|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1136/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1136/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 23 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG;
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng CP và Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TC-ĐL-CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC tỉnh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
|
Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ
công nghiệp
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận khai báo hóa chất
(T-THA-196583-TT)
|
Lĩnh vực: Dầu khí
|
1
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai (T-THA-196584-TT)
|
2
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô (T-THA-196585-TT)
|
3
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (T-THA-196586-TT)
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
|
Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu nổ
công nghiệp
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng
đối với các máy, thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên
ngành công nghiệp (T-THA-046463-TT)
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể của 04 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục
hành chính: Cấp Giấy xác nhận khai báo
hóa chất
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-196583-TT
|
Lĩnh vực: Hóa chất, vật liệu
nổ công nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi
– TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
Không
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ có yêu cầu cần
khắc phục, bổ sung: Phòng chuyên môn có văn bản nêu rõ những nội dung cần khắc
phục, bổ sung về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để thông báo cho người
nộp hồ sơ biết (Thời gian bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết
công việc).
- Trường hợp bản khai báo hóa chất
bị tẩy xóa, mờ không đọc được, không có dấu thể hiện tư cách pháp nhân của tổ
chức, cá nhân; Sở Công Thương từ chối cấp Giấy xác nhận (được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại Khoản 5, Điều 9 Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày
14/11/2011 của Bộ Công Thương).
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
|
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các
loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Bản khai báo hóa chất (có mẫu): 01 bản
chính (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 7 Mục 1
Chương 2 Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương);
- Đối với hóa chất là hóa chất
nguy hiểm, hồ sơ khai báo phải kèm theo Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt (có
mẫu): 01 bản sao hợp lệ.
Trường hợp hóa chất đã được khai
báo trước đó tại Sở Công Thương thì tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất nguy hiểm
không phải nộp lại Phiếu an toàn hóa chất khi thành phần hóa chất không thay
đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
|
8. Phí, lệ phí
- Tổ chức, cá nhân khai báo hóa
chất sản xuất phải nộp lệ phí khai báo theo quy định của pháp luật.
- Mức lệ phí khai báo: Chưa có văn
bản hướng dẫn cụ thể.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai.
- Bản khai báo hóa chất (Phụ lục 1).
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Phụ lục 1 Thông tư số
40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương).
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để
được cấp thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Hóa chất, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày
08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/6/2011;
- Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày
14/11/2011 của Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 31/12/2011.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Công
Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số
/2011/TT-BCT ngày tháng năm 2011 của Bộ Công thương quy
định khai báo hóa chất.
Phần
I
THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất
hoặc nhập khẩu hóa chất:
|
2. Mã số thuế:
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính:
|
4. Điện thoại:
Fax:
Email:
|
5. Họ và tên người đại diện pháp
luật:
Chức vụ:
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất
□
Nhập khẩu
□
Sử dụng □
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng,
bảo quản:
|
8. Cửa khẩu nhập hóa chất:
|
9. Các thông tin khác:
- Họ tên người phụ trách khai
báo:
- Số điện thoại di động:
- Email:
|
Phần
II
THÔNG
TIN VỀ HÓA CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT
|
Mã
HS
|
Mã
CAS
|
Tên
thương mại
|
Tên
IUPAC
|
Công
thức hóa học
|
Khối
lượng
|
Mục
đích sản xuất
|
Xuất
xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa đơn (Invoice):
Công ty xuất khẩu:
Cửa khẩu nhập hóa chất:
|
Ngày ký hóa đơn (Invoice):
Quốc gia:
|
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin
khai báo trên đây đúng và đầy đủ theo quy định của Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
và Thông tư số 39/2011/TT-BCT ./.
|
…..,
ngày … tháng … năm 20…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Khối lượng được khai theo tổng số
lượng nhập khẩu của hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo khai theo chi tiết
của hóa đơn (invoice).
Tên thủ tục
hành chính: Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-196584-TT
|
Lĩnh vực: Dầu khí
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi
– TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
Không
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo cho
thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ;
- Trong thời hạn mười (10) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm
xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai; trường
hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Mục 3, Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của
Chính phủ).
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
|
3. Hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các
loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào chai (có mẫu): 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
trong đó có đăng ký hành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn: 01 bản sao;
- Phiếu kết quả kiểm định máy,
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp: 01 bản sao;
- Phiếu kết quả kiểm định từng
thiết bị, dụng cụ kiểm tra đo lường trong trạm: cân khối lượng, đo thể tích,
áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác: 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy: 01 bản sao;
- Quy trình nạp LPG, quy trình vận
hành máy, thiết bị trong trạm, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn:
01 bản sao;
- Giấy phép xây dựng: 01 bản sao;
- Sơ đồ mặt bằng (tối thiểu khổ
giấy A2) bao gồm các thông tin về: vị trí bồn chứa, trạm nạp, vị trí xuất hoặc
nhập LPG vào xe bồn, kho bãi, nhà xưởng, làn đường có xe tải chạy, thiết bị
báo cháy và chữa cháy, hệ thống ống dẫn LPG, hệ thống điện, điều khiển ngừng
cấp. Bản vẽ mặt bằng phải ghi rõ dung tích các bồn chứa; vị trí, kích thước
và khoảng cách an toàn tối thiểu quy định tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng:
01 bản sao.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Mục 2, Khoản 3, Điều 2 Nghị định số
118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
|
8. Phí, lệ phí.
- Thương nhân được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai phải nộp phí và lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính;
- Mức phí và lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai.
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai (Phụ lục III)
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để
được cấp thủ tục hành chính:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp khí LPG vào chai, xe bồn.
- Địa điểm trạm nạp LPG vào chai
phải phù hợp với quy hoạch và dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho phép đầu tư xây dựng. Việc xây dựng trạm nạp LPG vào chai phải tuân thủ
quy định của Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan về xây
dựng công trình LPG.
- Trạm nạp, thiết bị nạp, hệ thống
ống dẫn, bồn chứa và thiết bị phụ trợ phải tuân thủ các quy định về an toàn tại
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành.
- Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động của trạm nạp đã được kiểm định và
đăng ký theo quy định.
- Trạm nạp LPG vào chai phải có
hàng rào bảo vệ xung quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách
an toàn theo quy định tại quy chuẩn Việt Nam có liên quan và tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
- Có đầy đủ các quy trình: nạp
LPG vào chai, xe bồn, vận hành máy, thiết bị trong trạm, xử lý sự cố và các
quy định về an toàn.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP
ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục III
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
|
Số:
/
|
...........,
ngày tháng năm 20....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp:
.......................................................................................
(1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ...........................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
.................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
...................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm .........................
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
.........................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho ………. (1) …………
theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào
chai: ............................................................
Địa chỉ trạm nạp:
.......................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
......................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
..................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-196585-TT
|
Lĩnh vực: Dầu khí
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi
– TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức: Không
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Công Thương xem xét, thẩm
định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô cho từng trạm nạp;
trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để tổ chức, cá
nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định để được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp LPG vào ôtô
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP
ngày 16/12/2011 của Chính phủ).
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
|
3. Hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các
loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (có mẫu): 01 bản
chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ôtô: 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ôtô tại cửa hàng xăng dầu): 01
bản sao;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy (đối với trạm nạp LPG vào ôtô xây dựng ngoài cửa hàng
xăng dầu): 01 bản sao;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
đo lường: 01 bản sao;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp:
01 bản sao.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 5, 6, Điều 2 Nghị định số
118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
|
8. Phí, lệ phí.
- Trạm nạp được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô phải nộp phí và lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính;
- Mức phí và lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô (Phụ lục VII)
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để
được cấp thủ tục hành chính:
- Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây
dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm
theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định.
- Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP
ngày 16/12/2011 của Chính phủ).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP
ngày 16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/02/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ
LỤC VII
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
/
|
............,
ngày tháng năm 20...........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................
(1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ...............................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
.....................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
.......................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm ......
Mã số thuế:
................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
...........................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho ………. (1) …………
theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào ô tô: .............................................................
Địa chỉ trạm nạp:
.......................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
......................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
..................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Tên thủ tục
hành chính: Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-196586-TT
|
Lĩnh vực: Dầu khí
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận:
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu đô thị mới Đông Hương – Đại lộ Lê Lợi
– TP Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
Không
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do để thương nhân tiếp tục hoàn thiện hồ sơ theo quy định
để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
(được sửa đổi, bổ sung do thống
kê thiếu theo quy định tại Khoản 2, Điều 38 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ)
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
- Tổ chức, cá nhân nộp phí và lệ
phí theo quy định, xuất trình Giấy biên nhận hồ sơ và nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả:
Trong giờ hành chính các ngày từ
thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp
|
3. Hồ sơ.
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các
loại giấy tờ phải nộp và xuất trình):
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG (có mẫu): 01 bản
chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống: 01 bản sao hợp lệ;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm
cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp: 01 bản sao;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
đo lường: 01 bản sao;
- Phiếu kết quả kiểm định thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG: 01 bản sao.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Khoản 1, 2, 5, 6, Điều 2 Nghị định số
118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
|
8. Phí, lệ phí.
- Trạm cấp LPG được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG phải nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ
Tài chính;
- Mức phí và lệ phí cấp Giấy chứng
nhận, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai.
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ
lục V)
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để
được cấp thủ tục hành chính:
- Trạm cấp LPG phải được xây dựng
theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo
dự án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
- Thiết bị đo lường đã được kiểm
định và hiệu chỉnh theo quy định.
- Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của
pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
trạm cấp LPG.
(được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Khoản 5, Điều 2 Nghị định số 118/2011/NĐ-CP
ngày 16/12/2011 của Chính phủ).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15/01/2010;
- Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ
LỤC V
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
|
Số:
/
|
........,
ngày tháng năm 20......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên doanh nghiệp:
........................................................................................
(1) …
Tên giao dịch đối ngoại của doanh
nghiệp: ............................................................
Địa chỉ trụ sở chỉnh của doanh nghiệp:
..................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
....................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm ...
Mã số thuế:
.............................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh:
........................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng cho ………. (1) ………… theo quy
định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng:
........................................................................
Địa chỉ trạm cấp:
.....................................................................................................
Điện thoại: ………………………. Fax:
....................................................................
Nhãn hàng hóa, thương hiệu:
................................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1136/QĐ-UBND ngày 23/04/2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
4.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|