Stt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Nhiệm vụ
chung
|
|
|
|
1
|
Theo dõi, nắm chắc tình hình, diễn
biến dịch Covid-19, triển khai các phương án, kế hoạch, kịch bản một cách chủ
động để ứng phó linh hoạt đối với từng tình huống cụ thể trong phòng, chống dịch
gắn với từng bước mở cửa lại nền kinh tế
|
Sở Y
tế
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
2
|
Triển khai đầy đủ kịp thời các
chính sách hỗ trợ người dân và doanh nghiệp của Chính phủ, Bộ, ngành Trung
ương và của tỉnh nhằm đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Công Thương, Ngân hàng nhà nước tỉnh chi
nhánh tỉnh; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
3
|
Tăng cường nhân lực và cơ sở vật chất
đảm bảo điều kiện chăm sóc, chữa bệnh cho người dân; hoàn thiện và phát triển
mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng
|
Sở Y
tế; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
4
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch sử dụng vắcxin cho trẻ từ 3 tuổi trở lên và người lớn, trong đó bao gồm
việc tiêm nhắc lại mũi 3, mũi 4 cho người đã tiêm đủ liều (2 liều)
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
5
|
Xây dựng Đề án trình Bộ Chính trị
ban hành Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
10/2022
|
6
|
Hoàn thành lập và trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2022
|
7
|
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2022
|
II
|
Về phát triển
kinh tế
|
1
|
Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
của các doanh nghiệp; triển khai kịp thời và kiến nghị Chính phủ ban hành các
chính sách, giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp để ổn định và phát triển các hoạt động
sản xuất kinh doanh
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Năm
2022
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 26/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW của Bộ Chính trị về "định hướng xây dựng
chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045”
|
Sở
Công Thương
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
3
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Chương trình hành động số 10-CTr/TU, ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW của Bộ Chính trị về "định hướng Chiến
lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045"
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2022
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình
phát triển công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Công Thương
|
Ban
quản lý các khu công nghiệp; Sở Kế hoạch và Đầu; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tiếp tục hỗ trợ nhà đầu tư tiếp tục
đầu tư hoàn thiện hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; sớm hoàn thành, đưa vào
hoạt động các dự án công nghiệp nhằm tăng thêm năng lực mới, đóng góp vào giá
trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh như: Tổ hợp Hóa dầu miền Nam
|
Sở
Công Thương; BQL các khu công nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
6
|
Thực hiện Kế hoạch khuyến công địa
phương và tiết kiệm năng lượng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
7
|
Xây dựng và triển khai Đề án truyền
thông sản phẩm đặc trưng “Made in Bà Rịa - Vũng Tàu”
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
8
|
Xây dựng áp dụng phương án cảng mở
và hình thành Chi cục Hải quan, Trung tâm kiểm tra chuyên ngành tập trung khu
vực Cái Mép - Thị Vải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
9
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động vận tải
hành khách công cộng phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân. Tổ chức tốt hoạt
động vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh, đặc biệt vận chuyển hàng hóa tại
khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải.
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
10
|
Xây dựng Đề án thành lập trung tâm
phân phối hàng hóa kết nối sân bay quốc tế Long Thành và cảng biển Cái Mép -
Thị Vải nhằm kết hợp vận tải đa phương thức
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
11
|
Xây dựng Đề án thành lập khu mậu dịch
tự do tại Cái Mép để tạo điều kiện thu hút các tập đoàn kinh tế toàn cầu chuyển
các chuỗi cung ứng toàn cầu về khu vực này, tận dụng lợi thế cảng nước sâu
Cái Mép - Thị Vải
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
12
|
Hoàn thành và triển khai Chiến lược
phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030, định hướng
đến năm 2050
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2022
|
13
|
Hoàn thành và triển khai Đề án
“Phát triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030”
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2022
|
14
|
Hoàn thành và triển khai Đề án “Định
hướng thị trường du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030”
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2022
|
15
|
Hoàn thành và triển khai Đề án “Xây
dựng và quảng bá thương hiệu du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030”
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2022
|
16
|
Tăng cường công tác quảng bá du lịch
của tỉnh trên các kênh truyền thông quốc tế và trong nước, tổ chức Hội chợ du
lịch trực tuyến tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Du lịch
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
17
|
Xây dựng Kế hoạch hành động của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu ngành Công Thương
giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2022
|
18
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Chiến lược "Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
19
|
Thực hiện các giải pháp bảo đảm
cung cấp hàng hóa nhằm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường, nhất là các hàng
hóa thiết yếu
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
20
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra giá
kết hợp với thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp
lý, nhất là các nguyên vật liệu quan trọng và các mặt hàng thiết yếu
|
Cục
Thuế tỉnh; Cục quản lý thị trường tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
21
|
Xây dựng Chương trình xuất khẩu
hàng hóa đến năm 2025
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
22
|
Tổng kết việc thực hiện thí điểm
chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trong giai đoạn 2018
- 2021, để đánh giá hiệu quả và rút kinh nghiệm cho giai đoạn tiếp theo; đồng
thời đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư xây dựng chợ
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
23
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương (CPTPP) và các Hiệp định thương mại tự do khác; các kế hoạch
của UBND tỉnh thực hiện Hiệp định CPTPP, Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA), Hiệp định Thương
mại tự do giữa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (UKVFTA),
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
24
|
Triển khai thực hiện Chương trình
phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 -
2025; Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
25
|
Triển khai các hoạt động xúc tiến
thương mại
|
Sở
Công Thương
|
Các đơn
vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
26
|
Tiếp tục tái cơ cấu ngành nông nghiệp,
phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại các huyện
Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, Long Điền gắn với xây dựng nông thôn mới và bảo
vệ môi trường. Phấn đấu tăng tỷ lệ sản phẩm chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
lên 34,5%.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
27
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát
triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, trong
năm 2022 tiếp tục thực hiện 04 mô hình trên 04 loại cây trồng (rau, ca cao, hồ
tiêu, bưởi) chuyển tiếp từ năm 2021 và triển khai thực hiện 01 mô hình mới
trên cây tiêu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
28
|
Thực hiện Đề án di dời, chấm dứt hoạt
động các cơ sở chăn nuôi nằm ngoài quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường trên
địa bàn tỉnh; sắp xếp các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm vào các khu vực quy
hoạch khu giết mổ tập trung
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
29
|
Chủ động phòng chống dịch bệnh cho
cây trồng, vật nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
30
|
Xây dựng Chương trình hành động (hoặc
Kế hoạch) của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết (hoặc Kết luận)
của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2022
|
31
|
Tiếp tục hướng dẫn, khuyến khích
các cơ sở sản xuất trồng trọt phát triển các mô hình sản xuất sản phẩm nông
nghiệp sạch được chứng nhận an toàn, chứng nhận VietGAP và GAP khác, sản phẩm
nông nghiệp hữu cơ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
32
|
Đảm bảo nguồn nước tưới phục vụ sản
xuất nông nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
33
|
Xây dựng 03 mô hình liên kết thuộc
Dự án xây dựng chuỗi liên kết giá trị gia tăng và an toàn thực phẩm chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
34
|
Bảo vệ và phát triển bền vững đối với
100% diện tích rừng hiện có. Thực hiện trồng 996,32 ha rừng tập trung (gồm:
55,32 ha rừng trồng mới, 250 ha rừng thay thế sau khai thác và 691 ha rừng
ngoài quy hoạch lâm nghiệp), chăm sóc 4.152,8 ha rừng, khoanh nuôi tái sinh
400 ha rừng, khoán bảo vệ 1.990,23 ha rừng và trồng khoảng 1,4 triệu cây phân
tán
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
35
|
Tăng cường công tác bảo vệ và phòng
cháy, chữa cháy rừng; ngăn chặn và xử lý kịp thời, có hiệu quả các hành vi vi
phạm quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
36
|
Quản lý chặt chẽ, xử lý dứt điểm
tình trạng tàu cá, ngư dân của tỉnh xâm phạm vùng biển nước ngoài khai thác hải
sản trái pháp luật.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
37
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai Quyết
định số 1664/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
38
|
Hoàn thành việc giải tỏa các bè
nuôi thủy sản trái phép
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ, thành phố Bà Rịa và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
39
|
Hoàn thành và triển khai thực hiện
Đề án chuyển đổi nghề cho tàu cá hoạt động ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn
lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
40
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ ngư dân
chuyển đổi nghề khai thác thủy sản ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn lợi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
41
|
Lập Dự án điều tra, đánh giá trữ lượng
nguồn lợi thủy sản vùng ven bờ và vùng lộng thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, làm
cơ sở cấp hạn ngạch khai thác thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2022
|
42
|
Rà soát, duy tu, sửa chữa, nâng cấp
các hồ đập có nguy cơ mất an toàn; chỉ đạo vận hành an toàn hồ chứa và vùng hạ
du
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
43
|
Xây dựng Chương trình xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
44
|
Phấn đấu có thêm 01 xã đạt chuẩn
nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới toàn tỉnh là 47/47 xã;
06 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02 huyện Châu Đức và Xuyên Mộc được
Thủ tướng Chính phủ công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2021. Triển
khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu và huyện Côn đảo
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
III
|
Về tài
chính, ngân hàng và tín dụng
|
1
|
Quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước
đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời, hiệu quả. Điều hành ngân sách chủ động,
thường xuyên kiểm soát nhằm đảm bảo cân đối ngân sách được bền vững, bám sát chủ
trương, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư phát triển, an
sinh xã hội và các nhiệm vụ phòng, chống dịch Covid-19
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tổ chức quyết liệt các giải pháp
đôn đốc thu, nộp ngân sách theo quy định
|
Cục
Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh
|
Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Rà soát, có giải pháp khai thác hiệu
quả tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào mục
đích kinh doanh, cho thuê liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Quản lý, sử dụng nguồn cải cách tiền
lương theo quy định. Trên cơ sở đó, chủ động tham mưu điều hành nguồn cải
cách tiền lương dôi dư (sau khi đã đảm bảo đủ nguồn để thực hiện cải cách
chính sách tiền lương) để chi phòng, chống dịch Covid-19, sau khi đã sử dụng
hết nguồn ngân sách theo phân cấp, nguồn lực hợp pháp khác theo quy định (nếu
có).
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tổ chức điều hành chi ngân sách nhà
nước chặt chẽ, tiết kiệm. Chủ động sắp xếp các khoản chi để đảm bảo kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2022
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6
|
Hạn chế tối đa mua sắm xe ô tô công
và trang thiết bị đắt tiền, thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công
theo quy định, tiết giảm các nhiệm vụ chi không thực sự cấp bách, tăng chi từ
nguồn thu sự nghiệp công; dành nguồn tăng chi đầu tư phát triển, cải cách tiền
lương, thực hiện chuẩn nghèo, chi trợ cấp xã hội
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
7
|
Triển khai các quy định mới được
ban hành về tài chính ngân sách, nhất là quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm
vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa
bàn tỉnh năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách; Quy định về định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2022 và các năm trong thời kỳ ổn định
ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
8
|
Triển khai Quy định về phân công quản
lý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, kiểm tra việc thực
hiện nhằm kịp thời điều chỉnh các vướng mắc, đảm bảo quy định được áp dụng
vào thực tiễn
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
9
|
Nâng cao công tác dự báo thu ngân
sách, nhất là đối với các khoản thu ngân sách bị giảm do thay đổi chính sách
do Trung ương ban hành; các khoản giảm do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19… Qua
đó, kịp thời tham mưu chỉ đạo điều hành nhằm phấn đấu hoàn thành vượt mức dự
toán thu ngân sách được Hội đồng nhân dân tỉnh giao năm 2022
|
Cục
Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
10
|
Thường xuyên theo dõi tình hình hoạt
động của các Quỹ tài chính ngoài ngân sách
|
Sở Tài
chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
11
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa
bàn triển khai đầy đủ, kịp thời và có hiệu quả các giải pháp của ngành Ngân
hàng nhằm hỗ trợ khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh Covid-19; tập trung vốn
tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên và các
chương trình tín dụng, chương trình mục tiêu quốc gia theo chỉ đạo của Chính
phủ. Thủ tướng Chính phủ; tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận vốn
vay ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ tài chính khác; đáp ứng nhu cầu hợp
pháp của người dân, doanh nghiệp nhưng không nới lỏng, hạ thấp điều kiện tín
dụng; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, hạn chế nợ
xấu phát sinh.
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
IV
|
Về đầu tư
và phát triển doanh nghiệp
|
1
|
Tập trung chỉ đạo, điều hành quản
lý đầu tư công hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; kịp thời
tháo gỡ những khó khăn vướng mắc, nhất là công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng trong quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư công; giải ngân hết
vốn đầu tư công năm 2022 đã được bố trí, khởi công các dự án đã bố trí vốn khởi
công mới ngay trong 6 tháng đầu năm
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
2
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện 42 dự
án trọng điểm
|
Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Du lịch; Sở Xây dựng; Sở NN&PTNT; Sở
Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban QLDA Chuyên
ngành giao thông; Ban QLDA giao thông khu vực Cái Mép-Thị Vải; UBND thành phố
Vũng Tàu; UBND huyện Long Điền; UBND thành phố Bà Rịa; Ban Quản lý Khu bảo tồn
thiên nhiên Bình Châu-Phước Bửu; Ban QLDA chuyên ngành NN&PTNT; BQL các
KCN; Cục Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
Theo
Kế hoạch 01-KH/BCĐ ngày 11/01/2021 của Ban chỉ đạo 46
|
3
|
Tiếp tục thực hiện các giải pháp về
nâng cao hiệu quả thu hút và quản lý đầu tư của doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQL các KCN
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
4
|
Triển khai thực hiện các nhóm giải
pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc
gia theo Nghị quyết của Chính phủ và Chương trình hành động về cải thiện môi trường
kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tăng cường công tác hậu kiểm để kịp
thời đôn đốc, xử lý đối với những dự án chậm triển khai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQL các KCN
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ và Kế
hoạch số 71-KH/TU ngày 11/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện
Nghị quyết số 50-NQ/TW của Bộ Chính trị “về định hướng hoàn thiện thể chế,
chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm
2030”
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7
|
Triển khai Kế hoạch thoái vốn tại
các doanh nghiệp có vốn nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Theo
tiến độ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
8
|
Triển khai thực hiện cổ phần hóa
đơn vị sự nghiệp công lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Theo
tiến độ được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
9
|
Tiếp tục triển khai công tác cải
cách hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý điều hành. Triển khai thực hiện việc cung cấp dịch
vụ công mức độ 3, 4 và thực hiện các giải pháp để khuyến khích tổ chức, công
dân nộp hồ sơ trực tuyến
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
10
|
Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp; đối thoại, hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết những
khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình hoạt động
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
11
|
Hỗ trợ phát triển thêm 15 hợp tác
xã
|
Liên
minh hợp tác xã
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm 2022
|
12
|
Xây dựng Chương trình hành động (hoặc
Kế hoạch) của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị Quyết (hoặc Kết luận)
của Hội nghị Trung ương 5 khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng
cao hiệu quả kinh tế tập thể
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2022
|
V
|
Về văn hóa
- xã hội
|
1
|
Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho
các cơ sở y tế các tuyến phục vụ công tác khám chữa bệnh cho người dân
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Xây dựng Chính sách hỗ trợ đào tạo
và thu hút bác sỹ để phát triển nguồn nhân lực chuyên môn cho ngành Y tế tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2030
|
Sở Y
tế
|
Sở
Tài chính; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Tháng
7/2022
|
3
|
Xây dựng và ban hành Chính sách
khuyến khích người có trình độ chuyên môn làm việc tại các cơ sở y tế vùng
khó khăn, huyện Côn Đảo và trong lĩnh vực y tế dự phòng, pháp y, tâm thần,
lao, phong
|
Sở Y
tế
|
Sở Tài
chính; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Chiến lược quốc gia chấm dứt bệnh AIDS vào năm 2030
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
5
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát về vệ
sinh và an toàn thực phẩm; đẩy mạnh thông tin truyền thông dưới nhiều hình thức
để nâng cao nhận thức của các đối tượng tham gia sản xuất, kinh doanh, tiêu
dùng thực phẩm
|
Sở Y
tế; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
6
|
Xây dựng phương án chủ động hoàn
thành kế hoạch giảng dạy và học tập năm học 2021 - 2022; có giải pháp phù hợp
cho việc đi học trở lại của học sinh, sinh viên gắn với áp dụng các mô hình
“lớp học xanh”, bảo đảm an toàn phòng, chống dịch
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
7
|
Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục
- đào tạo nhằm tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động
giáo dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
8
|
Rà soát các điều kiện cần thiết về
cơ sở vật chất, giáo viên để thực hiện mục tiêu tất cả học sinh từ lớp 3 đến
lớp 12 được học Tiếng Anh theo Đề án 2020 của Chính phủ và tăng cường thêm 2
tiết tiếng Anh/tuần theo Nghị quyết số 123/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của
HĐND tỉnh theo lộ trình đề ra
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
9
|
Đẩy mạnh công tác phân luồng học
sinh sau THCS
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
10
|
Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn nghiệp vụ để từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và lãnh đạo cơ sở giáo dục, đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
11
|
Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
12
|
Triển khai Kế hoạch nâng chuẩn giáo
viên theo Luật Giáo dục năm 2019
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
13
|
Hoàn thành và triển khai Đề án thu
hút nguồn nhân lực chất lượng làm việc tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2022 - 2031
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2022
|
14
|
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật
và đơn giá áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
15
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
về kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai
đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
16
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
nâng mức hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
17
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
nâng mức hỗ trợ thu hút đối với viên chức và người lao động làm việc tại các
cơ sở bảo trợ xã hội công lập trên địa bàn tỉnh BR-VT
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
18
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
Quy định mở rộng đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng và chế độ ăn
ngày lễ, Tết, khi ốm đau đối với đối tượng bảo trợ xã hội
tại các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
19
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự
nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
20
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ người
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng sau khi về nước
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
21
|
Nâng cao hiệu quả quản lý công nghệ;
tăng cường các hoạt động tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, tập trung
vào các lĩnh vực theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
22
|
Tổ chức các hoạt động nhằm kết nối
các nhà khoa học, chuyên gia công nghệ với doanh nghiệp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
23
|
Tiến hành sơ kết 05 năm thực hiện
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phát triển
khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm
2025.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
24
|
Triển khai thực hiện chính sách hỗ
trợ khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022
- 2026
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
25
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
26
|
Triển khai thực hiện Đề án “Nghiên
cứu và ứng dụng mô hình Kinh tế tuần hoàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
bền vững huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022 - 2026"
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
27
|
Triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
28
|
Tiếp tục triển khai Đề án hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo giai đoạn 2019 - 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
29
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa, nghệ
thuật, thể dục thể thao phục vụ nhân dân gắn với bảo đảm an toàn dịch bệnh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
30
|
Triển khai thực hiện kế hoạch nâng
cao chất lượng Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
31
|
Triển khai thực hiện Chiến lược
phát triển gia đình Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 và Kế
hoạch hành động phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở Văn
hóa và Thể thao; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
32
|
Tiếp tục thực hiện Đề án phát triển
văn hóa đọc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
33
|
Tiếp tục triển khai tổ chức Đại hội
TDTT các cấp năm 2022, Đại hội TDTT tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VIII năm
2022 và tham dự Đại hội TDTT toàn quốc lần thứ IX năm 2022
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
34
|
Triển khai Chương trình Bảo tồn và
phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
35
|
Triển khai Đề án Bảo tồn, phát triển
văn hóa dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 -
2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Ban
Dân tộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
36
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh giai đoạn 2021 - 2026
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
37
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện Đề án Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2021
- 2025 và định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
38
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện Cuộc vận động "Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại"
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Kế hoạch tổ chức
tháng hoạt động thể dục, thể thao cho mọi người và Ngày chạy Olympic vì sức
khỏe toàn dân giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
39
|
Tiếp tục thực hiện Đề án truyền
thông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2019 - 2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
40
|
Tăng cường công tác thông tin cơ sở,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền phòng, chống
dịch bệnh Covid-19. Cung cấp thông tin cần thiết, kịp thời, góp phần nâng cao
nhận thức, hành động của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh chính trị
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Báo
BRVT, Đài PTTH tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
41
|
Triển khai Chương trình giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
42
|
Thực hiện tốt các chính sách
đối với các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và tại các cơ
sở nuôi dưỡng tập trung; các chính sách đối với người có công
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
43
|
Thực hiện tốt các chính sách
đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2025
|
Ban
Dân tộc
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
44
|
Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục
và bảo vệ quyền lợi của trẻ em; tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
nhân dân về bình đẳng giới, phòng chống bạo lực gia đình, chống xâm hại trẻ
em.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
45
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chính sách lao động, an toàn lao động và đóng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp cho người lao động
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
46
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
“Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
Quý
I/2022
|
47
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
“Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn
2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ban
Dân tộc
|
Sở Nội
vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
VI
|
Về quản lý
quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
1
|
Hoàn thành Điều chỉnh Quy hoạch
chung 1/10.000 thành phố Bà Rịa giai đoạn đến năm 2040 và tầm nhìn đến năm
2050
|
UBND
thành phố Bà Rịa
|
Sở
Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
2
|
Hoàn thành Quy hoạch chung thị xã
Phú Mỹ
|
UBND
thị xã Phú Mỹ
|
Sở
Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
3
|
Hoàn thành điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng huyện Côn Đảo
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
4
|
Hoàn thành Quy hoạch chi tiết, vùng
đất, vùng nước cảng biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
5
|
Ban hành Quyết định phân cấp thẩm
quyền lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
6
|
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ tại
Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số
14-CT/TU ngày 16/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản
lý đất đai, quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
7
|
Thực hiện Phương án sử dụng đất cấp
tỉnh, phân bổ và khoanh vùng chức năng theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện; phương án sử dụng mặt nước biển
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
8
|
Tiếp tục lập kế hoạch sử dụng đất 05
năm kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
9
|
Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất
hàng năm phù hợp với sự biến động của thị trường và quy định của pháp luật
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
10
|
Tập trung thực hiện các thủ tục,
hoàn thành việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất của năm 2021 chuyển
sang và năm 2022 đối với các dự án theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
11
|
Triển khai xây dựng Đề án quản lý
chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Tháng
8/2022
|
12
|
Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt, phát điện trong khu
xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên và xử lý chất thải rắn cho huyện Côn Đảo
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
13
|
Hoàn thành danh mục, bản đồ phân
vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
14
|
Lập danh mục ao hồ, đầm phá không
được san lấp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2022
- 2023
|
15
|
Rà soát, điều chỉnh danh mục nguồn nước
phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh và xây dựng phương án cắm mốc chi
tiết
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2022
- 2023
|
16
|
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ công
tác bảo vệ môi trường, hoạt động khai thác sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn
nước, hoạt động khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
17
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị được giao nhiệm vụ theo Quyết định số 599/QĐ-UBND ngày 12/3/2021
|
Thường
xuyên
|
18
|
Hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ
liệu tài nguyên môi trường biển và hải đảo, bảo đảm tích hợp, chia sẻ và cập
nhật
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
19
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết số
14-NQ/TU ngày 20/11/218 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng và phát triển
đô thị Long Hải giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
UBND
huyện Long Điền
|
Các
sở, ban, ngành
|
Tháng
7/2022
|
20
|
Tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban
hành Nghị quyết về phát triển thành phố Vũng Tàu đến năm 2025, có tính đến
năm 2030
|
UBND
thành phố Vũng Tàu
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
21
|
Triển khai Kế hoạch hành động ứng
phó biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến
2035
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
22
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện Quyết định số 987/QĐ-TTg ngày 09/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ và
Chương trình hành động số 08-CTr/TU ngày 01/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Chỉ thị số 42-CT/TW của Ban Bí thư ngày 24/3/2020 về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả
thiên tai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
VII
|
Về cải cách
hành chính
|
1
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Thực hiện cắt giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính theo Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh
về nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; tăng cường
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ về giải quyết
thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và đầu tư công
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện các giải pháp hiệu quả nhằm
cải thiện thứ hạng các Chỉ số: năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); hiệu quả
quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI); cải cách hành chính (PAR INDEX);
hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS); sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông
tin - truyền thông Việt Nam (ICT Index)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy
theo hướng tinh gọn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tăng cường siết chặt kỷ luật, kỷ cương
hành chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền gắn với kiểm tra, giám sát, đề cao
trách nhiệm người đứng đầu; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6
|
Xây dựng và trình Ban chấp hành Đảng
bộ tỉnh ban hành Chương trình hành động (hoặc Kế hoạch) thực hiện Nghị quyết
(hoặc Kết luận) của Hội nghị Trung ương 6 khóa XIII về Chiến lược xây dựng và
hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam đến năm 2030, định
hướng đến năm 2045 (trong đó có nội dung về xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật, cải cách tư pháp và cải cách hành
chính
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2022
|
7
|
Xây dựng Quyết định ban hành Kế hoạch
Cải cách hành chính nhà nước tỉnh BR-VT năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2022
|
8
|
Triển khai các Kế hoạch, gồm: Kế hoạch
CCHC năm 2022; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2022 và Kế hoạch khảo sát
hài lòng của người dân, tổ chức năm 2022
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
9
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả
việc tiếp nhận phản ánh, xử lý kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết
thủ tục hành chính để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
VIII
|
Công tác
phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo
|
|
|
|
1
|
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về
phòng, chống tham nhũng, trong đó tập trung công tác tuyên truyền, phòng ngừa
và chống tham nhũng; cung cấp thông tin, công khai kết quả công tác phòng, chống
tham nhũng
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng hiệu
quả các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội. Theo dõi, đôn đốc thực hiện kết luận
sau thanh tra
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh tra
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
4
|
Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh; đảm bảo giải quyết đạt tỷ lệ trên 85% đối
với vụ việc đến hạn giải quyết. Tập trung giải quyết 03 vụ việc khiếu nại, tố
cáo đông người, phức tạp kéo dài và 01 vụ việc do Thanh tra Chính phủ chuyển
về còn tồn đọng.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
5
|
Nắm tình hình, kịp thời xử lý, ngăn
chặn những phần tử kích động, xúi giục người dân tập trung đông người khiếu nại,
tố cáo
|
Công
an tỉnh; Thanh tra tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
IX
|
Quốc phòng
- an ninh
|
|
|
|
1
|
Tăng cường tiềm lực quốc phòng,
nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ
quyền lãnh thổ và biển đảo
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Bảo đảm tuyển quân đạt 100% chỉ
tiêu
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
3
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo
dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho các đối tượng
|
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Ngăn chặn làm giảm các loại tội phạm
hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội và đặc biệt là giảm tai nạn giao thông. Giữ vững
an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
Công
an tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
X
|
Hoạt động
đối ngoại
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục triển khai các thỏa thuận
quốc tế đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với chủ trương, chính sách tình hình mới của
tỉnh, phục vụ đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội địa phương hồi phục trong
tình hình dịch bệnh Covid-19
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tăng cường quảng bá hình ảnh tỉnh
thông qua các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ chủ
quyền biển đảo; công tác hỗ trợ thuyền viên và chuyên gia nước ngoài nhập cảnh
bằng đường biển
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
XI
|
Thực hiện
các khâu đột phá theo Đại hội VII
|
1
|
Về huy động mọi nguồn lực đầu
tư xây dựng đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông kết nối đa phương thức,
vùng, khu vực và thế giới
|
1.1
|
Phối hợp với Trung ương và các địa
phương triển khai các dự án đầu tư hạ tầng giao thông kết nối liên vùng để
nâng cao năng lực hệ thống cảng Thị Vải - Cái Mép như: đường cao tốc Biên Hòa
- Vũng Tàu, cầu Phước An; lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án để trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư đường Vành đai IV thành phố Hồ
Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh; phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải đầu tư nạo
vét luồng Vũng Tàu - Thị Vải đoạn từ phao số “0” đến cảng Cái Mép; đầu tư
hoàn thành các tuyến kết nối nội vùng để đầu tư phát triển khu trung tâm
logistics, các khu công nghiệp khu vực Phú Mỹ, kết nối các khu vực phát triển
của tỉnh
|
Sở
Giao thông vận tải; BQL dự án chuyên ngành giao thông; BQL dự án giao thông
khu vực cảng Cái Mép - Thị Vải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
1.2
|
Nghiên cứu triển khai các tuyến vận
tải thủy theo loại hình vận tải mới bằng phà cao tốc trên tuyến Vũng Tàu -
thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu - Côn Đảo và các tuyến đi Tây Nam bộ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
2
|
Về tập trung thực hiện Đề án
nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu phát triển
|
1.1
|
Ban hành và triển khai Chương trình
hành động thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao sự
phồn vinh - hạnh phúc của nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 và tầm nhìn 2045
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2022
|
1.2
|
Hoàn thành và triển khai Đề án nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2022
|
3
|
Về thực hiện hiệu quả chương
trình chuyển đổi số, đô thị thông minh
|
3.1
|
Về chính quyền số
|
|
|
|
-
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
-
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến,
mục tiêu trong năm 2022 đạt tỷ lệ 50%
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm
2022
|
-
|
Đưa vào sử dụng Hệ thống thông tin
Báo cáo của tỉnh, từng bước chuyển đổi hình thức báo cáo truyền thống sang
báo cáo bằng số liệu trên phần mềm
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
-
|
Hoàn thành cơ sở dữ liệu của các sở,
ban, ngành, có khả năng kết nối theo thời gian thực với Trung tâm giám sát,
điều hành Đô thị thông minh (IOC) tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022
|
-
|
Đưa vào vận hành, sử dụng IOC tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2022
|
|
Đưa vào sử dụng chính thức Tổng đài
dịch vụ hành chính công (CallBot)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
9/2022
|
-
|
Xây dựng, hoàn thành Trung tâm Tích
hợp dữ liệu tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2022
|
-
|
Hoàn thành nâng cấp Nền tảng kết nối,
chia sẻ dữ liệu của tỉnh và Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến mở rộng
đến 100% các xã, phường, thị trấn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
11/2022
|
-
|
Thực hiện chuyển đổi số trong Báo
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Báo
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022
|
-
|
Thực hiện chuyển đổi số trong Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2022
|
-
|
Xây dựng kho dữ liệu số của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
11/2022
|
-
|
Đưa vào sử dụng chính thức trợ lý ảo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
6/2022
|
3.2
|
Về kinh tế số
|
|
|
|
-
|
Đưa sản phẩm nông nghiệp và 30% hộ
sản xuất nông nghiệp có tài khoản trên sàn thương mại điện tử. Triển khai cài
đặt ứng dụng Sổ tay theo dõi tình hình sản xuất trồng trọt tới hộ sản xuất
nông nghiệp. Thúc đẩy đưa công nghệ IoT vào nuôi trồng thủy sản
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
-
|
Đưa vào sử dụng Nền tảng lưu trú trực
tuyến, thống kê theo thời gian thực số lượng phòng khách sạn còn trống trên
sàn thương mại du lịch tỉnh, tiến tới thông báo giá phòng theo thời gian thực
|
Sở
Du lịch
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
-
|
Xây dựng, triển khai các dịch vụ,
tiện ích thông minh phục vụ quản lý giao thông (giai đoạn 1)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
-
|
Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong chuyển đổi số, hướng đến 50% các doanh nghiệp nhỏ và vừa có
website với tên miền .vn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
3.3
|
Về xã hội số
|
|
|
|
-
|
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên
địa bàn đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong các lĩnh vực:
giáo dục đào tạo, y tế, viễn thông, điện, nước, thương mại,...; phát triển và
cung ứng đa dạng các sản phẩm, dịch vụ thanh toán hiện đại, đảm bảo an toàn bảo
mật, mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng theo chỉ đạo, hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội sở chính các đơn vị.
- 50% người dân từ 15 tuổi trở lên
sử dụng các hình thức thanh toán điện tử.
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
-
|
Triển khai diện rộng mạng di động
5G trên địa bàn tỉnh; 90% hộ gia đình có cáp quang; 95% người dân có thiết bị
thông minh; phổ biến, thúc đẩy sử dụng chữ ký số của người dân, doanh nghiệp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2022
|
-
|
Thúc đẩy chuyển đổi sang dùng công
tơ điện tử (loại tự động gửi chỉ số điện), hướng đến tỷ lệ 80% hộ gia đình
trên toàn tỉnh được lắp đặt.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Công ty Điện lực BR-VT, các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|