ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1113/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 24
tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Văn bản số 330/SCT-VP ngày 23/3/2017; của Sơ Tư pháp tại Văn bản số
137/STP-KSTT ngày 21/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba)
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương áp dụng tại
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
(Có
danh mục TTHC và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành
và thay thế Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN1;
- Gửi:
+ Bản giấy: TP không nhận VBĐT;
+ Bản điện tử: Thành phần còn lại.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tất Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1113/QĐ-UBND ngày 24 tháng 04 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực Công
nghiệp tiêu dùng
|
1.
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công
để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
|
|
2.
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại.
|
|
3.
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP TIÊU DÙNG
I. Cấp Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã. Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy
biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức kiểm tra, cấp giấy xác nhận theo quy định.
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện,
Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do
không cấp phép.
- Bước 3: Đến hẹn,
tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công
để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu
Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư
60/2015/TT-BCT).
- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức,
cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại rượu.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để
bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư
60/2015/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có
Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định
về bảo vệ môi trường.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ
lục 16
(Kèm
theo Thông tư số 60/2012/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …. tháng ….. năm ……..
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN
XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN
LẠI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....(1)
thuộc huyện (thị xã, thành phố) tỉnh Hà Tĩnh
……………………………………………………………………………………(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất……………………………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số... ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) .........(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………………
(3)
Quy mô sản xuất ………………………………………………… (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể
chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất
(lít/năm).
II. Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo
quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Cán bộ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp
lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức kiểm tra, cấp sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận theo quy định.
Trường hợp không đáp ứng đủ điều kiện,
Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục 17 ban
hành kèm theo Thông tư 60/2015/TT-BCT).
- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép
sản xuất rượu để chế biến lại đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục 17 ban
hành kèm theo Thông tư 60/2015/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 17
(Kèm
theo Thông tư số 60/2012/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày …. tháng ….. năm ……..
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....(1)
thuộc huyện (thị xã, thành phố) tỉnh Hà Tĩnh
……………………………………………………………………………………………………(2)
Điện thoại (nếu có): …………………………………………………………………………
Địa điểm sản xuất…………………………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số... ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số... ngày... tháng... năm...do ……..(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị.........(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với
lý do cụ thể như sau….… (4)
Thông tin cũ: ………………………………………………………………………………………..
Thông tin mới: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung
Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại Sản lượng sản xuất (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể
chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất
(lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi
bổ sung
3. Cấp lại Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra danh mục
hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ: làm giấy biên nhận hồ sơ và viết phiếu hẹn trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức kiểm tra, cấp sửa đổi, bổ sung giấy xác nhận theo quy định.
Trường hợp không
đáp ứng đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến hẹn, tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với trường hợp cấp lại giấy xác
nhận do hết thời hạn hiệu lực:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại trước thời hạn hết hiệu lực của giấy xác nhận 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền,
trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối với trường
hợp giấy xác nhận do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Giấy đăng ký cấp lại giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại (theo mẫu Phụ lục 17 ban hành kèm theo
Thông tư 60/2015/TT-BCT).
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng
ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại đã được cấp (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc đối với trường hợp cấp lại khi giấy phép hết hiệu lực
và 03 ngày làm việc đối với trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Giấy đăng ký cấp lại giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu Phụ lục
17 ban hành kèm theo Thông tư 60/2015/TT-BCT).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại không vi phạm các quy định của
pháp luật liên quan đến việc thu hồi giấy xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 18
(Kèm
theo Thông tư số 60/2012/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …. tháng ….. năm ……..
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP
LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN
XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....(1)
thuộc huyện (thị xã, thành phố) tỉnh Hà Tĩnh
………………………………………………………………………………………………………(2)
Điện thoại (nếu có): …………………………………………………………………………
Địa điểm sản xuất……………………………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán với cơ sở sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số... ngày... tháng... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận
sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất lại số... ngày... tháng... năm...do ……..(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị.........(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với
lý do cụ thể như sau….… (5)
Thông tin cũ: ………………………………………………………………………………………
Thông tin mới: …………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại….………………………………………………..
(3)
Sản lượng sản xuất ………………………………………………………………(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(ký tên)
|
Chú thích:
(1): Ủy ban nhân dân xã
(phường, thị trấn) nơi cơ sở đăng ký sản xuất
(2): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký.
(3): Ghi cụ thể
chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất
(lít/năm).
(5): Lý do sửa đổi
bổ sung