳ sáu
tháng một lần và thông tin về kinh phí hoạt động hàng năm.
|
Tỷ lệ các khuyến nghị của Hội đồng vùng được Thủ
tướng Chính phủ thông qua:
Hiện trạng: 0
Mục tiêu (2025): (sẽ xác định)
|
Xây dựng và thực
hiện quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh
|
2. Để có sự thống nhất và hài hòa giữa các ưu
tiên đầu tư của vùng và của tỉnh, Thủ tướng Chính phủ ban hành chỉ thị về triển
khai lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030 nhằm đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, kế
thừa, ổn định và hệ thống giữa các quy hoạch, và Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành các hướng dẫn cụ thể cho ĐBSCL
|
2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng
ĐBSCL và Quy hoạch của 1 số tỉnh ĐBSCL theo Chỉ thị và hướng dẫn trong HĐCS
1.2.
|
2. Để theo dõi việc thực hiện quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ đưa ra khung đánh giá định kỳ hiệu quả
thực hiện quy hoạch.
|
Tổng mức đầu tư của các dự án liên vùng/liên tỉnh
được phê duyệt và đưa vào triển khai:
Hiện trạng: 0
Mục tiêu (2025): 45% (sẽ khẳng định)
|
Xây dựng nền tảng thông
tin phục vụ ra quyết định dựa trên bằng chứng
|
3. Để đảm bảo khả năng tích hợp và truy cập của
thông tin và dữ liệu đa ngành. Thủ tướng Chính phủ ban hành lộ trình xây dựng
cơ sở dữ liệu liên ngành tích hợp về ĐBSCL
(Đã hoàn thành)
|
3. Để thực hiện việc tích hợp và truy cập các cơ
sở dữ liệu không gian của ĐBSCL phục vụ các bên liên quan (công và tư), Bộ
Tài nguyên và Môi trường phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành khung
cơ sở dữ liệu liên ngành trong đó có các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
|
3. Để hỗ trợ các giải pháp đa ngành cho ĐBSCL, Bộ
Tài nguyên và Môi trường vận hành hệ thống thông tin phục vụ ra quyết định, đặt
tại Trung tâm dữ liệu vùng ĐBSCL, cung cấp các dữ liệu và phân tích cơ bản về
tài nguyên và môi trường.
|
Tỷ lệ các báo cáo đánh giá tiền khả thi hoặc khả
thi cho dự án liên vùng/liên tỉnh trọng điểm có sử dụng các thông tin dữ liệu
liên ngành từ Trung tâm dữ liệu vùng ĐBSCL:
Hiện trạng: 0
Mục tiêu (2025): 60% (sẽ khẳng định)
|
Trụ
cột 2: Cải cách cơ chế, chính sách liên ngành, liên tỉnh tích hợp theo không
gian
|
Lồng ghép các đánh
giá tổng hợp về lợi ích và rủi ro biến đổi khí hậu và môi trường trong quyết
định đầu tư
|
4. Để tăng cường tính thống nhất trong các đánh
giá tác động của biến đổi khí hậu ở ĐBSCL, Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ
tiêu chí để lựa chọn biến đổi khí hậu và phê duyệt Kịch bản biến đổi khí hậu
và nước biển dâng chi tiết cho vùng ĐBSCL
|
4. Để triển khai áp dụng các kịch bản HĐCS 1.4 Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành bộ công cụ hướng dẫn sử dụng các kịch án
này trong các ngành, lĩnh vực cụ thể.
|
4. Để tăng cường tính chống chịu với biến đổi khí
hậu của hệ thống hạ tầng giao thông vùng ĐBSCL, Bộ Giao thông vận tải ban
hành các bản đồ về mức độ rủi ro.
|
Tỷ lệ các dự án đầu tư ở địa phương đáp ứng các
tiêu chí tích hợp về thích ứng với biến đổi khí hậu:
Hiện trạng: 0%
Mục tiêu (2025): 60% (sẽ khẳng định)
|
Tăng cường chuyển
đổi theo hướng nông nghiệp đa dạng, thích ứng với BĐKH và nâng cao giá trị
gia tăng
|
5. Để thúc đẩy các hệ thống sản xuất nông nghiệp
theo hướng đa dạng hóa và thích ứng với biến đổi khí hậu, Chính phủ sửa đổi,
Nghị quyết về an ninh lương thực và điều chỉnh chỉ tiêu đất trồng lúa trên cả
nước.
|
5. Để thực hiện nghị quyết trong HĐCS 1.5, các tỉnh
ĐBSCL điều chỉnh chỉ tiêu về sản lượng lúa gạo.
|
5. Để tăng cường chuỗi giá trị nông nghiệp, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi/ban hành các tiêu chuẩn để nâng
cao chất lượng trong sản xuất và chế biến lương thực.
|
Tăng tỷ lệ giá trị gia tăng cho các sản phẩm nông
nghiệp (so với tổng sản phẩm nông nghiệp) trong vùng ĐBSCL:
Hiện trạng: (sẽ xác định)
Mục tiêu (2025): (sẽ xác định)
|
Tăng cường hiệu quả
quản lý và sử dụng nguồn nước theo phương pháp tích hợp.
|
6. Để tăng cường hiệu quả sử dụng nước nông nghiệp
và cải thiện dịch vụ thủy lợi, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
633/QĐ-TTg ngày 12/5/2020 phê duyệt đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi phục
vụ chuyển đổi, phát triển nông nghiệp bền vững tại các tiểu vùng sinh thái
vùng ĐBSCL.
(Đã hoàn thành)
|
6. Để đảm bảo các hạ tầng thủy lợi phục vụ đa mục
tiêu, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy trình, cơ chế vận
hành quy trình, cơ chế vận hành cho hệ thống các công trình thủy lợi liên tỉnh
ở ĐBSCL.
|
6. Để thực hiện đề án hiện đại hóa hệ thống thủy
lợi, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành thông tư hướng dẫn xây dựng
mức giá dịch vụ thủy lợi.
|
Tỷ lệ (hoặc số lượng) các công trình hạ tầng thủy
lợi được hiện đại hóa (ví dụ: vận hành theo phương thức tiết kiệm nước)
Hiện trạng: 0
Mục tiêu (2025): (sẽ xác định)
|
Trụ
cột 3: Tài chính bền vững cho đầu tư xanh và hiệu quả
|
Tăng cường chuyển
giao, bổ sung ngân sách từ trung ương về địa phương và hiệu quả chi tiêu cho
các hoạt động thích ứng với BĐKH.
|
7. Để thúc đẩy tính công bằng trong chuyển giao
ngân sách từ trung ương về địa phương, Thủ tướng Chính phủ ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách giai đoạn 2021 - 2025, ưu tiên hơn cho các tỉnh ĐBSCL.
(Đã hoàn thành)
|
7. Để tăng cường việc cung cấp hàng hóa, xây lắp
công trình và dịch vụ xanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành hướng dẫn và mẫu hồ
sơ đấu thầu xanh cho các hạng mục đấu thầu chính.
|
7. Để đảm bảo quản lý bền vững tài sản công và
nâng cao hiệu quả chi tiêu, Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính phối hợp thực
hiện thí điểm hợp đồng bảo trì đường bộ dựa trên kết quả đầu ra (PBC) đối với
một số tuyến đường quốc lộ trong vùng ĐBSCL.
|
Mức chi đầu tư công bình quân trên đầu người của
các địa phương ĐBSCL so với trung bình cả nước:
Hiện trạng: (2016 - 18): 68%
Mục tiêu (2021 - 23): (sẽ xác định)
Khối lượng gói thầu xanh ở ĐBSCL:
Hiện trạng (2020): 0
Mục tiêu (2025): (sẽ xác định)
|
Tạo lập khuôn khổ khuyến
khích tài chính xanh.
|
8. Để thúc đẩy việc phát hành trái phiếu xanh, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành bộ tiêu chí lựa chọn dự án đạt điều kiện dùng nguồn trái phiếu xanh.
|
8. Để nâng cao hiệu quả quản lý trái phiếu xanh.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành các quy định, quy trình bao gồm về lựa chọn dự án, phân bổ vốn, giải
ngân và báo cáo tác động của các dự án dùng nguồn trái phiếu xanh.
|
8. Chính phủ (hoặc cơ quan được Chính phủ giao)
phát hành khoản trái phiếu xanh đầu tiên để cấp vốn cho các dự án xanh được
ưu tiên cho vùng ĐBSCL.
|
Dư nợ trái phiếu xanh được phát hành bởi Chính phủ,
các doanh nghiệp và các tổ chức tài chính:
Hiện trạng (2020): 0
Mục tiêu (2025): (sẽ xác định)
|
Khuyến khích nguồn
lực tài chính tư nhân.
|
9. Để tạo điều kiện cho khối tư nhân tiếp cận với
đất sản xuất, Chính phủ ban hành Nghị định khuyến khích tập trung, tích tụ đất
đai cho sản xuất nông nghiệp.
|
9. Để triển khai Nghị định khuyến khích tập
trung, tích tụ đất đai cho sản xuất nông nghiệp. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện.
|
9. Để thúc đẩy quá trình tập trung, tích tụ đất
đai một cách minh bạch và theo nguyên tắc thị trường, một số tỉnh ĐBSCL sẽ áp
dụng các biện pháp xúc tiến (ví dụ: bổ sung chức năng cho các Trung tâm phát
triển quỹ đất) và giảm thiểu tác động xã hội, nếu có.
|
Tỷ lệ tăng diện tích thửa đất nông nghiệp trung
bình:
Hiện trạng (2020): (sẽ xác định)
Mục tiêu (2021 - 25): (sẽ xác định)
|
Quyết định 1832/QĐ-TTg năm 2020 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1832/QĐ-TTg ngày 18/11/2020 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long do Thủ tướng Chính phủ ban hành
2.827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|