ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
1447/2010/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 116/TTr-STC ngày 30/6/2010 về việc
trình ban hành quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước
về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Tài chính kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh thực hiện các quy định ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Bãi bỏ Quyết định số 2982/2004/QĐ-UBND ngày 15/12/2004 của
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về giá ở địa
phương và các quy định khác trái với Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5.
Các ông, bà Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Giám đốc các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Hoàng Ngọc Đường
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010
của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định quản lý
nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; quy định cụ thể danh mục hàng hoá, dịch
vụ thực hiện bình ổn giá, nội dung, điều kiện và thẩm quyền quyết định và công bố
áp dụng các biện pháp bình ổn giá danh mục hàng hoá, dịch vụ do Uỷ ban nhân dân
tỉnh định giá và thẩm quyền quyết định giá, hiệp thương giá, quản lý nhà nước về
thẩm định giá, công khai thông tin về giá.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước,
các cơ quan sử dụng ngân sách Nhà nước.
2. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn.
Điều 3. Nội
dung quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1. Ban hành các Quyết định về
giá theo thẩm quyền.
2. Điều tra chi phí sản xuất,
lưu thông hàng hoá và các dịch vụ quan trọng tại địa phương.
3. Thực hiện công bố các biện
pháp bình ổn giá cả trên thị trường địa phương theo thẩm quyền được phân cấp.
4. Tổ chức thu thập, phân tích
và xử lý các thông tin giá cả thị trường ở địa phương.
5. Kiểm tra, thanh tra và xử lý
vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.
6. Quản lý nhà nước về thẩm định
giá trên địa bàn.
7. Trình tự, thủ tục, nội dung lập
phương án giá và hiệp thương giá, đăng ký giá, kê khai giá.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Về
bình ổn giá
1. Danh mục hàng hoá thực hiện
bình ổn giá
a) Danh mục hàng hoá, dịch vụ thực
hiện bình ổn giá do Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 9/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 170/2003/NĐ- CP và thực hiện theo điểm 1 mục B những quy định
cụ thể của Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính; khoản
1 Điều 1 Quyết định số 116/2009/QĐ-TTg ngày 29/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá.
b) Danh mục hàng hoá thực hiện
bình ổn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
Cước vận chuyển hàng hoá, hành
khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh.
2. Điều kiện áp dụng các biện
pháp bình ổn giá đối với danh mục hàng hoá, dịch vụ thực hiện bình ổn giá.
Cước vận chuyển hàng hoá, hành
khách bằng ô tô trong thời gian tối thiểu là 15 ngày liên tục, giá cước vận
chuyển hàng hoá, hành khách tăng bình quân từ 20% trở lên so với giá thị trường
trước khi biến động.
3. Các biện pháp bình ổn giá cụ
thể sau:
a) Các biện pháp theo thẩm quyền
để điều hoà cung cầu hàng hoá, dịch vụ;
b) Các biện pháp tài chính, tiền
tệ;
c) Đăng ký giá, kê khai giá: thực
hiện theo quy định tại Điều 22b, khoản 10, Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP và
quy định tại mục VI và VII, phần B Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008
của Bộ Tài chính.
d) Công khai thông tin về giá
theo quy định tại Điều 22c, khoản 10, Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP .
đ) Các biện pháp về kinh tế,
hành chính khác theo thẩm quyền bao gồm:
- Quyết định đình chỉ thực hiện
các mức giá hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp đã quyết định và yêu cầu thực hiện
các mức giá trước khi có biến động bất thường.
- Phạt cảnh cáo, phạt tiền, thu
chênh lệch giá do tăng giá bất hợp lý vào ngân sách nhà nước hoặc thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Quyết định tổ chức các đoàn kiểm
tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về quản lý giá, bán hàng
hoá, dịch vụ theo đúng giá do cơ quan có thẩm quyền quy định; kiểm tra việc
niêm yết giá và bán hàng hoá, dịch vụ theo giá niêm yết. Xử phạt các vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giá theo quy định của pháp luật.
- Quyết định các biện pháp thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, giảm giá thành sản phẩm.
Điều 5. Hồ
sơ phương án giá, đăng ký giá, kê khai giá, hiệp thương giá và nội dung giải
trình phương án giá
1. Hồ sơ phương án định giá hoặc
điều chỉnh giá (gọi chung là phương án giá) bao gồm:
Công văn đề nghị cơ quan có thẩm
quyền định giá, điều chỉnh giá.
b) Bản giải trình phương án giá
(bảng tổng hợp cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và thuyết minh về
cơ cấu tính giá đó).
c) Văn bản tổng hợp ý kiến tham
gia của các cơ quan liên quan (kèm theo bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy
định).
d) Văn bản thẩm định phương án
giá của các cơ quan có chức năng thẩm định.
đ) Các tài liệu liên quan khác.
2. Nội dung giải trình phương án
giá bao gồm:
a) Sự cần thiết và các mục tiêu
phải định giá hoặc điều chỉnh giá (tình hình sản xuất, kinh doanh của hàng hoá,
dịch vụ cần định giá hoặc điều chỉnh giá, diễn biến giá cả thị trường trong nước
và thế giới; sự cần thiết phải thay đổi giá...)
b) Căn cứ định giá hoặc điều chỉnh
giá (các văn bản quy phạm pháp luật liên quan).
c) Bản tính toán giá thành hàng
hoá dịch vụ (nếu sản xuất trong nước), giá vốn nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhâp
khẩu); giá bán hàng hoá, dịch vụ, cơ cấu các mức giá kiến nghị phải thực hiện
theo Quy chế tính giá do Bộ Tài chính quy định.
So sánh mức giá đề nghị với mức
giá của hàng hoá, dịch vụ của một số nước trong khu vực và thị trường trong nước
(nếu có).
d) Tác động của mức giá mới đối
với hoạt động của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh khác, đến ngân sách nhà
nước, tác động đến đời sống, xã hội, thu nhập của người tiêu dùng.
đ) Các biện pháp tổ chức triển
khai thực hiện mức giá mới.
3. Hồ sơ phương án giá, đăng ký
giá, kê khai giá, hiệp thương giá thực hiện theo mẫu thống nhất tại phụ lục số
2,3,4,5, kèm theo Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Danh
mục tài sản hàng hoá, dịch vụ do nhà nước định giá tại địa phương.
1. Giá cụ thể các loại đất, đơn
giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh.
2. Giá rừng, giá cho thuê các loại
rừng.
3. Tài nguyên quan trọng khác.
4. Tài sản nhà nước là công
trình kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
5. Giá bán nước sạch cho sinh hoạt,
cho các mục đích sử dụng khác phù hợp với khung giá do Bộ Tài chính quy định.
6. Quy định các loại phí, lệ phí
và chế độ thu nộp các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của HĐND cấp tỉnh.
7. Giá hàng hoá, dịch vụ sản xuất
theo đơn đặt hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thuộc ngân sách địa phương thực
hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu là chỉ định thầu, tự thực hiện theo quy
định của Luật Đấu thầu và không qua hình thức đấu thầu.
8. Giá bán lẻ điện đối với nguồn
điện do địa phương quản lý không thuộc mạng lưới điện quốc gia.
9. Giá thóc làm căn cứ thu thuế sử
dụng đất nông nghiệp, tính thuế nhà đất, giá các loại phương tiện ô tô, xe máy
để tính lệ phí trước bạ theo quy định.
10. Giá cước vận chuyển hàng
hoá, hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh.
11. Giá bán báo của cơ quan Đảng
bộ (báo tỉnh)
12. Giá bán hoặc cho thuê nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước; Giá bán hoặc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho
các đối tượng tái định cư; đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước để làm văn phòng kinh doanh; giá cho thuê, thuê nhà ở xã
hội; giá cho thuê nhà ở công vụ.
13. Giá đo đạc lập bản đồ địa
chính, giá sản phẩm địa chính.
14. Giá bồi thường nhà cửa, vật
kiến trúc; giá bồi thường tài sản là cây cối hoa mầu làm căn cứ lập phương án
giá bồi thường và thẩm định bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi
đất.
15. Ngoài những tài sản hàng hoá
dịch vụ quy định từ Khoản 1 đến Khoản 14 nói trên, trong trường hợp cần thiết,
Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh quyết định bổ sung giá một số loại hàng hoá
dịch vụ quan trọng khác có tác động đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phương nhằm ổn định giá, bảo vệ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh, của người tiêu dùng và lợi ích hợp pháp của nhà nước.
Chương III
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG VIỆC LẬP, TRÌNH, THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH GIÁ,
BÌNH ỔN GIÁ
Điều 7. Thẩm
quyền quản lý giá của Uỷ ban nhân dân tỉnh
1. Tổ chức chỉ đạo triển khai thực
hiện chính sách giá, các Quyết định giá của Chính phủ và các Bộ, ngành, trung
ương.
2. Quyết định chính sách về giá
tại địa phương theo hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành, trung ương.
3. Chủ động áp dụng các biện
pháp cần thiết theo chủ trương chính sách của nhà nước về bình ổn giá đối với
hàng hoá, dịch vụ quan trọng tại địa phương.
4. Quyết định giá một số loại
hàng hoá, dịch vụ quy định tại Điều 6 Quyết định này.
5. Phê duyệt dự toán các gói thầu
mua sắm thiết bị, hàng hoá sử dụng ngân sách nhà nước có giá trị từ trên 2 tỷ đồng
trở lên.
Điều 8.
Trách nhiệm quản lý giá của Sở Tài chính
1. Xây dựng và trình UBND tỉnh
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về Quản lý giá trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức triển khai thực hiện
giá các loại tài sản, hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của trung
ương trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dưng, trình UBND tỉnh những
chính sách, biện pháp trong việc quản lý giá trên địa bàn tỉnh như công bố áp dụng
các biện pháp thực hiện bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá.
4. Chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền các văn bản
quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền cho thuê đất, tiền cho thuê mặt nước,
góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất, tiền cho thuê và tiền bán
nhà thuộc sở hữu nhà nước và các khoản thu khác và các khoản thu khác của ngân
sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách trong các lĩnh vực tài sản nhà
nước, đất đai, tài nguyên khoáng sản.
Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện việc thực hiện chính sách, xác định đơn giá thu và và mức thu tiền sử
dụng đất, tiền cho thuê đất, tiền cho thuê mặt nước, góp vốn liên doanh bằng
giá trị quyền sử dụng đất, tiền cho thuê và tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.
5. Thẩm định phương án giá tài sản,
hàng hoá, dịch vụ công ích nhà nước sản xuất theo đơn đặt hàng, giao kế hoạch của
Nhà nước sản phẩm còn vị thế độc quyền do các Sở, đơn vị, doanh nghiệp xây dựng,
trình UBND quyết định.
6. Phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức hiệp thương giá, kiểm soát giá độc quyền, chống bán phá giá,
niêm yết giá và bán theo giá niêm yết.
7. Thẩm định dự thảo quyết định
ban hành bảng giá các loại đất hàng năm và phương án giá đất tại địa phương
theo Luật đất đai để Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
8. Kiểm soát chi phí sản xuất,
lưu thông, giá hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khi phát hiện có dấu hiệu
liên kết độc quyền về giá hoặc khi cần phải xem xét việc hình thành giá độc quyền.
9. Chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã xác định đơn giá cây cối
hoa mầu gắn liền với đất trình UBND tỉnh quyết định làm cơ sở tính bồi thường
giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất
10. Tổng hợp, phân tích và dự
báo sự biến động giá trên địa bàn, báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý
nhà nước về giá tại địa phương theo quy định của Bộ Tài chính và UBND tỉnh.
11. Quản lý, kiểm tra việc thực
hiện thẩm định giá tài sản hàng hoá, dịch vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
Thông báo giá hàng hoá, dịch vụ,
tổng hợp kết quả thẩm định giá của các tổ chức, cá nhân có chức năng thẩm định
giá đồng thời phê duyệt dự toán các gói thầu mua sắm thiết bị hàng hoá sử dụng ngân
sách nhà nước có giá trị từ 100 triệu đồng đến 2 tỷ đồng.
Tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn phê duyệt dự toán các gói thầu mua sắm thiết bị, hàng hoá sử dụng ngân
sách nhà nước có giá trị từ trên 2 tỷ đồng trở lên.
12. Thực hiện việc thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành những quy định của pháp luật về quản lý giá đối với các
doanh ngiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Xử lý hoặc kiến nghị cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi pháp luật về giá.
13. Chủ tịch hội đồng xác định
giá tài sản trong tố tụng hình sự, hoạt động tư pháp.
14. Quyết định giá hàng hoá, dịch
vụ thuộc thẩm quyền UBND tỉnh khi được uỷ quyền.
15. Chủ tịch hội đồng xác định
giá các loại hàng hoá tịch thu sung quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật.
16. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá,
kê khai giá hàng hoá, dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 9.
Trách nhiệm quản lý giá của Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
thực hiện các quyết định giá của cấp có thẩm quyền quyết định, các quy định về
niêm yết giá, bình ổn giá.
2. Tham gia Hội đồng thẩm định,
xây dựng các phương án giá theo yêu cầu của UBND tỉnh, tham gia các cuộc thanh
tra, kiểm tra giá do UBND tỉnh tổ chức và Sở Tài chính đề nghị.
3. Có trách nhiệm tham mưu, xây
dựng lập, trình phương án giá hàng hoá, dịch vụ sau:
a) Sở Tài nguyên & Môi trường
- Căn cứ Luật đất đai, các văn bản
dưới luật, hướng dẫn của các Bộ ngành trung ương chủ trì điều tra khảo sát lập
phương án giá các loại đất báo cáo UBND tỉnh để UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý
kiến trước khi ban hành quyết định công bố giá đất vào ngày 01 tháng 01 hàng
năm.
- Đề xuất việc giải quyết các
trường hợp vướng mắc về giá đất, tổ chức thực hiện điều tra, tổng hợp và cung cấp
thông tin, dữ liệu về giá đất.
b) Sở Xây dựng
- Xác định đơn giá nhà cửa và
các công trình xây dựng gắn liền với đất trình UBND tỉnh quyết định làm cơ sở
tính bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
- Hàng quý trên cơ sở thông báo
giá gốc, vật tư, vật liệu xây dựng của các huyện, thị xã báo cáo tính toán
thông báo giá vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp trên địa bàn toàn tỉnh
làm cơ sở các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, vận dụng dể lập dự toán
và quyết toán công trình.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Căn cứ vào nguyên tắc và phương
pháp xác định giá các loại rừng do Chính phủ quy định và hướng dẫn của Bộ Tài
chính - Bộ nông nghiệp & Phát triển nông thôn lập phương án giá. Sở Tài
chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
d) Báo Bắc Kạn
Lập phương án giá bán báo trình
UBND tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
Điều 10. Thẩm
quyền quản lý giá của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
1 Tổ chức chỉ đạo thực hiện các
quyết định giá của các cấp có thẩm quyền trên địa bàn huyện.
2. Quyết định giá, trình phương
án giá một số loại tài sản hàng hoá, dịch vụ sau:
a) Giá bán tài sản hàng hoá
thanh lý tịch thu xung công quỹ hoặc chuyển nhượng của khối cơ quan hành chính
sự nghiệp, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trong các doanh nghiệp,
cơ quan nhà nước thuộc huyện quản lý khi đã được cấp có thẩm quyền quyết định
cho thanh lý không cần dùng khi giải thể, sắp xếp lại tổ chức, sản xuất kinh
doanh theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Tài chính.
b) Quyết định đơn giá thuê đất
cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình cá nhân thuê đất.
c) Chủ tịch hội đồng xác định
giá tài sản hàng hoá của các vụ án hình sự, dân sự, hành chính kinh tế thuộc cấp
huyện.
d) Điều tra, báo cáo giá các loại
đất, giá gốc vật tư, vật liệu xây dựng trên địa bàn huyện quản lý theo hướng dẫn
của Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Xây dựng.
đ) Tổ chức thanh tra, kiểm tra,
xử lý các hành vi vi phạm về giá theo quy định của pháp luật. Tiến hành điều
tra chi phí sản xuất, chi phí lưu thông, giá mua, giá bán sản phẩm hàng hoá thuộc
diện bình ổn giá theo kế hoạch và hướng dẫn của Sở tài chính.
e) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế
hoạch và các phòng ban chuyên môn quản lý giá theo quy định của UBND tỉnh, kiểm
tra việc chấp hành niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của các tổ chức, cá
nhân kinh doanh hoạt động trên địa bàn.
f) Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo định kỳ và đột xuất về tài chính ngân sách, giá thị trường với UBND tỉnh
và Sở Tài chính.
Điều 11. Quyền
và nghĩa vụ của các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh dịch
vụ.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh có các quyền sau đây:
a) Quyết định giá mua, giá bán
hàng hoá, dịch vụ, trừ những hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục nhà nước quản lý
và định giá
b) Quyết định giá hàng hoá, dịch
vụ trong khung giá, giới hạn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
c) Khiếu nại quyết định về giá của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của mình.
d) Khiếu nại tố cáo các hành vi
vi phạm pháp luật về giá.
đ) Yêu cầu tổ chức, cá nhân bồi
thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh có nghĩa vụ sau:
a) Lập phương án giá hàng hoá, dịch
vụ thuộc danh mục nhà nước định giá trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định và chấp hành đúng mức giá đó.
b) Thực hiện nghiêm túc việc
niêm yết giá, đăng ký giá, cung cấp thông tin về giá, các quyết định giá.
c) Chấp hành các biện pháp của
nhà nước nhằm bình ổn giá thị trường, quy định tại quyết định này.
d) Chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác về phẩm cấp, tiêu chuẩn, chất lượng hàng hoá, dịch vụ được
sản xuất kinh doanh tại địa phương theo quy định của pháp luật. Chấp hành đầy đủ
theo yêu cầu của cơ quan thanh tra, kiểm tra giá, báo cáo đầy đủ và kịp thời về
giá thành sản xuất, giá bán, giá mua, chi phí sản xuất lưu thông hàng hoá dịch
vụ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Bồi thường thiệt hại do hành
vi vi phạm pháp luật về giá theo quy định của pháp luật.
3. Những doanh nghiệp, các tổ chức,
cá nhân được nhà nước giao nhiệm vụ sản xuất, cung ứng, dịch vụ sản phẩm hàng
hoá thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh, hoặc của Sở Tài chính, cung ứng
dịch vụ sản phẩm hàng hoá theo đơn đặt hàng của nhà nước và thanh toán toàn bộ
hoặc một phần bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải báo cáo đầy đủ, trung thực
mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ hàng hoá đó
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xây dựng, lập, trình phương án giá hoặc
quyết định giá theo thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
1. Tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về giá thì tùy theo tính chất, mức độ vi
phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt
hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn vi phạm các quy định về quản lý giá: nhận hối lộ, bao che cho người
vi phạm pháp luật về giá, thiếu tinh thần trách nhiệm, cố ý làm trái các quy định
của nhà nước trong việc quản lý nhà nước về giá thì tùy theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt
hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính
để nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 1A
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Phân bón hóa học;
6. Thuốc bảo vệ thực vật;
7. Thuốc thú y: Vacxin lở mồm long
móng; vacxin cúm gia cầm; Các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline,
Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên
thương mại);
8. Muối ăn;
9. Sữa;
10. Đường ăn (đường trắng và đường
tinh luyện);
11. Thóc, gạo;
12. Thuốc phòng, chữa bệnh cho
người bao gồm các loại thuốc thuộc danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại
các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế.
13. Cước vận chuyển hàng hoá,
hành khách bằng ô tô;
14. Thức ăn chăn nuôi gia súc:
ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương.
15. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh,
thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt và gà thịt.
PHỤ LỤC SỐ 1B
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Nước sạch cho sản xuất công
nghiệp, kinh doanh dịch vụ;
6. Phân bón hóa học: phân U rê,
DAP, NPK, phân Lân;
7. Thuốc bảo vệ thực vật: (tên gốc
và tên thương mại):
+ Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min
96%), Etofenrox (min 96%), Buprofezin (min 98%), Imiđaclorpi (min 96%),
Fipronil (min 96%);
+ Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane
(min 96%), Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min
95%), Pretilachlor, Quynclorac (min 99%).
8. Thuốc thú y: Vac xin lở mồm
long móng; vac xin cúm gia cầm; các loại kháng sinh: Oxytetracycline,
Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên
gốc và tên thương mại), Oxytetracycline dạng bột trộn thức ăn gia súc.
9. Muối ăn do các doanh nghiệp
kinh doanh đăng ký;
10. Sữa bột cho trẻ em dưới 6 tuổi;
11. Đường ăn: đường trắng và đường
tinh luyện;
12. Gạo do các doanh nghiệp kinh
doanh đăng ký;
13. Thức ăn chăn nuôi gia súc:
ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thức
ăn chăn nuôi đăng ký;
14. Than;
15. Giấy: giấy in, giấy in báo,
giấy viết;
16. Cước vận chuyển hàng
hoá,hành khách bằng ô tô;
17. Dịch vụ bưu chính viễn thông
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số
02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007;
18. Sách giáo khoa;
19. Giá vé máy bay trên các đường
bay nội địa không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá.
PHỤ LỤC SỐ 1C
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
1. Vật liệu nổ công nghiệp;
2. Cước vận tải hàng hoá, hành
khách bằng ô tô thực hiện theo Thông tư liên tịch số 86/TTLT/BTC-BGTVT ngày
18/7/2007 của liên Bộ Tài chính-Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé khách
(khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô
tô).
3. Thuốc phòng, chữa bệnh cho
người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày
31/8/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện
quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
ĐỊNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
..........,
ngày......tháng......năm 20......
|
HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất,
kinh doanh:.......................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số Fax:
……………………………………………………………...
|
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
ĐỊNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số ........./.....
V/v: Thẩm định phương án giá
|
........,
ngày ..... tháng .....năm ......
|
Kính
gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định
giá)
Thực hiện quy định tại Quyết định
số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy
định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bắc kạn
.....(tên đơn vị đề nghị định giá,
điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm….(tên hàng hoá, dịch vụ) (có
phương án giá kèm theo).
Đề nghị Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
xem xét quy định giá… (tên hàng hoá, dịch vụ) theo quy định hiện hành của pháp
luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị đề nghị định giá
(hoặc điều chỉnh giá)
|
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
ĐỊNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
..........,
ngày.....tháng.....năm 20......
|
PHƯƠNG ÁN GIÁ
(Đối với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng
hóa.......................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng
hóa................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Đơn
vị tính
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
Giá nhập khẩu CIF
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
4
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
5
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
7
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. BẢNG GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC
KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá nhập khẩu CIF;
2. Tỷ giá tại thời điểm vay ngoại
tệ nhập khẩu ở ngân hàng mà doanh nghiệp
giao dịch;
3. Giá nhập khẩu bằng tiền Vỉệt
Nam;
4. Thuế nhập khẩu;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt;
6. Phụ thu (nếu có);
7 Chi phí lưu thông (vận chuyển,
bốc xếp, thuê kho bãi, hao hụt…);
8. Các khoản chi phí khác theo
luật định;
9. Giá vốn;
10. Lợi nhuận;
11. Chi phí tiêu thụ;
12. Giá bán (chưa có thuế GTGT).
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
ĐỊNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
..........,
ngày......tháng......năm 20......
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ..........................................................................................
Đơn vị sản xuất....................................................................................................
Quy cách phẩm chất.............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí tiền công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng
|
|
|
|
|
|
Giá thành đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1.Chi phí sản xuất;
2.Chi phí bán hàng;
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
4. Lợi nhuận dự kiến;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có);
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu
có);
7. Giá bán (đã có thuế).
TÊN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số ........./ .....
V/v định giá, điều chỉnh giá
|
Bắc
Kạn, ngày ... tháng ... năm
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền định giá)
Sau khi nghiên cứu, xem xét
phương án giá (hoặc điều chỉnh giá) kèm theo công văn số ... ngày ... tháng ...
năm ... của... (tên cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá),... (tên
cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá (điều
chỉnh giá):
2. Tính khả thi của mức giá được
quy định (hoặc điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị:
Sau khi xem xét,... (Tên cơ quan
có thẩm quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức giá (mức điều chỉnh giá) là
..... đồng (hoặc tại phụ lục kèm theo công văn này - đối với trường hợp có nhiều
mặt hàng).
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm
quyền định giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Kèm theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn ban hành kèm theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
..........,
ngày......tháng......năm 20......
|
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG
GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất,
kinh doanh:........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số Fax:
………………………………………………………………
|
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số ........./ .....
V/v: hiệp thương giá
|
.....
, ngày .....tháng ..... năm ....
|
Kính
gửi: Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
Thực hiện quy định tại Quyết định
số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy
định quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc kạn.(tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá) đề
nghị Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn tổ chức hiệp hiệp thương giá...(tên hàng hóa, dịch
vụ đề nghị hiệp thương giá) do...(tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc
nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như
sau:
1. Bên
bán:…………………………………………………………….............
2. Bên
mua:……………………………………………………………...........
3. Tên hàng hóa, dịch vụ hiệp
thương giá:………………………………........
- Quy cách, phẩm chất:…………………………………………………..........
- Mức giá đề nghị của bên
bán…………………………………………..........
- Mức giá đề nghị của bên
mua………………………………………….........
- Thời điểm thi hành mức
giá……………………………………………........
- Điều kiện thanh
toán…………………………………………………...........
4. Nội dung chính của phương án
giá hiệp thương:………..............................
…………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………...........…
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
TÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ HIỆP THƯƠNG GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
.....
, ngày .....tháng ..... năm ....
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(kèm
theo công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa đề nghị hiệp thương
giá:.............................................................
Đơn vị sản xuất, kinh
doanh:.............................................................................
Quy cách phẩm chất:.........................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
Lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất;
Chi phí bán hàng;
3. Chi phí quản lý doanh
nghiệp;
4. Lợi nhuận dự kiến;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có);
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu
có);
7. Giá bán (đã có thuế)
PHỤ LỤC SỐ 4
(Kèm
theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm
theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày16 tháng7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn)
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
.....
, ngày .....tháng ..... năm ....
|
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:.......................................................................
Tên đơn vị sản xuất,
kinh doanh:........................................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:......................................................................................
Số Fax:
………………………………………………………………
Thực
hiện từ ngày..........tháng........năm..........
|
TÊN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số ........./ .....
V/v: đăng ký giá
|
.....
, ngày .....tháng ..... năm ....
|
Kính
gửi: Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
Thực hiện quy định tại Quyết định
số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy
định quản lý giá tại địa phương .(tên đơn vị đăng ký) gửi Hồ sơ đăng ký giá kèm
theo gồm các văn bản sau:
1. Mức giá đăng ký:…………………………………
2. Thuyết minh cơ cấu tính
giá:…………………………………….
Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo
công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../.../....(tên đơn vị đăng ký)
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi
đã đăng ký.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận
ngày nộp Hồ sơ đăng ký giá của ... (tên đơn vị đăng ký) theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Đơn
vị đăng ký giá)
|
Ghi nhận ngày nộp Hồ sơ đăng
ký giá
của cơ quan quản lý nhà nước
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
BẢNG
ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm
theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá đăng ký liền kề trước
|
Mức
giá đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÊN
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
.....
, ngày .....tháng ..... năm ....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
Tên hàng hóa, dịch vụ:......................................................................................
Đơn vị sản xuất, kinh
doanh:.............................................................................
Quy cách phẩm chất:.........................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
trực tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tổng giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
|
Giá bán chưa thuế
|
|
|
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có)
|
|
|
|
|
6
|
Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán (đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất;
2. Chi phí bán hàng;
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp;
4. Lợi nhuận dự kiến;
5. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu
có);
6. Thuế giá trị gia tăng (nếu
có);
7. Giá bán (đã có thuế).
PHỤ LỤC SỐ 5
(Kèm
theo Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm
theo Quyết định số:1447/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
.....
, ngày .....tháng ..... năm ....
|
HỒ SƠ KÊ KHAI GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:..................................................................................
Tên đơn vị sản xuất,
kinh doanh:..................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Số điện thoại:.................................................................................................
Số Fax:
………………………..........………………………………………
Thực
hiện từ ngày.......tháng......năm......
|
TÊN
ĐƠN VỊ KÊ KHAI GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số ........./ .....
V/v: kê khai giá
|
.....
, ngày .....tháng ..... năm ....
|
Kính
gửi: Sở tài chính tỉnh Bắc Kạn
Thực hiện quy định tại Quyết định
số /2010/QĐ-UBND ngày tháng năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy
định quản lý giá trên địa bàn tỉnh bắc Kạn
... (tên đơn vị đăng ký) gửi Hồ sơ kê khai giá kèm theo gồm các văn bản sau:
1. Công văn gửi cơ quan tiếp nhận
kê khai……………………………
2. Mức giá kê
khai.:………………………………….........................
Mức giá tại Hồ sơ gửi kèm theo
công văn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ...
/ ... / 200... .
3. Phân tích nguyên nhân điều chỉnh
giá kê khai:... (tên đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính đúng đắn của mức giá mà chúng tôi đã kê khai.
Đề nghị Quý cơ quan ghi nhận
ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của ... (tên đơn vị đăng ký) theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi
nhận ngày nộp Hồ sơ kê khai giá của cơ quan tiếp nhận Hồ sơ
(Cơ
quan tiếp nhận Hồ sơ kê khai giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Hồ sơ kê khai
giá và đóng dấu công văn đến)
|
|
TÊN
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
BẢNG
KÊ KHAI MỨC GIÁ CỤ THỂ
(Kèm
theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1. Mức giá kê khai:
STT
|
Tên
hàng hóa, dịch vụ
|
Quy
cách, chất lượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá kê khai liền kề trước
|
Mức
giá kê khai
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích nguyên nhân điều chỉnh
tăng/giảm giá kê khai: