|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1107/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Thị Thắng
|
Ngày ban hành:
|
01/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1107/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 01 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG NĂM 2021 - TẾT NHÂM DẦN
2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; ỨNG PHÓ KHẨN CẤP DỊCH BỆNH VIÊM ĐƯỜNG
HÔ HẤP CẤP COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01
năm 2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01
năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển
kinh tế - xã hội, ngân sách Thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân
dân Thành phố năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
1573/TTr-SCT ngày 30 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường năm 2021 - Tết
Nhâm Dần 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ứng phó khẩn cấp dịch bệnh
viêm đường hô hấp cấp Covid-19.
Điều 2. Giao Sở Công Thương
là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, định
kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Giáo dục và
Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và
Truyền thông, Giao thông vận tải, Y tế, Du lịch, Trưởng ban Ban Quản lý An toàn
thực phẩm, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý
các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Trưởng ban Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Giám
đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Trung tâm
Báo chí Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện,
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp tham gia Chương
trình Bình ổn thị trường năm 2021 - Tết Nhâm Dần 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương; Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ VH, TT và DL;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Thành Đoàn;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố;
- VPUB: các PCVP;
- Phòng KT; Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, (KT/AT)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Thắng
|
KẾ HOẠCH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG NĂM 2021 - TẾT NHÂM DẦN
2022 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH; ỨNG PHÓ KHẨN CẤP DỊCH BỆNH VIÊM ĐƯỜNG
HÔ HẤP CẤP COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Chương trình Bình ổn thị trường, năm 2021 - Tết
Nhâm Dần 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ứng phó khẩn cấp dịch bệnh
viêm đường hô hấp cấp Covid - 19 (sau đây gọi là Chương trình) nhằm chủ
động, đảm bảo cung cầu hàng hóa, ổn định giá cả các mặt hàng thiết yếu trên địa
bàn Thành phố, kể cả khi dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp Covid-19 lan rộng trên
cả nước và trên địa bàn Thành phố.
- Chương trình gắn với thực hiện Cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chương trình triển khai thực hiện theo hướng xã hội
hóa, khai thác tối đa tiềm năng của các nguồn lực xã hội, tạo điều kiện cho các
nguồn lực gắn kết, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, phù hợp định
hướng phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của Thành phố và cả nước.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm được sản
xuất trong nước, có nguồn gốc, xuất xứ, an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn về chất
lượng, giá cả phù hợp; có nguồn cung dồi dào, đảm bảo cân đối cung cầu và đáp ứng
nhu cầu của nhân dân Thành phố, kể cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.
- Chương trình thực hiện kết nối Doanh nghiệp với
ngân hàng thương mại để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường;
khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối tác phù hợp
tại các tỉnh, thành phố để phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân Thành phố và mở rộng thị trường.
- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng lưới và đa
dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường được phân
phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng; chú trọng phát triển
điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú
công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh
cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Chương trình thực hiện kết nối các hợp tác xã với
các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải quyết đầu ra
cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào cho thị trường
Thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Mặt hàng, lượng hàng tham
gia Chương trình
1.1 Các mặt hàng phục vụ người dân phòng, chống
dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp Covid-19
- Khẩu trang các loại (trừ khẩu trang chuyên dụng
ngành y tế): 65,65 triệu cái/03 tháng.
- Nước rửa tay sát khuẩn: 4,52 triệu chai (1,7 triệu
lít)/03 tháng.
(Chi tiết tại các
Phụ lục đính kèm)
1.2 Các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu
- Nhóm hàng: 10 nhóm hàng Lương thực, thực
phẩm thiết yếu gồm lương thực (gạo, mì gói, bún khô ...); đường RE, RS; dầu ăn;
thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm; thực phẩm chế biến; rau củ quả; thủy
hải sản, gia vị.
- Lượng hàng:
+ Các tháng thường, lượng hàng bình ổn thị trường
chiếm từ 25% đến 30% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
2.564,7 tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
47,8 triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
900 tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
467,6 tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
722,5 tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
6.320,3 tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
4.408,8 tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
228,1 tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
6.288,3 tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
219 tấn/tháng
|
+ Các tháng Tết, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm
từ 25% đến 40% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
3.404,4 tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
78,5 triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
1.400 tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
892,9 tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
1.150 tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
9.996,5 tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
5.686 tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
347,5 tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
9.346 tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
254,9 tấn/tháng
|
+ Các tháng trong giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng
chống dịch Covid-19, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35% đến 50% nhu cầu
thị trường, cụ thể:
* Lương thực:
|
2.941,6 tấn/tháng
|
* Trứng gia cầm:
|
39,2 triệu quả/tháng
|
* Đường:
|
1.035 tấn/tháng
|
* Thực phẩm chế biến:
|
537,5 tấn/tháng
|
* Dầu ăn:
|
836 tấn/tháng
|
* Rau củ quả:
|
7.653 tấn/tháng
|
* Thịt gia súc:
|
5.407,5 tấn/tháng
|
* Thủy hải sản:
|
282,4 tấn/tháng
|
* Thịt gia cầm:
|
8.139,8 tấn/tháng
|
* Gia vị:
|
285,2 tấn/tháng
|
(Chi tiết tại các
Phụ lục đính kèm)
1.3 Các mặt hàng phục vụ mùa khai giảng
- Nhóm hàng: 03 nhóm hàng chính yếu phục vụ
mùa khai giảng năm học mới gồm tập vở; cặp, ba lô, túi xách; đồng phục học
sinh.
- Lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35%
đến 50% nhu cầu tiêu dùng của học sinh, sinh viên trên địa bàn Thành phố năm học
2021 - 2022; cụ thể:
* Tập học sinh:
|
12,63 triệu quyển
|
* Đồng phục học sinh:
|
444.780 bộ
|
*Cặp, ba lô, túi xách:
|
1.390.000 cái.
|
*Giày, dép học sinh:
|
100.000 đôi
|
(Chi tiết tại các
Phụ lục đính kèm)
1.4 Các mặt hàng sữa
- Nhóm hàng: 04 nhóm sản phẩm sữa gồm sữa bột
dành cho trẻ em; sữa bột dành cho bà mẹ mang thai; sữa bột chức năng (dành cho
người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường); sữa nước
dinh dưỡng bổ sung vi chất (gồm sữa nước, sữa chua uống).
- Lượng hàng:
+ Tháng thường: Lượng sữa tham gia bình ổn
thị trường là 23,20 tấn/tháng và 880.000 lít sữa nước/tháng.
+ Tháng trong giai đoạn ứng phó khẩn cấp phòng
chống dịch Covid-19: Lượng sữa tham gia bình ổn thị trường là 26,90 tấn/tháng
và 1.114.000 lít sữa nước/tháng.
2. Đối tượng và điều kiện
tham gia Chương trình
2.1. Đối tượng
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, được
thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các quy định
pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy đủ điều kiện
đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
- Tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức
tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của
Chương trình.
2.2. Điều kiện
a) Đối với các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh
- Doanh nghiệp đăng ký tham gia phải có chức năng sản
xuất - kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương trình; có thương hiệu,
uy tín, năng lực sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh các mặt hàng trong Chương
trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng lớn, ổn định và xuyên
suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị -
công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện vận
chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của
Chương trình.
- Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa tham gia
Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng theo kế hoạch của Chương trình, đáp ứng
các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác
sản phẩm; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng giá đăng ký đã được
Sở Tài chính thống nhất và công bố.
- Có hệ thống phân phối, đại lý, mạng lưới bán hàng
(ít nhất 12 điểm bán) hoạt động ổn định trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
đăng ký danh sách, địa chỉ các điểm bán hàng bình ổn thị trường, kế hoạch phát
triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường trong thời gian thực hiện
Chương trình kèm theo hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình.
- Có kế hoạch sản xuất - kinh doanh, tạo nguồn hàng
khả thi; có năng lực tài chính, tình hình tài chính lành mạnh (không có nợ xấu,
nợ quá hạn... thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm toán trong 2 năm
gần nhất).
- Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp đã tham gia
tích cực và chấp hành tốt các quy định của Chương trình trong những năm trước.
b) Đối với các tổ chức tín dụng
- Căn cứ nhu cầu, khả năng và các quy định của pháp
luật có liên quan để thực hiện việc đăng ký hạn mức tín dụng cho vay với lãi suất
phù hợp và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh nghiệp tham gia
Chương trình.
- Xây dựng phương án cho vay và quy trình thẩm định
cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng
và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay theo quy định cho
doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt, quyết định
cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung đăng ký tham gia Chương trình và
các quy định khác có liên quan của Chương trình.
3. Quyền lợi và nghĩa vụ của
Doanh nghiệp tham gia Chương trình
3.1. Quyền lợi
- Hỗ trợ doanh nghiệp kết nối với các Tổ chức tín dụng
tham gia Chương trình [lãi suất cho vay trung, dài hạn (6,5% - 11,3%/năm) và ngắn
hạn (4,5%/năm)] vay vốn với lãi suất phù hợp để đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi
mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa cung ứng phục vụ
bình ổn thị trường Thành phố xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Thành phố sẽ ưu tiên, xem xét hỗ trợ cho các
doanh nghiệp tham gia Chương trình theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày
08/10/2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về kích cầu đầu tư trong
lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018 - 2020;
Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ưu tiên hỗ trợ, cầu nối giới thiệu sản phẩm của
doanh nghiệp tham gia Chương trình được cung ứng vào các hệ thống phân phối hiện
đại; các chuỗi cung ứng; kênh truyền thống; bếp ăn tập thể, nhà hàng, khách sạn,
trường học, bệnh viện,...
- Hỗ trợ cho doanh nghiệp tham gia các Chương trình
hội nghị, hội chợ, chương trình khuyến mại và các hoạt động xúc tiến thương mại
khác (bố trí khu vực ưu tiên, miễn giảm chi phí thuê gian hàng, quảng cáo truyền
thông,...), kết nối với các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia tại các
Chương trình; hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thị trường để cung ứng và tiêu thụ sản
phẩm tại các tỉnh, thành và nước ngoài (nếu có).
- Doanh nghiệp được Thành phố hỗ trợ cấp phép lưu
thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải đối với doanh nghiệp tham
gia Chương trình (04 nhóm Chương trình Bình ổn thị trường: Lương thực thực phẩm
thiết yếu, Mùa khai giảng, Sữa và Dược phẩm thiết yếu) để thực hiện nhiệm vụ vận
chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương
trình; ưu tiên, tạo điều kiện cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của
Chương trình (lễ, tết) hoặc khi thị trường có biến động.
- Sử dụng biểu trưng (logo) trên bao bì sản phẩm
hàng hóa và trên các phương tiện vận tải (miễn phí); quản lý, khai thác, sử dụng
và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan đối với việc sử dụng biểu tượng
này.
3.2. Nghĩa vụ
- Đăng ký chủng loại, số lượng, chất lượng sản phẩm
tham gia Chương trình.
- Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo đúng kế hoạch
tạo nguồn hàng và cung ứng hàng hóa đủ số lượng đăng ký đã được phê duyệt; đảm
bảo hàng hóa tham gia Chương trình đạt chất lượng, an toàn thực phẩm và bán
đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thống nhất và công bố.
- Tích cực phát triển hệ thống phân phối và tăng số
điểm bán hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ
truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận
ven - huyện ngoại thành trên địa bàn Thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình
ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Thông tin công khai, rộng rãi địa chỉ các điểm
bán; treo băng - rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá ... theo đúng quy cách hướng
dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt
để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn vay
và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký với tổ chức tín dụng tham gia Chương
trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không
thực hiện đúng cam kết về cung ứng hàng hóa theo kế hoạch được phê duyệt; doanh
nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu phạt lãi suất theo quy định của
pháp luật hiện hành.
- Trong thời gian tham gia Chương trình, trường hợp
có sự thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở
Công Thương, Sở Tài chính và tổ chức tín dụng thực hiện cho vay trước 30 ngày kể
từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Thực hiện đúng các cam kết của doanh nghiệp, các
quy định của Chương trình và kế hoạch triển khai Chương trình của Sở Công
Thương.
4. Cơ chế thực hiện Chương
trình
4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01
tháng 4 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
4.2. Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng nguồn vốn tự có, vốn
vay từ các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình với hạn mức và lãi suất phù hợp
nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối
và dự trữ hàng hóa để cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường thành phố.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và giải
ngân vốn vay theo quy trình thủ tục do các tổ chức tín dụng tham gia Chương
trình công bố, hướng dẫn và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Lịch trả
nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp
tham gia Chương trình thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
4.3. Giá bán bình ổn thị trường
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng và
đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc xác định đầy
đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và đảm bảo:
+ Đối với các mặt hàng Lương thực, thực phẩm thiết
yếu: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất
lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 5% đến 10% và giữ ổn định giá bán
trong thời gian 02 tháng trước, trong, sau Tết Nhâm Dần năm 2022 (01 tháng trước
Tết và 01 tháng sau Tết).
+ Đối với các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng: đảm
bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng
tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 10% đến 15%.
+ Đối với các mặt hàng Sữa: đảm bảo giá bán bình ổn
thị trường có tính hợp lý, ổn định và có khả năng dẫn dắt thị trường.
- Giá thị trường là giá do mạng lưới báo giá của Sở
Tài chính và giá tại hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi không phải là điểm
bán Bình ổn thị trường cung cấp, đồng thời có tham khảo giá của Cục Thống kê
công bố tại thời điểm Doanh nghiệp đăng ký giá hoặc thời điểm Doanh nghiệp đề
nghị điều chỉnh.
- Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào
tăng hoặc giảm từ 5% trở lên (riêng trong các giai đoạn biến động giá, tỷ lệ
tăng hoặc giảm giá nguyên liệu, chi phí đầu vào được xem xét từ 2% - 5%) hoặc
giá bán trên thị trường biến động giảm làm cho giá bán của Chương trình không đảm
bảo tiêu chí thấp hơn thị trường ít nhất 5%, Doanh nghiệp được thực hiện điều
chỉnh giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính; giá bán bình ổn thị trường vẫn
có tính hợp lý, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.
- Trường hợp thị trường biến động do có hiện tượng
nâng giá gây khan hiếm giả tạo, Doanh nghiệp tham gia Chương trình phải chấp
hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường theo sự điều
phối của Sở Công Thương.
- Các hệ thống phân phối khi tham gia Chương trình
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp tham gia Chương trình cung ứng
hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực hiện
việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm bình ổn
thị trường.
- Trường hợp biến động giá không theo quy luật thị
trường, các Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng mức giá bán phù hợp,
báo cáo Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định giá
bán bình ổn thị trường trong giai đoạn biến động giá.
4.4. Phát triển mạng lưới
- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu
tư phát triển các loại hình phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi;
chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công
nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa
bàn Thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các chuyến bán hàng lưu động và đẩy mạnh
cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể; chủ động tổ chức
thực hiện các Chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối, xúc tiến tiêu thụ
hàng hóa bình ổn thị trường.
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện
nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường đã
đăng ký với Sở Công Thương.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là Cơ quan thường trực của Chương trình.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan xác định danh mục các mặt hàng thiết yếu, lượng hàng phù hợp và tiêu
chuẩn chất lượng hàng hóa tham gia Chương trình; xây dựng và công khai thông
tin về tiêu chí xét chọn các đơn vị tham gia Chương trình; hướng dẫn thủ tục, vận
động tham gia, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia, tổ chức thẩm định chặt chẽ để
xét chọn và phân bổ lượng hàng phù hợp giao các đơn vị đủ điều kiện tham gia thực
hiện Chương trình; hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình trình Ủy ban nhân
dân Thành phố phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan theo
dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc biệt là hàng
hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn thị trường
theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố chỉ đạo thực hiện trong
trường hợp vượt thẩm quyền.
- Phối hợp các cơ quan báo, đài; cung cấp đầy đủ và
kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng hóa; Kịp thời đề
xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông thực hiện
Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan của Tổ
Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường xây dựng kế hoạch
và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm bảo nguồn hàng,
tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, việc thực hiện cam kết
của doanh nghiệp và quy định của Chương trình; phối hợp các cơ quan có liên
quan và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện kiểm tra, giám
sát tình hình cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn quận -
huyện.
- Thực hiện tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa của
Chương trình, quảng bá biểu trưng (logo) Bình ổn thị trường; giúp người tiêu
dùng thuận lợi trong nhận diện, phân biệt sản phẩm, điểm bán hàng bình ổn thị
trường.
- Làm đầu mối phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương
các tỉnh, thành, sở ngành Thành phố tổ chức hiệu quả Hội nghị Kết nối cung - cầu
hàng hóa giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh, thành năm 2021.
- Đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng các
tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp các cơ quan có liên quan xác định hạn mức
vay của từng Doanh nghiệp (có nhu cầu vay vốn) tương ứng với lượng hàng được
giao thực hiện bình ổn thị trường.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá của
Doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt và công bố
giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp.
- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường để điều
chỉnh giá bán bình ổn thị trường kịp thời khi thị trường biến động hoặc có văn
bản đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định của Chương
trình.
- Chủ trì phối hợp với các sở - ngành chức năng, Ủy
ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện kiểm tra việc niêm yết giá
và bán theo giá niêm yết của doanh nghiệp tham gia Chương trình; xử lý nghiêm
theo pháp luật đối với các trường hợp vi phạm; đồng thời tổng hợp báo cáo kết
quả và để xuất Ủy ban nhân dân Thành phố biện pháp xử lý.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp Sở Công Thương xét chọn nhóm hàng thiết
yếu đưa vào Chương trình; giới thiệu doanh nghiệp có uy tín tham gia Chương
trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thông tin -
tuyên truyền về các Chương trình Bình ổn thị trường đang tổ chức thực hiện trên
địa bàn Thành phố đến các phòng giáo dục - đào tạo quận - huyện và các trường học
trên địa bàn Thành phố để phụ huynh, học sinh, sinh viên biết và tham gia mua sắm.
- Chủ trì, phối hợp triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình Bình ổn thị trường đối với các mặt hàng phục vụ mùa khai giảng; tổ
chức kết nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp Bình ổn thị trường giới thiệu hàng
hóa bình ổn thị trường đến các trường học thuộc phạm vi phụ trách trên địa bàn
Thành phố.
- Chỉ đạo phòng giáo dục - đào tạo Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức và các quận - huyện, các doanh nghiệp tham gia Chương trình
xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng lưu động để phân phối hàng hóa
trong Chương trình đến các trường học trên địa bàn Thành phố phục vụ học sinh,
sinh viên, đặc biệt ưu tiên phân phối lưu động phục vụ tại các quận ven - huyện
ngoại thành, vùng sâu, vùng xa.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tham gia Chương trình liên kết trong quá trình đầu tư phát triển chăn
nuôi tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường.
- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản xuất sản phẩm
nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng ổn định (ưu tiên các sản phẩm đạt chuẩn
Viet GAP, Global GAP, HACCP...) tham gia phân phối hoặc cung ứng hàng hóa vào mạng
lưới điểm bán của Chương trình.
5. Sở Du lịch
- Phối hợp Sở Công Thương triển khai thực hiện các
hoạt động kết nối tiêu thụ sản phẩm của Chương trình và đặc sản vùng miền tại
các hệ thống nhà hàng, khách sạn và điểm phục vụ du lịch.
- Tổ chức quảng bá sản phẩm của Chương trình và đặc
sản vùng miền đến du khách du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các hội
nghị, hội thảo, sự kiện văn hóa...
- Tuyên truyền, thông tin sản phẩm Bình ổn thị trường,
nông sản an toàn và đặc sản vùng miền đến các hệ thống nhà hàng, khách sạn trên
địa bàn Thành phố.
6. Ban Quản lý An toàn thực phẩm
Thành phố
- Phối hợp Sở Công Thương kiểm soát quy trình vệ
sinh an toàn thực phẩm của các doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; phối hợp với các cơ quan báo, đài
tuyên truyền về an toàn thực phẩm, phổ biến quy định của pháp luật nhằm nâng
cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho doanh nghiệp và người tiêu dùng.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi tiến độ
thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án trong các Chương trình Hợp
tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh,
thành trong nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ
doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của Thành
phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của
Thành phố Hồ Chí Minh;
8. Sở Thông tin và Truyền
thông, Trung tâm Báo chí Thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đưa tin chính
xác, kịp thời và phù hợp; tránh sai lệch làm ảnh hưởng đến Chương trình.
- Chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa tin không
chính xác, sai lệch, làm ảnh hưởng uy tín và hoạt động của Chương trình.
- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan có liên
quan thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về Chương trình.
9. Sở Giao thông vận tải
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố có cơ
chế hỗ trợ cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải đối
với doanh nghiệp tham gia Chương trình (04 nhóm Chương trình Bình ổn thị trường:
Lương thực thực phẩm thiết yếu, Mùa khai trường, Sữa và Dược phẩm thiết yếu);
hướng dẫn thủ tục; cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận
tải của doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân
phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương trình theo đề
nghị của Sở Công Thương; ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoàn
tất thủ tục đề nghị cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của Chương
trình (lễ, tết) hoặc khi thị trường có biến động.
10. Ban Quản lý các Khu chế xuất
và công nghiệp Thành phố, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức
bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các trường học, bệnh
viện, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao; đăng ký danh sách địa
điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công
Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối doanh nghiệp tham
gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng hóa bình ổn thị
trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế xuất - khu
công nghiệp và khu công nghệ cao.
- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu tư phát triển
điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các khu chế xuất - khu
công nghiệp, khu công nghệ cao.
11. Ngân hàng Nhà nước - Chi
nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
- Thông tin về Chương trình đến các tổ chức tín dụng
và giới thiệu tổ chức tín dụng có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký
tham gia Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng
tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp luật hiện hành,
theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên
quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng
tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp bình ổn
thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổng hợp hạn mức, mức lãi suất, tình hình giải
ngân của các ngân hàng tham gia Chương trình và báo cáo về Sở Công Thương, Sở
Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
12. Cục Quản lý thị trường
Thành phố
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm
soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định của pháp
luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản xuất -
kinh doanh hàng cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa đơn, chứng
từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có nhãn mác, hàng không đảm bảo
an toàn thực phẩm...
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra,
kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo
quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của Chương trình
gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của Chương trình.
13. Ủy ban nhân dân thành phố
Thủ Đức và các quận - huyện
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về Chương trình,
doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa bàn biết và
tham gia mua sắm.
- Rà soát, giới thiệu các mặt bằng đang quản lý, sử
dụng không hiệu quả, không đúng mục đích cho Doanh nghiệp tham gia Chương trình
đầu tư phát triển cửa hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm bán bình ổn thị
trường tại các chợ truyền thống.
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức
bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa bàn; đăng ký
danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi
về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động (ưu tiên
các quận ven - huyện ngoại thành, các quận - huyện có khu chế xuất - khu công
nghiệp trên địa bàn).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc chấp
hành quy định của Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa
bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết
trên địa bàn. Theo dõi sát, chủ động thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài
chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các
trường hợp biến động giá trên địa bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan, đơn vị trực
thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham gia Chương
trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của các
phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán
trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng hóa và giá cả
thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện báo cáo, đánh
giá tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình
theo địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực phẩm (Bình
Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Bà Chiểu,
Tân Bình, Phạm Văn Hai, v.v.) báo cáo tình hình giá cả thị trường các mặt hàng
trong Chương trình tại chợ.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ, ngày 5 hàng
tháng.
- Báo cáo gửi về: Sở Công Thương - 163 Hai Bà
Trưng, quận 3.
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.
2. Báo cáo tổng hợp:
Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố vào ngày 10 hàng tháng về tình hình thực hiện Chương trình trong
tháng liền trước.
Bộ phận thường trực
của Chương trình
Điện thoại: 028.
3829 1670
Fax: 028.
3829 6389
Email:
binhonthitruong@tphcm.gov.vn
|
PHỤ LỤC 2A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2021 VÀ TẾT NHÂM DẦN 2022
(PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
STT
|
ĐƠN VỊ
|
ĐVT
|
THÁNG THƯỜNG
|
Giai đoạn ứng
phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19
|
THÁNG TẾT
|
Ngắn hạn (01
tháng)
|
Dài hạn (03
Tháng)
|
1
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ
Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
Gạo
|
Tấn
|
1.330,0
|
1.529,5
|
4.588,5
|
1.700,0
|
|
+ Gao trắng thường
|
Tấn
|
370,0
|
425,5
|
1.276,5
|
500,0
|
|
+ Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
960,0
|
1.104,0
|
3.312,0
|
1.200,0
|
|
Đường RE
|
Tấn
|
900,0
|
1.035,0
|
3.105,0
|
1.400,0
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
670,0
|
770,5
|
2.311,5
|
1.090,0
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
1.550,0
|
1.782,5
|
5.347,5
|
1.990,0
|
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
745,0
|
856,8
|
2.570,3
|
975,0
|
|
+ Thịt gà ta
|
Tấn
|
|
|
|
440,0
|
|
+ Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
330,0
|
379,5
|
1.138,5
|
535,0
|
|
+ Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
415,0
|
477,3
|
1.431,8
|
|
|
Trứng gia cầm
|
Triệu quả
|
2,5
|
2,9
|
8,6
|
3,1
|
|
+ Trứng gà
|
Triệu quả
|
1,7
|
1,9
|
5,8
|
2,1
|
|
+ Trứng vịt
|
Triệu quả
|
1,0
|
1,1
|
3,3
|
1,2
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
250,0
|
287,5
|
862,5
|
550,0
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
2.000,0
|
2.300,0
|
6.900,0
|
4.500,0
|
|
Thủy hải sản đông lạnh
|
Tấn
|
126,0
|
144,9
|
434,7
|
195,0
|
2
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
|
|
|
|
|
|
Gạo trắng hạt dài thường 5% tấm
|
Tấn
|
73,5
|
91,0
|
273,0
|
100,0
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
31,5
|
39,0
|
117,0
|
80,0
|
3
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar
|
|
|
|
|
|
|
Gạo Thiên Kim Tây Đô
|
Tấn
|
100,0
|
115,0
|
345,0
|
250,0
|
|
Gạo Thiên Kim Hương Lài
|
Tấn
|
200,0
|
230,0
|
690,0
|
350,0
|
4
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
Gao thông dụng 1 (TD1)
|
Tấn
|
250,0
|
287,5
|
862,5
|
250,0
|
|
Gao Thơm Jasmine
|
Tấn
|
150,0
|
150,0
|
450,0
|
150,0
|
5
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương
|
|
|
|
|
|
|
Gạo trắng Hạt dài
|
Tấn
|
150,0
|
172,5
|
517,5
|
180,0
|
|
Gạo Thơm Jasmine
|
Tấn
|
120.0
|
138,0
|
414,0
|
150,0
|
6
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
|
|
|
|
|
|
Mì gói
|
Tấn
|
30,7
|
35,3
|
105,9
|
36,8
|
|
Bún - Bánh hỏi
|
Tấn
|
32,7
|
37,6
|
112,8
|
39,2
|
|
Phở gói - phở tô
|
Tấn
|
5,5
|
6,3
|
19,0
|
6,6
|
|
Miến
|
Tấn
|
6,3
|
7,2
|
21,7
|
7,6
|
|
Nước tương
|
Tấn
|
3,5
|
4,0
|
12,1
|
4,2
|
7
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa -
Miliket
|
|
|
|
|
|
|
Mì ăn liền
|
Tấn
|
12,0
|
13,8
|
41,4
|
16,0
|
|
Hủ tiểu ăn liền
|
Tấn
|
2,0
|
2,3
|
6,9
|
3,0
|
8
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
|
|
|
|
|
|
Thịt heo tươi sống
|
Tấn
|
210,0
|
220,0
|
660,0
|
250,0
|
|
Thịt gà thả vườn, đóng gói nguyên con
|
Tấn
|
63,0
|
73,0
|
219,0
|
140,0
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
31,5
|
41,5
|
124,5
|
70,0
|
9
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản -
VISSAN
|
|
|
|
|
|
|
Thịt heo
|
Tấn
|
1.308,8
|
1.709,5
|
5.128,5
|
1.435,0
|
10
|
Công ty TNHH San Hà
|
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
100,0
|
100,0
|
300,0
|
100,0
|
|
Thịt gà ta Ngọc Hà
|
Tấn
|
920,0
|
1.040,0
|
3.120,0
|
1.943,5
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
2.300,0
|
2.600,0
|
7.800,0
|
2.300,0
|
|
Thịt gà thả vườn
|
Tấn
|
575,0
|
650,0
|
1.950,0
|
690,0
|
|
Thịt vịt nguyên con
|
Tấn
|
575,0
|
650,0
|
1.950,0
|
632,5
|
|
Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc
|
Tấn
|
920,0
|
1.040,0
|
3.120,0
|
1.437,5
|
11
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
|
|
|
|
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
210,0
|
241,5
|
724,5
|
250,0
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
0,1
|
0,1
|
0,4
|
0,5
|
12
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
|
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
23,6
|
29,3
|
87,8
|
27,5
|
|
Trứng vịt
|
Triệu quà
|
15,8
|
|
|
17,5
|
|
Thịt gà công nghiệp
|
Tấn
|
656,3
|
812,5
|
2.437,5
|
750,0
|
|
Thực phẩm chế biến (Lạp xưởng, xúc xích,...)
|
Tấn
|
78,8
|
97,5
|
292,5
|
112,5
|
13
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt
|
|
|
|
|
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
1,4
|
1,6
|
4,8
|
3,1
|
|
Trứng vịt
|
Triệu quả
|
1,0
|
1,1
|
3,3
|
1,5
|
14
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
|
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
4,5
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
15
|
Công ty TNHH SX Thương mại Nông sản Phong Thúy
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
777,0
|
1.100,0
|
2.862,0
|
1.130,0
|
16
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
450,0
|
550,0
|
1.530,0
|
510,0
|
17
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
500,0
|
650,0
|
1.950,0
|
700,0
|
18
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú
Lộc
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
491,0
|
515,6
|
1.546,7
|
567,0
|
19
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại và Dịch vụ
Phước An
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
619,5
|
767,0
|
2.301,0
|
682,5
|
20
|
Hợp tác xã Dịch vu Nông nghiệp Tổng hợp Anh
Đào
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
598,5
|
688,3
|
2.064,8
|
677,0
|
21
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
703,5
|
871,0
|
2.613,0
|
850,0
|
22
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam
|
|
|
|
|
|
|
Thủy hải sản chế biến
|
Tấn
|
2,1
|
2,4
|
7,1
|
2,5
|
23
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị
BigC An Lạc
|
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
23,0
|
26,5
|
79,4
|
41,0
|
24
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
|
|
|
|
|
|
Gạo trắng thường
|
Tấn
|
3,0
|
3,5
|
10,4
|
3,5
|
|
Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
5,5
|
6,3
|
19,0
|
6,0
|
|
Gà thả vườn/gà ta
|
Tấn
|
2,0
|
2,3
|
6,9
|
2,5
|
|
Trứng gà/vịt
|
Triệu quả
|
0,0
|
0,0
|
0,1
|
0,0
|
25
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
Gạo (gạo thường và gạo thơm)
|
Tấn
|
65,0
|
74,8
|
224,3
|
75,0
|
|
Dầu ăn
|
Tấn
|
65,0
|
74,8
|
224,3
|
75,0
|
26
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân
Sơn Nhất
|
|
|
|
|
|
|
Nước mắm
|
Tấn
|
15,0
|
50,0
|
150,0
|
80,0
|
27
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài
Gòn
|
|
|
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
2,8
|
4,0
|
12,0
|
4,4
|
|
Nước mắm cá cơm Bản Việt
|
Tấn
|
0,5
|
09
|
2,7
|
1,0
|
28
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
15,8
|
19,5
|
58,5
|
30,0
|
|
Trái cây sấy
|
Tấn
|
105,0
|
130,0
|
390,0
|
250,0
|
29
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
Thịt heo mãnh
|
Tấn
|
360,0
|
648,0
|
1.944,0
|
720,0
|
|
Thịt gà
|
Tấn
|
8,0
|
10,0
|
30,0
|
12,0
|
|
Thịt vịt nguyên con
|
Tấn
|
7,0
|
12,5
|
37,5
|
12,5
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
3,2
|
3,9
|
11,7
|
9,0
|
30
|
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy
|
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
210,0
|
260,0
|
780,0
|
300,0
|
31
|
Công ty TNHH FEDDY
|
|
|
|
|
|
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
375,0
|
431,3
|
1.293,8
|
550,0
|
|
Thực phẩm chế biến
|
Tấn
|
40,0
|
46,0
|
138,0
|
75,0
|
32
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
|
|
|
|
|
|
Trái cây
|
Tấn
|
100,0
|
115,0
|
345,0
|
150,0
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
60,0
|
69,0
|
207,0
|
100,0
|
|
Gà thả vườn/gà ta
|
Tấn
|
100,0
|
115,0
|
345,0
|
150,0
|
|
Vịt thả đồng hữu cơ
|
Tấn
|
50,0
|
57,5
|
172,5
|
75,0
|
|
Thịt heo (pha lóc)
|
Tấn
|
200,0
|
230,0
|
690,0
|
300,0
|
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,1
|
|
Trứng vịt
|
Triệu quả
|
0,0
|
0,0
|
0,1
|
0,1
|
|
Thủy hải sản (đông lạnh)
|
Tấn
|
100,0
|
115,0
|
300,0
|
150,0
|
33
|
Công ty Cổ phần Thương mại Bách Hóa Xanh
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
1.200
|
1.440
|
4.320
|
1.800
|
|
Gạo
|
Tấn
|
400
|
480
|
1.440
|
440
|
|
Dầu ăn
|
Lít
|
400.000
|
480.000
|
1.440.000
|
480.000
|
|
Nước mắm
|
Lít
|
120.000
|
144.000
|
432.000
|
228.000
|
|
Đường
|
Tấn
|
260,0
|
312,0
|
936,0
|
320,0
|
34
|
Công ty TNHH Rau Củ Quả Trường Phát
|
|
|
|
|
|
|
Rau củ quả
|
Tấn
|
8
|
10
|
30
|
10
|
35
|
Công ty TNHH Mía đường Cồn Long Mỹ Phát
|
|
|
|
|
|
|
Đường
|
Tấn
|
200
|
200
|
600
|
200
|
PHỤ LỤC 2B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2021 VÀ TẾT NHÂM DẦN 2022
(PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
STT
|
MẶT HÀNG
|
ĐVT
|
THÁNG THƯỜNG
|
Giai đoạn ứng
phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19
|
THÁNG TẾT
|
Ngắn hạn (01
tháng)
|
Dài hạn (03
Tháng)
|
I
|
LƯƠNG THỰC
|
Tấn
|
2.564,7
|
2.941,6
|
8.822,1
|
3.404,4
|
1
|
Gạo trắng thơm
|
Tấn
|
1.332,0
|
1.512,0
|
4.536,0
|
1.661,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
960,0
|
1.104,0
|
3.312,0
|
1.200,0
|
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
31,5
|
39,0
|
117,0
|
80,0
|
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
150,0
|
150 0
|
450,0
|
150,0
|
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương
|
Tấn
|
120,0
|
138,0
|
414,0
|
150,0
|
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Tấn
|
5,5
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam
|
Tấn
|
65,0
|
75,0
|
225,0
|
75,0
|
2
|
Gạo trắng thường
|
Tấn
|
1.143,5
|
1.323,0
|
3.966,0
|
1.630,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
370,0
|
426,0
|
1.278,0
|
500,0
|
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Tấn
|
73,5
|
91,0
|
273,0
|
100,0
|
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar
|
Tấn
|
300,0
|
345,0
|
1.035,0
|
600,0
|
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tấn
|
250,0
|
288,0
|
862,5
|
250,0
|
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương
|
Tấn
|
150,0
|
173,0
|
517,5
|
180,0
|
3
|
Mì, bún, phở, hủ tiếu, bột thực phẩm các loại...
|
Tấn
|
89,2
|
106,6
|
320,1
|
113,4
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
75,2
|
90,6
|
271,8
|
94,4
|
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa -
Miliket
|
Tấn
|
14,0
|
16,0
|
48,3
|
19,0
|
II
|
ĐƯỜNG
|
Tấn
|
900,0
|
1.035,0
|
3.105,0
|
1.400,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
900,0
|
1.035,0
|
3.105,0
|
1.400,0
|
III
|
DẦU ĂN
|
Tấn
|
722,5
|
836,0
|
2.507,0
|
1.150,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
670,0
|
771,0
|
2.312,0
|
1.090,0
|
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Gigamall Việt Nam
|
Tấn
|
52,5
|
65,0
|
195,0
|
60,0
|
IV
|
THỊT GIA SÚC
|
Tấn
|
4.408,8
|
5.407,5
|
16.223,6
|
5.686,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
1.550,0
|
1.783,0
|
5.348,0
|
1.990,0
|
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
Tấn
|
210,0
|
220,0
|
660,0
|
250,0
|
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN
|
Tấn
|
1.380,8
|
1.709,5
|
5.128,5
|
1.435,0
|
|
Công ty TNHH TM và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc
|
Tấn
|
23,0
|
26,0
|
79,4
|
41,0
|
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
Tấn
|
360,0
|
648,0
|
1.944,0
|
720,0
|
|
Công ty TNHH Anh Hoàng Thy
|
Tấn
|
210,0
|
260,0
|
780,0
|
300,0
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
100,0
|
100,0
|
300,0
|
100,0
|
|
Công ty TNHH FEDDY
|
Tấn
|
375,0
|
431,0
|
1.293,8
|
550,0
|
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
Tấn
|
200,0
|
230,0
|
690,0
|
300,0
|
V
|
THỊT GIA CẦM
|
Tấn
|
6.288,3
|
8.139,8
|
24.417,4
|
9.346,0
|
1
|
Gà ta
|
Tấn
|
192,0
|
1.155,0
|
3.465,0
|
2.533,5
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
|
|
|
440,0
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
92,0
|
1.040,0
|
3.120,0
|
1.943,5
|
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
|
100,0
|
115,0
|
345,0
|
150,0
|
2
|
Gà công nghiệp nguyên con
|
Tấn
|
3.581,3
|
4.131,5
|
12.394,5
|
3.300,0
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
415,0
|
477,0
|
1.432,0
|
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
2.300
|
2.600
|
7.800
|
2.300
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tấn
|
656,3
|
812,5
|
2.437,5
|
750,0
|
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Tấn
|
210,0
|
242,0
|
725,0
|
250,0
|
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
Tấn
|
8,0
|
10,0
|
30,0
|
12,0
|
3
|
Gà thả vườn
|
Tấn
|
970,0
|
1.105,3
|
3.314,9
|
1.367,5
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
330,0
|
380,0
|
1.139,0
|
535,0
|
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
Tấn
|
63,0
|
73,0
|
219,0
|
140,0
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
575,0
|
650,0
|
1.950,0
|
690,0
|
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Tấn
|
2,0
|
2,3
|
6,9
|
2,5
|
4
|
Vịt
|
Tấn
|
625,0
|
708,0
|
2.123,0
|
707,5
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
575,0
|
650,0
|
1.950,0
|
632,5
|
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
Tấn
|
50,0
|
58,0
|
173,0
|
75,0
|
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
Tấn
|
7,0
|
12,5
|
37,5
|
13,0
|
5
|
Gà công nghiệp pha lóc (chân, đầu, cánh, đùi, ức...)
|
Tấn
|
920,0
|
1.040,6
|
3.120,0
|
1.437,5
|
|
Công ty TNHH San Hà
|
Tấn
|
920,0
|
1.040,0
|
3.120,0
|
1.437,5
|
VI
|
TRỨNG GIA CẦM
|
Triệu quả
|
47,8
|
39,1
|
116,0
|
78,5
|
1
|
Trứng gà
|
Triệu quả
|
30,1
|
37,2
|
110,0
|
42,3
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Triệu quả
|
1,7
|
1,7
|
5,0
|
2,1
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Triệu quả
|
23,6
|
29,3
|
87,8
|
27,5
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt
|
Triệu quả
|
1,4
|
2,0
|
4,8
|
3,1
|
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình
|
Triệu quả
|
0,1
|
0,1
|
0,4
|
0,5
|
|
Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam
|
Triệu quả
|
3,2
|
4,0
|
11,7
|
9,0
|
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
Triệu quả
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,1
|
2.
|
Trứng vịt
|
Triệu quả
|
17,72
|
2,00
|
6,01
|
36,18
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Triệu quả
|
1,0
|
1,0
|
2,9
|
1,2
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Triệu quả
|
15,8
|
|
|
17,5
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt
|
Triệu quả
|
1,0
|
1,0
|
2,9
|
17,5
|
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Triệu quả
|
0,02
|
0,02
|
0,1
|
0,03
|
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
Triệu quả
|
-
|
0,1
|
0,2
|
-
|
VII
|
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN
|
Tấn
|
467,6
|
537,5
|
1.610,0
|
892,9
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
250,0
|
288,0
|
863,0
|
550,0
|
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
|
Tấn
|
31,5
|
42,0
|
124,5
|
70,0
|
|
Công ty Cổ phần Ba Huân
|
Tấn
|
78,8
|
97,5
|
292,5
|
112,5
|
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food
|
Tấn
|
4,5
|
6,0
|
18,0
|
6,0
|
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn
|
Tấn
|
2,8
|
4,0
|
12,0
|
4,4
|
|
Công ty TNHH FEDDY
|
Tấn
|
100,0
|
100,0
|
300,0
|
150,0
|
VIII
|
RAU CỦ QUẢ
|
Tấn
|
6.320,3
|
7.653,0
|
22.838,8
|
9.996,5
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
2.000,0
|
2.300,0
|
6.900,0
|
4.500,0
|
|
Công ty TNHH SX Thương mại Nông sản Phong Thủy
|
Tấn
|
777,0
|
1.100,0
|
3.300,0
|
1.130,0
|
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi
|
Tấn
|
450,0
|
550,0
|
1.530,0
|
510,0
|
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh
|
Tấn
|
500,0
|
650,0
|
1.950,0
|
700,0
|
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc
|
Tấn
|
491,0
|
516,0
|
1.547,0
|
567,0
|
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào
|
Tấn
|
598,5
|
688,0
|
2.064,8
|
677,0
|
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên
|
Tấn
|
703,5
|
850,0
|
2.550,0
|
850,0
|
|
HTX Nông nghiệp sản xuất thương mại và dịch vụ
Phước An
|
Tấn
|
619,5
|
680,0
|
2.040,0
|
682,5
|
|
Công ty Cổ phần Vinamit
|
Tấn
|
120,8
|
250,0
|
750,0
|
280,0
|
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
Tấn
|
60,0
|
69,0
|
207,0
|
100,0
|
IX
|
THỦY HẢI SẢN
|
Tấn
|
228,1
|
282,4
|
847,1
|
347,5
|
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí
Minh
|
Tấn
|
126,0
|
165,0
|
495,0
|
195,0
|
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam
|
Tấn
|
2,1
|
2,4
|
7,1
|
2,5
|
|
Công ty TNHH Nông nghiệp Nhất Thống
|
Tấn
|
100,0
|
115,0
|
345,0
|
150,0
|
X
|
GIA VI
|
Tấn
|
219,0
|
254,9
|
764,8
|
285,2
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây
|
Tấn
|
3,5
|
4,0
|
12,1
|
4,2
|
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân
Sơn Nhất
|
Tấn
|
15,0
|
50,0
|
150,0
|
80,0
|
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn
|
Tấn
|
0,5
|
0,9
|
2,7
|
1,0
|
|
Công ty TNHH Mía đường Cồn Long Mỹ Phát
|
Tấn
|
200
|
200
|
600
|
200
|
PHỤ LỤC 3A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022 (PHÂN BỔ THEO DOANH
NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
Nhóm hàng
|
ĐVT
|
Lượng giao thực
hiện năm học 2021 - 2022
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
980.000
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
44.780
|
2
|
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2
|
|
|
|
Đồng phục học sinh
|
Bộ
|
400.000
|
3
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
150.000
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
50.000
|
4
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ
Chí Minh - FAHASA
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
9.000.000
|
5
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
1.000.000
|
6
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
|
|
|
Tập học sinh
|
Quyển
|
1.500.000
|
7
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
500.000
|
|
Ba lô
|
Cái
|
300.000
|
8
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui
|
|
|
|
Ba lô
|
Cái
|
155.400
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
47.000
|
|
Tủi xách các loại
|
Cái
|
13.000
|
9
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
|
|
|
Cặp học sinh
|
Cái
|
200.000
|
10
|
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại Liên Đoàn
|
|
|
|
Giày/dép học sinh
|
Đôi
|
100.000
|
PHỤ LỤC 3B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MUA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2021 - 2022 (PHÂN BỔ THEO NHÓM
HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
|
ĐVT
|
Lượng giao thực
hiện năm học 2021 - 2022
|
I
|
ĐỒNG PHỤC HỌC SINH
|
Bộ
|
444.780
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ
|
44.780
|
2
|
Công ty CP May Sài Gòn 2
|
Bộ
|
400.000
|
II
|
TẬP HỌC SINH
|
Quyển
|
12.630.000
|
1
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Quyển
|
150.000
|
2
|
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí
Minh - FAHASA
|
Quyển
|
9.000.000
|
3
|
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến
|
Quyển
|
1.000.000
|
4
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Quyển
|
980.000
|
5
|
Công ty Cổ phần Tập Việt
|
Quyển
|
1.500.000
|
III
|
CẶP, BA LÔ, TÚI SÁCH
|
Cái
|
1.390.000
|
1
|
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn
|
Cái
|
50.000
|
2
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi
|
Cái
|
800.000
|
3
|
Công ty TNHH LILA MITI
|
Cái
|
200.000
|
4
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui
|
Cái
|
340.000
|
IV
|
GIÀY, DÉP HỌC SINH
|
Đôi
|
100.000
|
1
|
Công ty TNHH Nhựa Thương Mại Liên Đoàn
|
Đôi
|
100.000
|
PHỤ LỤC 4A
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN BÁO TPHCM NĂM 2021 - 2022 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ/MẶT
HÀNG
|
ĐVT
|
Lượng giao thực
hiện năm 2021-2022
|
Giai đoạn ứng
phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19
|
Ngắn hạn (01
tháng)
|
Dài hạn (03
Tháng)
|
1
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
|
|
|
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai
|
Tấn/tháng
|
0,2
|
0,3
|
0,9
|
|
Sữa dành cho trẻ em
|
Tấn/tháng
|
0,9
|
1,0
|
3,0
|
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh
|
Tấn/tháng
|
1,1
|
1,2
|
3,5
|
2
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood
|
|
|
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai
|
Tấn/tháng
|
6
|
6,9
|
20,7
|
|
Sữa dành cho trẻ em
|
Tấn/tháng
|
5
|
5,5
|
16,5
|
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh
|
Tấn/tháng
|
10
|
12,0
|
36,0
|
|
Sữa nước
|
Tấn/tháng
|
300.000
|
360.000
|
1.080.000
|
3
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Quang
Minh
|
|
|
|
|
|
Sữa chua uống
|
Lít/tháng
|
580.000
|
754.000
|
2.262.000
|
PHỤ LỤC 4B
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2021 -2022 (THEO MẶT HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ/MẶT
HÀNG
|
ĐVT
|
Lượng giao thực
hiện năm 2021- 2022
|
Giai đoạn ứng
phó khẩn cấp phòng chống dịch COVID-19
|
Ngắn hạn (01
tháng)
|
Dài hạn (03
Tháng)
|
1
|
Sữa bột dành cho trẻ em
|
Tấn/tháng
|
5,90
|
6,50
|
19,50
|
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
|
Tấn/tháng
|
0,9
|
1,0
|
3,0
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood
|
Tấn/tháng
|
5,00
|
5,50
|
16,50
|
2
|
Sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi,
người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường)
|
Tấn/tháng
|
11,10
|
13,20
|
39,50
|
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
|
Tấn/tháng
|
1,10
|
1,20
|
3,50
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood
|
Tấn/tháng
|
10,00
|
12,00
|
36,00
|
3
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai
|
Tấn/tháng
|
6,20
|
7,20
|
21,60
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood
|
Tấn/tháng
|
6,00
|
6,90
|
20,70
|
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
|
Tấn/tháng
|
0,20
|
0,30
|
0,90
|
4
|
Sữa nước
|
Lít/tháng
|
880.000
|
1.114.000
|
3.342.000
|
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood
|
Lít/tháng
|
300.000
|
360.000
|
1.080.000
|
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tân Quang
Minh
|
Lít/tháng
|
580.000
|
754.000
|
2.262.000
|
PHỤ LỤC 5
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG
CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP
COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
STT
|
TÊN DOANH NGHIỆP
|
ĐVT
|
Lượng giao
|
I
|
KHẨU TRANG CÁC LOẠI
(Trừ khẩu trang chuyên dụng ngành y tế)
|
Cái/03 tháng
|
65.650.000
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Cái/03 tháng
|
63.750.000
|
2
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Cái/03 tháng
|
850.000
|
3
|
Công ty Cổ phần TTTM Lotte Việt Nam
|
Cái/03 tháng
|
500.000
|
4
|
Công ty TNHH E-MART VIỆT NAM
|
Cái/03 tháng
|
100.000
|
5
|
Công ty TNHH Dịch vụ EB
|
Cái/03 tháng
|
150.000
|
6
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Cái/03 tháng
|
300.000
|
II
|
NƯỚC RỬA TAY KHÁNG KHUẨN
|
Chai/03 tháng
|
4.520.000
|
1
|
Liên hiệp HTX Thương mại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Chai/03 tháng
|
3.150.000
|
2
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng
|
Chai/03 tháng
|
90.000
|
3
|
Công ty Cổ phần TTTM Lotte Việt Nam
|
Chai/03 tháng
|
500.000
|
4
|
Công ty TNHH E-MART VIỆT NAM
|
Chai/03 tháng
|
120.000
|
5
|
Công ty TNHH Dịch vụ EB
|
Chai/03 tháng
|
210.000
|
6
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV
|
Chai/03 tháng
|
450.000
|
Quyết định 1107/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường năm 2021 - Tết Nhâm Dần 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ứng phó khẩn cấp dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1107/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường ngày 01/04/2021 - Tết Nhâm Dần 2022 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ứng phó khẩn cấp dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19
105
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|