|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1424/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thiện
|
Ngày ban hành:
|
17/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1424/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 17 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH
KARAOKE, VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2008 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị
định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị
định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn cứ Chỉ
thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường;
Căn cứ
Thông tư số 54/2006/TT-BVHTT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin
(nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn quy hoạch nhà hàng karaoke,
vũ trường;
Căn cứ
Thông tư số 69/2006/TT-BVHTT ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin
hướng dẫn thực hiện một số qui định về kinh doanh vũ trường, karaoke, trò chơi
điện tử qui định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
a) Tạo môi
trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng theo pháp luật; làm phong phú các hoạt
động văn hóa, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh của người dân; giải
quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người lao động.
b) Đưa hoạt
động kinh doanh karaoke, vũ trường đi vào ổn định, nề nếp; đảm bảo thực hiện
đúng các qui định của pháp luật và tiến đến xây dựng, tổ chức các cơ sở kinh
doanh có chất lượng cao cả về cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật và nội dung
hoạt động lành mạnh, văn minh, tiến bộ, phù hợp với xu thế hội nhập và phát
triển; đồng thời, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa Huế. Loại bỏ dần các cơ sở
kinh doanh nhỏ lẻ, cơ sở vật chất cũ kỹ, lạc hậu, không đảm bảo chất lượng phục
vụ hoạt động văn hóa theo quy định hiện hành.
c) Xây dựng và
nâng cao ý thức của người dân trong việc chấp hành qui định của pháp luật, đặc
biệt là đối với loại hình kinh doanh có tính chất đặc thù trên lĩnh vực văn
hóa; góp phần xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, chống mọi biểu hiện tiêu
cực trong hoạt động văn hóa.
d) Tạo thuận
lợi cho công tác quản lý của các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng và nâng
cao vai trò giám sát của xã hội đối với loại hình hoạt động văn hóa mang tính
đặc thù.
2. Nguyên
tắc:
a) Quy hoạch
căn cứ các quy định pháp luật hiện hành về kinh doanh karaoke, vũ trường và phù
hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ nay đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
b) Hoạt động
kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường phải đảm bảo các điều kiện theo quy định
của Pháp luật hiện hành và phù hợp với Quy hoạch này.
c) Xây dựng lộ
trình phát triển karaoke, vũ trường phù hợp với các giai đoạn 2008 - 2010 và
2010 - 2020 trên quan điểm “phát triển phải đi đôi với quản lý tốt”.
3. Nhiệm vụ:
a) Soát xét
lại toàn bộ các cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh để đưa
vào quy hoạch phù hợp với các quy định hiện hành của Pháp luật.
b) Sắp xếp lại
các cơ sở karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để phù hợp với
nhu cầu và điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của các địa phương trong tình
hình hiện nay; đồng thời, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu hưởng
thụ văn hóa của người dân.
c) Dự kiến
phát triển số cơ sở kinh doanh karaoke và vũ trường trên địa bàn tỉnh đến năm
2020.
4. Số lượng
(có phụ lục kèm theo):
a) Giai đoạn
2008-2010:
+ Về karaoke:
Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh là: 468 (bốn trăm sáu mươi tám),
trong đó:
- Số điểm đủ
điều kiện được gia hạn giấy phép kinh doanh: 220 (hai trăm hai mươi).
- Số điểm đã
có giấy phép nhưng không đảm bảo các điều kiện theo quy định hiện hành phải di
dời hoặc cải tạo, nâng cấp để được tiếp tục hoạt động kinh doanh: 48 (bốn mươi
tám).
- Số điểm
karaoke được cấp mới: 200 (hai trăm).
+ Về vũ
trường: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh: 25 (hai mươi lăm), trong
đó:
- Số vũ trường
hiện nay đủ điều kiện, được cấp giấy chứng nhận kinh doanh: 0.
- Số vũ trường
không đảm bảo điều kiện theo qui định, phải di dời đến địa điểm mới: 03 (ba).
- Số vũ trường
được cấp mới: 22 (hai mươi hai).
b) Giai đoạn
2010-2020:
+ Về karaoke:
Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh là: 818 (tám trăm mười tám), trong
đó cấp mới là 350 (ba trăm năm mươi).
+ Về vũ trường
: Tổng số điểm được phép hoạt động kinh doanh: 51 (năm mươi mốt), trong đó,
được cấp mới là 26 (hai mươi sáu).
5. Giải
pháp:
a) Tiếp tục đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trương, pháp luật của nhà nước trong
mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng
karaoke, vũ trường; Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
và các văn bản pháp luật có liên quan để người dân nắm rõ và chấp hành tốt các
qui định của pháp luật.
b) Nâng cao
vai trò trách nhiệm của các cấp chính quyền, đặc biệt là chính quyền cơ sở
trong việc quản lý các hoạt động văn hóa công cộng; tăng cường sự phối hợp giữa
các cấp, các ngành liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các
trường hợp vi phạm.
c) Phát huy
vai trò của các tổ chức, đoàn thể quần chúng trong việc giám sát, đấu tranh
phòng ngừa các hoạt động lợi dụng cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa để tổ chức
các hoạt động không lành mạnh làm băng hoại các giá trị đạo đức truyền thống
của dân tộc.
e) Tăng cường
đầu tư cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động cho các cơ sở trong hệ thống thiết
chế văn hóa từ tỉnh đến cấp xã để tổ chức các hoạt động văn hóa lành mạnh, đáp
ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa của nhân dân và phục vụ khách tham quan du lịch.
f) Thực hiện
xã hội hóa các hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa, khuyến khích và
thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài để xây dựng các công trình văn hóa,
phát triển các loại hình kinh doanh dịch vụ văn hóa phong phú, đa dạng, chất
lượng cao, loại bỏ dần các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa không đảm bảo về cơ
sở vật chất, kỹ thuật, phương tiện phục vụ; kiên quyết loại bỏ các cơ sở kinh
doanh dịch vụ văn hóa không lành mạnh và các cơ sở không đảm bảo an ninh, trật
tự…
6. Tổ chức
thực hiện:
a) Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
- Chủ trì,
phối hợp với Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế, các ngành liên quan rà
soát và thực hiện việc đổi, gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
theo đúng qui định của pháp luật hiện hành; phân kỳ số lượng cấp mới giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường hằng năm theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Hướng dẫn
việc thực hiện Qui hoạch karaoke, vũ trường đã được phê duyệt và tăng cường
kiểm tra, thanh tra, xử lý các trường hợp vi phạm trong kinh doanh dịch vụ
karaoke và vũ trường theo quy định hiện hành.
b) Ủy ban Nhân
dân thành phố Huế và các huyện có trách nhiệm:
Căn cứ qui
hoạch đã được phê duyệt, phân bố các điểm kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường
trên địa bàn để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo các
đơn vị chức năng, Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác
quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường theo quy định của
pháp luật hiện hành và theo quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, các huyện và các cơ quan liên quan
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép kinh doanh đối với
những cơ sở kinh doanh không đảm bảo điều kiện theo qui định hiện hành.
Điều 2. Việc cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường chỉ được thực hiện khi có quyết định cho phép của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn
phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
thành phố Huế, các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ
LỤC 1
TỔNG HỢP SỐ LIỆU
QUY HOẠCH KARAOKE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÂN BỐ THEO ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Số điểm đủ điều kiện
|
Số điểm phải điều chỉnh,
di dời
|
Số điểm thành lập mới giai đoạn 2008-2010
|
Tổng số giai đoạn 2008 - 2010
|
Số điểm thành lập mới giai đoạn 2010-2020
|
Đến năm 2020
|
1
|
Thành phố Huế
|
114
|
15
|
50
|
179
|
100
|
279
|
2
|
Huyện A Lưới
|
06
|
10
|
15
|
31
|
25
|
56
|
3
|
Huyện Nam Đông
|
03
|
0
|
15
|
18
|
25
|
43
|
4
|
Huyện Hương Trà
|
19
|
0
|
20
|
39
|
30
|
69
|
5
|
Huyện Hương Thủy
|
12
|
0
|
20
|
32
|
30
|
62
|
6
|
Huyện Phong Điền
|
25
|
0
|
20
|
45
|
25
|
70
|
7
|
Huyện Quảng Điền
|
08
|
10
|
15
|
33
|
25
|
58
|
8
|
Huyện Phú Lộc
|
09
|
02
|
30
|
41
|
60
|
101
|
9
|
Huyện Phú Vang
|
24
|
11
|
15
|
50
|
30
|
80
|
Tổng cộng
|
220
|
48
|
200
|
468
|
350
|
818
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP SỐ LIỆU
QUY HOẠCH VŨ TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÂN BỐ THEO ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Đủ điều kiện
|
Điều chỉnh, di dời
|
Thành lập mới giai đoạn 2008-2010
|
Tổng số giai đoạn 2008 - 2010
|
Thành lập mới giai đoạn 2010-2020
|
Tổng số đến 2020
|
1
|
Thành phố Huế
|
0
|
03
|
05
|
08
|
06
|
14
|
2
|
Huyện Hương Trà
|
0
|
0
|
02
|
02
|
03
|
05
|
3
|
Huyện Phú Lộc
|
0
|
0
|
03
|
03
|
04
|
07
|
4
|
Phú Vang
|
0
|
0
|
02
|
02
|
03
|
05
|
5
|
Hương Thuỷ
|
0
|
0
|
02
|
02
|
02
|
04
|
6
|
Phong Điền
|
0
|
0
|
02
|
02
|
02
|
04
|
7
|
Quảng Điền
|
0
|
0
|
02
|
02
|
02
|
04
|
8
|
A Lưới
|
0
|
0
|
02
|
02
|
02
|
04
|
9
|
Nam Đông
|
0
|
0
|
02
|
02
|
02
|
04
|
Tổng cộng
|
0
|
03
|
22
|
25
|
26
|
51
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC
ĐIỂM KARAOKE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT
|
Họ và tên
|
Địa điểm kinh doanh
|
Số phòng
|
Giấy CNĐKKD
|
Bản cam kết do CA cấp
|
Đủ điều kiện để được gia hạn theo NĐ 11/CP
|
Ghi chú
|
I. THÀNH PHỐ HUẾ
|
1.
|
Dương Trọng Hai
|
29/2 Nguyễn Huệ
|
10
|
x
|
x
|
x
|
|
2.
|
Hồ Xuân Bình
|
9/81 Nguyễn Huệ
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
3.
|
Trần Nguyễn Tố Nga
|
29/11 Nguyễn Huệ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
4.
|
Trần Lâm
|
27 Hai Bà Trưng
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
5.
|
Nguyễn Thanh Ngọc
|
25 Hàn Thuyên
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
6.
|
Nguyễn Thị Lập
|
16/2 Phan Chu Trinh
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
7.
|
Đặng Ngọc Niên
|
29/8 Nguyễn Huệ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
8.
|
Nguyễn Văn Tý
|
19/81 Nguyễn Huệ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
9.
|
Nguyễn Thị Mai
Phương
|
13/81 Nguyễn Huệ
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
10.
|
Ng. Thị Bích Châu
|
211 Chi Lăng
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
11.
|
Hồ Văn Phụng
|
29/1 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
12.
|
Hồ Bảo
|
29/1 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
13.
|
Phạm Văn Cảnh
|
78 Nguyễn Công Trứ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
14.
|
Dương Văn Thắng
|
103 Nguyễn Huệ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
15.
|
Nguyễn Văn Chi
|
37/15 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
16.
|
Tống Thị Kim Chi
|
Tổ 13, KV5,Vỹ Dạ
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
17.
|
Hoàng Thị Xuân Hương
|
02 Đào Duy Anh
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
18.
|
Nguyễn Thị Kim Lan
|
163 Đào Duy Anh
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
19.
|
Hà Văn Ngọc
|
22/3/3 Kim Long
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
20.
|
Lê Đình Hiệp
|
02 Lê Ngã
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
21.
|
Hồ Viết Lai
|
34 Ông Ích Khiêm
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
22.
|
Mai Thị Yến
|
25 Hai Bà Trưng
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
23.
|
Viễn Dương
|
16 Lê Thánh Tôn
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
24.
|
Võ Thị Kim Hoa
|
210 Bạch Đằng
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
25.
|
Tôn Nữ Kim Cúc
|
30 Hai Bà Trưng
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
26.
|
Vương Hưng Thiện
|
29/16 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
27.
|
Trần Thanh Việt
|
252 Phan Chu Trinh
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
28.
|
Huỳnh Văn Chiến
|
5/81 Nguyễn Huệ
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
29.
|
Phạm Văn Tư
|
38 Phan Chu Trinh
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
30.
|
Hoàng Văn Lợi
|
25 Hai Bà Trưng
|
07
|
x
|
x
|
x
|
|
31.
|
Võ Văn Tuyên
|
37/81 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
32.
|
Lê Văn Toàn
|
29/15 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
33.
|
Nguyễn Thị Thìn
|
97 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
34.
|
Ngô Thất
|
6B Điện Biên Phủ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
35.
|
Nguyễn Văn Hiệp
|
30 Ông Ích Khiêm
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
36.
|
Phạm Thị Hồng
|
34 Hai Bà Trưng
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
37.
|
Nguyễn Văn Chiến
|
130 Lê Thánh Tôn
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
38.
|
Hồ Thị Vững
|
116A Phan Chu Trinh
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
39.
|
Đoàn Quốc Phương
|
29/14 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
40.
|
Nguyễn Thị Sương
|
37/14 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
41.
|
Ngô Trọng Bỉnh
|
35/81 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
42.
|
Tôn Thất Tịnh
|
07 Nguyễn Hoàng
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
43.
|
Huỳnh Thị Nhịn
|
42 Nguyễn Công Trứ
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
44.
|
Nguyễn Lương Thảo
|
56 Ngô Đức Kế
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
45.
|
Nguyễn Văn Thành
|
3Kiệt 24 Lê Thánh
Tôn
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
46.
|
Trần Quang Diệu
|
66 KQH Kiểm Huệ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
47.
|
Nguyễn Thị Như Hảo
|
10 Trần Nhân Tông
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
48.
|
Trần Thị Thiện An
|
20 Thạch Hãn
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
49.
|
Trương Đình Ba
|
11 Hai Bà Trưng
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
50.
|
Võ Thị Bích
|
16/3 Phan Chu Trinh
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
51.
|
Nguyễn Thị Hường
|
19/143 Nguyễn Huệ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
52.
|
Mai Phương
|
23/2 Lê Duẩn
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
53.
|
Phạm Văn Huệ
|
19/2 Lê Duẩn
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
54.
|
Nguyễn Thị Yến
|
38 Lê Duẩn
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
55.
|
Phan Thị Hồng Ngọc
|
61/110 Lê Duẩn
|
01
|
|
|
|
|
56.
|
Lương Công Lộc
|
54 Trần Huy Liệu
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
57.
|
Hồ Cách
|
55 Lê Duẩn
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
58.
|
Nguyễn Thị Quang Hiền
|
199-201 Điện Biên Phủ
|
09
|
x
|
x
|
x
|
|
59.
|
Phạm Thị Chung
|
21/81 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
60.
|
Lê Văn Nhỏ
|
57/110 Lê Duẩn
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
61.
|
Lê Viết Thuận
|
60 Trần Huy Liệu
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
62.
|
Trần Thị Tuyết Hoa
|
33 Tam Thai
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
63.
|
Nguyễn Thị Hoa
|
116 Trần Phú
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
64.
|
Hoàng Thị Kim Anh
|
Lô 8 Kiểm Huệ
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
65.
|
Nguyễn Quang Sự
|
239 Chi Lăng
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
66.
|
Nguyễn Văn Tùng
|
2/239 Đào Duy Anh
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
67.
|
Dương Thị Lài
|
43/14 Lý Thường Kiệt
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
68.
|
Trần Thị Hồng Vân
|
5/24 Lê Thánh Tôn
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
69.
|
Lê Thị Kim Huê
|
81/11 Nguyễn Huệ
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
70.
|
Lê Thị Vân
|
21 Trần Nguyên Đán
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
71.
|
Hồ Sỹ Thạnh
|
44 Hai Bà Trưng
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
72.
|
Võ Thị Lang
|
15 Kiệt 93 Xuân 68
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
73.
|
Lê Văn Sanh
|
17 Kiệt 93 Xuân 68
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
74.
|
Phạm Thị Diệu Hương
|
22/3/2 Phú Mộng,
K.Long
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
75.
|
Trịnh Cảnh Thanh Hải
|
80/5 Nguyễn Sinh
Cung
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
76.
|
Nguyễn Thị Thu Hồng
|
15 Lê Ngô Cát
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
77.
|
Nguyễn Văn Hài
|
20 Yết Kiêu
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
78.
|
Nguyễn Thị Thoa
|
56 Trường Chinh
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
79.
|
Nguyễn Thị Hà
|
146/2 Phan Bội Châu
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
80.
|
Hoàng T. Lệ Huyền
|
205 Điện Biên Phủ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
81.
|
Trần Thị Hiên
|
19/8 Lý Thường Kiệt
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
82.
|
Võ Đình Đông
|
42 Trần Phú
|
02
|
x
|
|
x
|
|
83.
|
Trần Duy Lý
|
Tứ Đông,Thủy An
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
84.
|
Tống Phước Cầu
|
55 Võ Thị Sáu
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
85.
|
Nguyễn Đình Ký
|
71 Võ Thị Sáu
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
86.
|
Lê Quang Tuỳ
|
02 Trần Thanh Mại
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
87.
|
Trần Thiên Bình
|
22 Thạch Hãn
|
02
|
x
|
|
x
|
|
88.
|
Bùi Quang Mừng
|
33/22 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
89.
|
Nguyễn Thị Thảo
|
13 Trần Quốc Toản
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
90.
|
Lê Văn Nhân
|
67/81 Nguyễn Huệ
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
91.
|
Phạm Văn Phòng
|
06 Nguyễn Văn Cừ
|
05
|
x
|
|
x
|
|
92.
|
Võ Đình Anh
|
114 Trần Phú
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
93.
|
Trần T. Tuyết
|
10/28 Lê Thánh Tôn
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
94.
|
Nguyễn Thị Gái
|
12/24 Lê Thánh Tôn
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
95.
|
Phan Văn Chuyết
|
Kiệt 10, Xuân Hòa,
H. Long
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
96.
|
Trịnh Cảnh Lễ
|
80/3 Nguyễn Sinh
Cung
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
97.
|
Huỳnh Anh Tuấn
|
20/10 Nguyễn Sinh
Cung
|
03
|
x
|
|
x
|
|
98.
|
Lê Thị Cháu
|
50 Hai Bà Trưng
|
02
|
x
|
|
x
|
|
99.
|
Nguyễn Nữ Tâm Hiền
|
301 Bùi Thị Xuân
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
100.
|
Lê Thị Tuý Lan
|
21K11 Phan Bội Châu
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
101.
|
Lê Xuân Trường
|
32/2 Nguyễn Công Trứ
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
102.
|
Nguyễn Đăng Quang
|
131 Nguyễn Sinh Cung
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
103.
|
Lê Thị Hương
|
07 Tam Thai, Huế
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
104.
|
Nguyễn Đàng
|
20/4 Lê Thánh Tôn
|
05
|
x
|
x
|
x
|
|
105.
|
Hoàng Ngọc Uyên Uyên
|
23/1 Tăng Bạt Hổ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
106.
|
Phan Thị Vy
|
108 Trần Nguyên Đán
|
01
|
x
|
|
x
|
|
107.
|
Lê Quang Hiền
|
22 Lê Văn Miến
|
01
|
x
|
|
x
|
|
108.
|
Phan Thy Gôn
|
442 Chi Lăng
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
109.
|
Phan Thị Sen
|
22 Đào Tấn
|
02
|
x
|
|
x
|
|
110.
|
Hồ Thị Nga
|
07/154 Bà Triệu
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
111.
|
Giáp Thị Thu Liễu
|
85/11 Nguyễn Huệ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
112.
|
Dương Thị Mai
|
16/6 Phan Chu Trinh
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
113.
|
Đoàn Quốc Vinh
|
47 Vạn Xuân, Kim
Long
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
114.
|
Đào Văn Kính
|
16 Thạch Hãn
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
II. HUYỆN A LƯỚI
|
115.
|
Trần Thị Liên
|
Cụm 2, thị trấn A
Lưới
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
116.
|
Huỳnh Thị Hiên
|
Cụm 2, thị trấn A
Lưới
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
117.
|
Hoàng Thị Kim Chi
|
Cụm 7, thị trấn A
Lưới
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
118.
|
Đỗ Như Phương Anh
|
Thị trấn A Lưới
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
119.
|
Nguyễn Văn Tuấn
|
Phú Vinh, A Lưới
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
120.
|
Hoàng Thị Nghị
|
Sơn Thuỷ, A Lưới
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
III. HUYỆN NAM
ĐÔNG
|
121.
|
Trần Quang Minh
|
KV 2, Thị trấn Khe
Tre
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
122.
|
Huỳnh Minh Dũng
|
Hà An, Hương Phú
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
123.
|
Nguyễn Thị Huê
|
KV2, Thị trấn Khe
Tre
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
IV. HUYỆN HƯƠNG
TRÀ
|
124.
|
Hà Thị Thương
|
Thị trấn Tứ Hạ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
125.
|
Huỳnh Thị Thu Thanh
|
Minh Thanh, Hương
vinh
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
126.
|
Hà Thị Thùy Hương
|
Tứ Hạ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
127.
|
Cao Hợp
|
Thủy Phú, Hương Vinh
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
128.
|
Hồ Ngọc Công
|
KV2, Thị trấn Tứ Hạ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
129.
|
Nguyễn Thị Hiếu
|
KV2, Thị trấn Tứ Hạ
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
130.
|
Nguyễn Thị Lanh
|
KV9, Thị trấn Tứ Hạ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
131.
|
Phan Đình Thành Tín
|
An Bình, Hương Hồ,
H.T
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
132.
|
T.N. Hoàng Lan Hương
|
Long Hồ Hạ, Hương Hồ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
133.
|
Trương Phước Hưng
|
Long Hồ Hạ, Hương Hồ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
134.
|
Tôn Thất Thiếu Lang
|
Long Hồ Hạ, Hương Hồ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
135.
|
Cam Mậu Cường
|
Minh Thanh, Hương
Vinh
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
136.
|
Ng. V. Thanh Minh
|
41/24 Bao Vinh, H.
Vinh
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
137.
|
Phan Thị Nga
|
Hải Dương
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
138.
|
Nguyễn Hẹn
|
Hải Dương
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
139.
|
Huỳnh Hửng
|
Hải Dương
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
140.
|
Phạm Thị Hồng Lê
|
Bao Vinh, Hương Vinh
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
141.
|
Nguyễn Thị Nguyệt
|
KV9, thị trấn Tứ Hạ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
142.
|
Trần Thị Thái
|
KV9, thị trấn Tứ Hạ
|
01
|
|
|
x
|
|
V. HUYỆN HƯƠNG
THUỶ
|
143.
|
Võ Luận
|
Khu 3, thị trấn Phú
Bài
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
144.
|
Phan Thị Vân
|
Cư Chánh, Thủy Bằng
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
145.
|
Ng. Thị Bích Huệ
|
Thủy Bằng
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
146.
|
Nguyễn Thị Hẹ
|
Khu 2, thị trấn Phú
Bài
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
147.
|
Nguyễn Thị Tâm
|
Thủy Bằng
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
148.
|
Đặng Thị Ngọc
|
Khu 3 thị trấn Phú
Bài
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
149.
|
Nguyễn Văn Quang
|
Thủy Bằng
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
150.
|
Trần Thị Thúy
|
Khu 3, thị trấn Phú
Bài
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
151.
|
Nguyễn Ninh
|
Khu 2, thị trấn Phú
Bài
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
152.
|
Nguyễn Tất Diện
|
Khu 8, thị trấn Phú
Bài
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
153.
|
Nguyễn Đình Cường
|
Khu 3, thị trấn Phú
Bài
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
154.
|
Hồ Đắc Quang
|
Khu 4, thị trấn Phú
Bài
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
VI. HUYỆN PHONG
ĐIỀN
|
155.
|
Trần Hữu Hòa
|
Thị trấn Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
156.
|
Dương Cầm
|
Thị trấn Phong Điền
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
157.
|
Trần Văn Trúc
|
Phong Bình
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
158.
|
Lê Phước Do
|
Thị trấn Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
159.
|
Nguyễn Viết Tỵ
|
Thị trấn Phong Điền
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
160.
|
Trần Văn Miễn
|
Thị trấn Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
161.
|
Nguyễn Đăng Được
|
Cụm 7, Điền Hòa
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
162.
|
Cao Thị Thuận
|
Thị trấn Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
163.
|
Đỗ Thị Cầm
|
An Lỗ, Phong An
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
164.
|
Nguyễn Thị Lợi
|
Thị trấn Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
165.
|
Nguyễn Ngọc Sơn
|
Phong Mỹ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
166.
|
Nguyễn Thị Hiền
|
Điền Hải
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
167.
|
Hoàng Quang Tấn
|
Điền Hải
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
168.
|
Cao Hữu Tưởng
|
Điền Hải
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
169.
|
Đặng Thị Lệ Phong
|
Thôn 6, Điền Hòa
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
170.
|
Hoàng Thị Thu Vân
|
Đội 2, HTX Đông Sơn
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
171.
|
Nguyễn Thị Hận
|
Thị trấn Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
172.
|
Trần Ngọc Phước
|
Phước Thu, Phong Hòa
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
173.
|
Lê Phước Tạo
|
Vân Trình, Phong
Bình
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
174.
|
Nguyễn Trọng Út
|
An Lỗ, Phong Hiền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
175.
|
Ng. Thị Tiệp
|
Lưu Hiền Hòa, Phong
Mỹ
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
176.
|
Phan Thị Hạnh
|
Phước Phú, Phong Hoà
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
177.
|
Nguyễn Văn Lưu
|
Phước Phú, Phong Hoà
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
178.
|
Trần Ut
|
Hiền An, Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
179.
|
Nguyễn Thị Phương
|
Thị trấn Phong Điền
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
VII. HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN
|
180.
|
Nguyễn Cường
|
Thị trấn Sịa
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
181.
|
Hồ Thị Tâm Như
|
Quảng Phước
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
182.
|
Trần T. Ngọc Viễn
|
Vân Căn, Thị trấn Sịa
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
183.
|
Trương Diễn
|
Vân Căn, Thị trấn Sịa
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
184.
|
Trần Thị Phương Lan
|
Khuôn Phò, Thị trấn
Sịa
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
185.
|
Ngô Thị Bạch Kim
|
Thủ Lễ, Quảng Phước
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
186.
|
Lê Thị Kiều Oanh
|
Sơn Tùng, Quảng Vinh
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
187.
|
Lê Thị Nhơn
|
Phú Lễ, Quảng Phú
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
VIII. HUYỆN PHÚ
LỘC
|
188.
|
Trương Công Tăng
|
An cư Đông, Lộc Hải
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
189.
|
Lưu Thị Linh Hương
|
KV5, thị trấn Phú Lộc
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
190.
|
Nguyễn Thị Ái Nhi
|
KV2, thị trấn Phú Lộc
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
191.
|
Phạm Duy Khánh
|
KV5 thị trấn Phú Lộc
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
192.
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
KV5 thị trấn Phú Lộc
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
193.
|
Hoàng Quang Dũng
|
KV6 thị trấn Phú Lộc
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
194.
|
Phan Văn Sơn
|
Diên Trường
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
195.
|
Trần Đình Thương
|
Diên Trường
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
196.
|
Nguyễn Thị Mỹ Hằng
|
Xuân Lai, Lộc An
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
IX. HUYỆN PHÚ
VANG
|
197.
|
Vương T. Hoàng Oanh
|
Nam Thượng, Phú
Thượng
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
198.
|
Lê Kim Mộng
|
Phú Tân
|
02
|
|
x
|
x
|
|
199.
|
Phan Thanh Dũng
|
Cự Lại, Phú Hải
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
200.
|
Trần Vĩnh Sinh
|
Hải Tiến, Thuận An
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
201.
|
Tôn Nữ Thị Tư
|
Tây Thượng, Phú
Thượng
|
04
|
x
|
x
|
x
|
|
202.
|
Phan Thị Dành
|
Thủy Triều, Phú An
|
01
|
|
x
|
x
|
|
203.
|
Đặng Quyền
|
An Bằng, Vinh an
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
204.
|
Nguyễn Văn Lực
|
Cự Lại, Phú Hải
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
205.
|
Nguyễn Duy Trinh
|
Hải Bình, Thuận An
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
206.
|
Trần Văn Hạt
|
Minh Hải, Thuận An
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
207.
|
Tôn Nữ Thị Nhỏ
|
Phú Thượng
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
208.
|
Lê Văn Du
|
Phú Hải
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
209.
|
Huỳnh Văn Lanh
|
Hòa Duân, Phú Thuận
|
01
|
|
x
|
x
|
|
210.
|
Nguyễn Văn Phi
|
Cự Lại Đông, Phú Hải
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
211.
|
Nguyễn Minh
|
Cự Lại Đông, Phú Hải
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
212.
|
Ngô Đức Dũng
|
An Dương, Phú Thuận
|
01
|
|
x
|
x
|
|
213.
|
Nguyễn Bình
|
An Bằng, Vinh An
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
214.
|
Trần Xá
|
Phú Thuận
|
01
|
|
x
|
x
|
|
215.
|
Nguyễn Thanh Tùng
|
Vĩnh Lưu, Phú Lương
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
216.
|
Nguyễn Cả
|
Định Hải, Vinh An
|
03
|
x
|
x
|
x
|
|
217.
|
Nguyễn Thị Xự
|
Hòa Duân, Phú Thuận
|
01
|
|
x
|
x
|
|
218.
|
Huỳnh Văn Tám
|
Cự Lại Đông, Phú Hải
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
219.
|
Phan Dũng
|
Cự Lại Nam, Phú Hải
|
01
|
x
|
x
|
x
|
|
220.
|
Trần Thị Huệ
|
Cự Lại Đông - Phú Hải
|
02
|
x
|
x
|
x
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM
KARAOKE PHẢI ĐIỀU CHỈNH, DI DỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1424/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của
Ủy ban Nhân dân tỉnh)
TT
|
Họ và tên
|
Địa điểm kinh doanh
|
Số phòng
|
Giấy CNĐKKD
|
Bản cam kết do CA cấp
|
Không đủ điều kiện để được gia hạn theo NĐ 11/CP
|
Ghi chú
|
I . THÀNH PHỐ HUẾ
|
1.
|
Nguyễn Thị Nguyệt
|
99/1 Nguyễn Huệ
|
02
|
|
|
|
|
2.
|
Nguyễn Thị Nhung
|
176 Đinh Tiên Hoàng
|
01
|
|
|
|
|
3.
|
KS Nguyễn Huệ
|
100 Nguyễn Huệ
|
03
|
|
|
|
|
4.
|
Phan Thị Kim Dung
|
145/11 Nguyễn Trãi
|
02
|
|
|
|
|
5.
|
Phạm Ngọc Lâng
|
01 Kiệt 28 Võ Thị
Sáu
|
02
|
|
|
|
|
6.
|
Võ Thùy Hương
|
1/2 Lê Duẩn
|
01
|
|
|
|
|
7.
|
Lê Phước Hải
|
72 Hai Bà Trưng
|
05
|
|
|
|
|
8.
|
Nguyễn Văn Khuê
|
71/2 Nguyễn Huệ
|
04
|
|
|
|
|
9.
|
Lê Công Tiến
|
40/111 Nhật Lệ
|
02
|
|
|
|
|
10.
|
Trần Ngọc Thành
|
104 Nguyễn Sinh Cung
|
02
|
|
|
|
|
11.
|
Phạm Thị Nga
|
333 Chi Lăng
|
02
|
|
|
|
|
12.
|
Trần Ngọc Hưng
|
08/81 Nguyễn Huệ
|
01
|
|
|
|
|
13.
|
Ngô Thị Loan
|
70 Nguyễn Gia Thiều
|
03
|
|
|
|
|
14.
|
Lê Thị Tâm
|
178 Nguyễn Sinh Cung
|
04
|
|
|
|
|
15.
|
Ngô Thị Vân
|
145/8 Nguyễn Trãi
|
02
|
|
|
|
|
II. HUYỆN A LƯỚI
|
16.
|
Lê Ngọc Hà
|
Cụm 1, Thị trấn A
Lưới
|
02
|
|
|
|
|
17.
|
Hồ Bình Tây
|
A Roàng I, A Ròang
|
01
|
|
|
|
|
18.
|
A Viết Mỳ
|
Thôn I, A Roàng
|
01
|
|
|
|
|
19.
|
Trần Thị Chiến
|
Liên Hiệp, Hương Lâm
|
01
|
|
|
|
|
20.
|
Trần Quyền
|
Quảng Vinh, Sơn Thủy
|
01
|
|
|
|
|
21.
|
Nguyễn Thị Hoa
|
Ngõ 3/74 Liên Hiệp,
Hương Lâm
|
01
|
|
|
|
|
22.
|
Nguyễn Thị Khảnh
|
Phú Thành, Phú Vinh
|
01
|
|
|
|
|
23.
|
Hồ Văn PLom
|
Kalô, A Roàng
|
01
|
|
|
|
|
24.
|
Nguyễn Thị Tâm
|
Tổ 10, cụm 6, Thị
trấn A Lưới
|
01
|
|
|
|
|
25.
|
Nguyễn Thị Bé
|
Tổ 8, cụm 5, Thị
trấn A Lưới
|
01
|
|
|
|
|
III. HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN
|
26.
|
Lê Phước Vĩnh Sang
|
Vân Căn, Thị trấn Sịa
|
01
|
|
|
|
|
27.
|
Lê Phước Đức
|
Vân Căn, Thị trấn Sịa
|
01
|
|
|
|
|
28.
|
Nguyễn Hải
|
Thạch Bình, Thị trấn
Sịa
|
02
|
|
|
|
|
29.
|
Nguyễn Hùng
|
Thị trấn Sịa
|
01
|
|
|
|
|
30.
|
Nguyễn T. Thanh Hoài
|
Thị trấn Sịa
|
02
|
|
|
|
|
31.
|
Lê Văn Tịnh
|
Vân Căn, Thị trấn Sịa
|
02
|
|
|
|
|
32.
|
Nguyễn Đức Hạnh
|
Vĩnh Tu, Quảng Ngạn
|
01
|
|
|
|
|
33.
|
Lí Hồng Sơn
|
Tây Thành, Quảng
Thành
|
01
|
|
|
|
|
34.
|
Phan Thị Nhung
|
Uất Mậu, Thị trấn Sịa
|
02
|
|
|
|
|
35.
|
Văn Tĩnh
|
Quảng Vinh
|
01
|
|
|
|
|
IV. HUYỆN PHÚ LỘC
|
36.
|
Hồ Thị Anh
|
Vinh Sơn, Lộc Sơn
|
02
|
|
|
|
|
37.
|
Hồ Thị Tuyết
|
Lộc Sơn
|
01
|
|
|
|
|
|
38.
|
Lê Thị Lành
|
Phú An
|
01
|
|
|
|
|
39.
|
Lê Phuớc Tuấn
|
Lại Thế, Phú Thượng
|
02
|
|
|
|
|
40.
|
Nguyễn Công Thọ
|
Vinh Thanh
|
02
|
|
|
|
|
41.
|
Nguyễn Văn Đủ
|
Vinh Thanh
|
02
|
|
|
|
|
42.
|
Hồ Đắc Long
|
Phú An
|
01
|
|
|
|
|
43.
|
Lê Nghị
|
Vinh Thanh
|
02
|
|
|
|
|
44.
|
Nguyễn Văn Quí
|
Hải Bình, thị trấn
Thuận An
|
01
|
|
|
|
|
45.
|
Lê Thị Mộng Mơ
|
Thôn 3, Vinh Thanh
|
02
|
|
|
|
|
46.
|
Lê Lý
|
Thôn 3, Vinh Thanh
|
02
|
|
|
|
|
47.
|
Nguyễn Thị Bích Thủy
|
Tân Mỹ, Thị trấn
Thuận An
|
02
|
|
|
|
|
48.
|
Hà Trọng Toàn
|
Hải Bình, thị trấn
Thuận An
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1424/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Qui hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1424/QĐ-UBND ngày 17/06/2008 phê duyệt Qui hoạch karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
2.921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|