|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1018/QĐ-UBND 2018 phê duyệt Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics Cao Bằng
Số hiệu:
|
1018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1018/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM
2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm
Logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực
cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam đến năm 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 18/7/2018 của
Thủ tướng chính phủ về đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm giảm chi phí
logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông;
Xét đề nghị của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao
Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát
triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH. (TVA)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025; Chỉ thị số
21/CT-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng chính phủ về đẩy mạnh triển khai các giải
pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông,
UBND tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu chung
a) Phát triển các trung tâm logistics trở thành
trung tâm dịch vụ nòng cốt trong lưu thông và phân phối hàng hóa, phục vụ đắc lực
cho sản xuất, tiêu dùng hàng hóa của tỉnh và xuất nhập khẩu hàng hóa góp phần
giảm chi phí, thời gian trong việc trung chuyển hàng hóa cho các tổ chức, cá
nhân. Qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
b) Phát triển các trung tâm logistics dựa trên sự
huy động mọi nguồn lực xã hội, phát triển theo hướng đồng bộ chuyên nghiệp, tận
dụng lợi thế sẵn có về vị trí địa lý, hành lang giao thông để tạo sự phát triển
bền vững gắn với đảm bảo an ninh quốc phòng.
c) Phát huy tối đa lợi thế vị trí địa lý chiến lược
của tỉnh (có trên 333 km đường biên tiếp giáp với phía Trung Quốc, với 6 cửa khẩu,
trong đó 01 cửa khẩu Quốc tế, 03 cửa khẩu chính và 02 cửa khẩu phụ và nhiều lối
mở biên giới khác) để phấn đấu xây dựng tỉnh Cao Bằng trở thành tỉnh phát triển
mạnh về dịch vụ logistics khu vực Đông Bắc.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu qua địa
bàn tăng trên 10%/năm; Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 10%/năm.
Trong đó: Thu nội địa tăng 16%/năm; thu xuất nhập khẩu tăng 4,5%/năm. Tổng vốn
đầu tư toàn xã hội tăng bình quân trên 10%/năm.
b) Khuyến khích thành lập các doanh nghiệp dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh, đồng thời hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp dịch
vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp nhằm đảm bảo sức cạnh
tranh trên thị trường trong nước, ứng dụng các công nghệ mới trong phát triển dịch
vụ logistics, tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về
logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp.
c) Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng
logistics trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
nhằm phát huy thế mạnh về vị trí địa lý và hệ thống cửa khẩu biên giới trên đất
liền với Trung Quốc.
d) Thúc đẩy việc xây dựng tuyến kết nối giao thông
phục vụ nhu cầu cho phát triển dịch vụ logistics như kết nối hành lang giao
thông từ các tỉnh Tây Nam Trung Quốc qua cửa khẩu Trà Lĩnh - Long Bang - Lạng
Sơn - Hà Nội - Hải Phòng; nâng cấp tuyến giao thông, đặc biệt là xây dựng mới
tuyến cao tốc Trà Lĩnh (Cao Bằng) - Đồng Đăng (Lạng Sơn) tạo lợi thế thời gian,
chi phí vận tải góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch
vụ logistics
Rà soát, ban hành các văn bản triển khai phát triển
dịch vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển
dịch vụ logistics.
2. Đầu tư hạ tầng logistics
- Tập trung thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng
logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải, hạ tầng kho bãi và ứng dụng công
nghệ mới trong logistics.
- Xây dựng các trung tâm logistics kết nối với các
cửa khẩu trên địa bàn tỉnh, kết nối với các tỉnh khác với quốc tế thông qua tuyến
đường bộ Cao Bằng - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng hoặc theo đường Hồ Chí Minh
nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm thiểu chi phí cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Tập trung thu hút đầu tư và đưa vào hoạt động các
trung tâm logistics, ICD nhằm định hình chuỗi cung ứng và tạo sự ổn định nguồn
hàng và nâng cao năng lực logistics trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các trung tâm dịch vụ logistics có quy
mô hiện đại phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa; trong đó tập trung
và phát triển Trung tâm Logistics tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh với hạ được đầu
tư đồng bộ, nhằm nâng cao hiệu quả, nâng cao tính kết nối, thu hút các nguồn
hàng xuất nhập khẩu, trung chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu nông sản giữa khu vực
với các tỉnh khác trên cả nước.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng
dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số
ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến như:
Ngành nông sản - thực phẩm, dược liệu...
- Từng bước tích hợp sâu dịch vụ logistics với các
ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh, lưu
thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến thương mại dịch vụ logistics;
thu hút nguồn hàng từ các tỉnh trong cả nước và Trung Quốc cho Khu kinh tế cửa
khẩu tỉnh Cao Bằng. Nhằm tạo điều kiện cần có cho phát triển dịch vụ logistics.
- Khuyến khích sự liên doanh, liên kết, cộng tác giữa
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở khai thác, sử dụng thế mạnh hiện
có của các doanh nghiệp (cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống thông
tin...) để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động
của các doanh nghiệp.
5. Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn
nhân lực
- Đào tạo nguồn nhân lực ngành logistics nhằm đáp ứng
nhu cầu nhân lực cho địa phương.
- Có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, phối hợp với
các trường học, các đơn vị đào tạo về lĩnh vực logistics để đẩy mạnh công tác
đào tạo với nhiều hình thức linh hoạt, cung cấp nhân lực đáp ứng cho ngành.
6. Các nhiệm vụ khác
- Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm
định phương tiện phục vụ hoạt động logistics.
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ
liệu thống kê về logistics.
Các nhiệm vụ cụ thể về nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 chi tiết tại Phụ lục kèm theo Kế
hoạch này.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được huy động từ các
nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng,
tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các
nhiệm vụ đã được nêu trong Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết
quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Hàng năm, trước ngày 15/12 báo cáo kết
quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh) để tổng hợp
báo cáo Chính phủ.
2. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; đề xuất cơ chế, chính
sách huy động các nguồn lực xã hội để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế
hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, giám sát quá trình thực
hiện Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả đạt được
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
T/gian thực hiện
|
I
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dịch vụ
logistics.
|
1
|
Nghiên cứu, áp dụng triệt để, có hiệu quả các chính
sách, pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics; kiểm tra, rà soát
và ban hành các văn bản triển khai phát triển dịch vụ logistics cho phù hợp với
tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
|
Tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động logistics
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố, BQL Khu kinh tế tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Phổ biến, tuyên truyền về các cam kết quốc tế của
Việt Nam liên quan đến dịch vụ logistics
|
Nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết
quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng các cam kết
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan Báo,
Đài, Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh
|
2018-
2025
|
3
|
Xây dựng Cổng thông tin thương mại
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tra cứu thuế suất và các thủ tục
xuất nhập khẩu liên quan đến từng mặt hàng
|
Sở Công Thương
|
Cục Thuế tỉnh, Cục
Hải quan
|
2018-
2019
|
4
|
Nghiên cứu, áp dụng và xây dựng chính sách hỗ trợ
phát triển dịch vụ logistics tại địa phương
|
Xây dựng các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ
logistics tại địa phương hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của
từng địa phương
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố, BQL Khu kinh tế tỉnh.
|
2020
|
II
|
Đầu tư hạ tầng Logistics
|
1
|
Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng
bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển dịch vụ
logistics
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận
tải phù hợp với các chiến lược, quy hoạch về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp,
xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, gắn kết quy
hoạch về trung tâm logistics trong một tổng thể thống nhất
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở KH&ĐT, Sở
Tài chính, Sở Công Thương
|
2019
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, cơ cấu sản xuất của
tỉnh gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các quy hoạch, kế hoạch phát triển hạ tầng
và dịch vụ logistics phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố, BQL Khu kinh tế tỉnh.
|
2019
|
3
|
Xây dựng các chính sách ưu đãi, đẩy mạnh công tác
kêu gọi, thu hút đầu tư vào lĩnh vực hạ tầng logistics
|
Ban hành chính sách ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu
tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng logistics
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố, BQL Khu kinh tế tỉnh.
|
2019
|
4
|
Tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài
nước để phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics
|
Phát triển, mở rộng kết nối hạ tầng logistics với
các nước trong khu vực trong hành lang kinh tế, nhằm phát triển vận tải đa
phương thức, vận tải xuyên biên giới và quá cảnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố, BQL Khu kinh tế tỉnh.
|
2018-
2025
|
5
|
Đầu tư, thu hút đầu tư mở rộng hạ tầng logistics
trong khu kinh tế cửa khẩu
|
Xây dựng công trình giao thông, kho bãi, trung
tâm dịch vụ tại khu vực các cửa khẩu trong khu kinh tế cửa khẩu
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Các Sở, ban ngành
và UBND các huyện, thành phố
|
2018-
2025
|
6
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng logistics gắn với thương
mại điện tử
|
Phát triển hệ thống vận chuyển nhằm đáp ứng xu thế
phát triển của thương mại điện tử, trong đó chú trọng đến giao hàng chặng cuối
|
Sở Công Thương;
Sở Giao thông Vận tải.
|
UBND các huyện,
thành phố,
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
2018-
2025
|
7
|
Tập trung kêu gọi đầu tư xây dựng trung tâm
logistics loại II tại khu vực cửa khẩu Trà Lĩnh
|
Hình thành trung tâm logistics loại II, đóng vai trò
kết nối giữa tỉnh với cảng hàng không, cảng biển và các địa phương trong cả
nước.
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Sở Công Thương, Sở
KH&ĐT
|
2018-
2020
|
III
|
Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch
vụ.
|
1
|
Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp một số ngành
áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến
|
Doanh nghiệp một số ngành áp dụng mô hình quản trị
chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú
trọng triển khai các hoạt động logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ
thông tin và các công nghệ mới trong logistics
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2021
|
2
|
Ưu tiên ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ phát triển dịch vụ logistics và xã
hội hóa nguồn lực phát triển dịch vụ logistics
|
Nghiên cứu và ứng dụng các công nghệ mới, tiến bộ
kỹ thuật trong quản lý, vận hành, đào tạo về chuỗi cung ứng và dịch vụ logistics
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính; Sở
KH&ĐT;
Sở Nội vụ;
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
2018-
2025
|
3
|
Tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong
nước và các ngành dịch vụ khác
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại
có sử dụng dịch vụ logistics để nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mình
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2018-
2025
|
4
|
Đẩy mạnh xây dựng dịch vụ logistics trọn gói 3PL,
4PL
|
Nâng cao số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics trọn gói, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng chất lượng dịch vụ
cao hơn
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp
|
2018-
2025
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán,
ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động
logistics
|
Doanh nghiệp nâng cao trình độ, năng lực đàm
phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động
logistics
|
Sở Công Thương
|
Sở Ngoại vụ, Sở
KH&ĐT, các doanh nghiệp
|
2018-
2025
|
IV
|
Phát triển thị trường dịch vụ logistics.
|
1
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại cho dịch vụ
logistics
|
Tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm về logistics;
tham gia các hội chợ, triển lãm về logistics và tổ chức trao đổi cơ hội đầu
tư, hợp tác.
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&ĐT, các
Sở, ban ngành liên quan; các doanh nghiệp
|
2018-
2025
|
2
|
Hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn
hàng cho hoạt động thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh
|
Nâng cao lưu lượng hàng hóa qua khu kinh tế cửa
khẩu của tỉnh. Phát triển khu kinh tế cửa khẩu trở thành đầu mối thu gom và
trung chuyển hàng hóa trong khu vực.
|
BQL Khu kinh tế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố
|
2018-
2025
|
3
|
Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics
|
Tăng cường liên kết với các Hiệp hội và Doanh
nghiệp dịch vụ logistics trong khu vực; thu hút doanh nghiệp logistics trong
và ngoài nước đến đầu tư, hợp tác với các doanh nghiệp của tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Công Thương; Sở
KH&ĐT
|
2017-
2025
|
V
|
Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn
nhân lực
|
1
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics
|
Đào tạo nghề về logistics tương thích với trình độ
chung của cả nước và khu vực. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở có
tham gia giáo dục nghề nghiệp của tỉnh có định hướng triển khai đào tạo nghề
liên quan đến logistics
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở Công Thương, Sở
Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thành phố; các trường Đại học chuyên nghiệp;
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh; các doanh nghiệp
|
2018-
2025
|
2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về
logistics cho cán bộ, công chức ở các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố.
|
Tổ chức đào tạo cơ bản về logistics cho cán bộ quản
lý doanh nghiệp và cán bộ quản lý nhà nước để có thể vận dụng trong hoạt động
chuyên môn của đơn vị mình
|
Sở Nội vụ
|
Sở Công Thương,
Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố
|
2018-
2025
|
VI
|
Các nhiệm vụ khác
|
1
|
Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics
|
Thành lập Ban chỉ đạo phát triển Logistics ở tỉnh
theo quy định (khi đảm bảo điều kiện).
|
Sở Công Thương
|
Sở Nội vụ, UBND
các huyện, thành phố
|
2019
|
2
|
Đầu tư trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm
định phương tiện đo lường phục vụ hoạt động logistics
|
Bảo đảm trang thiết bị kiểm tra, đo lường và kiểm
định phương tiện đo đảm bảo tính chính xác, trung thực trong giao nhận hàng
hóa
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở
Công Thương
|
2022
|
3
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và thu thập dữ
liệu thống kê về logistics
|
Hình thành hệ thống chỉ tiêu thống kê và tiến
hành thu thập dữ liệu thống kê về logistics.
|
Sở Công Thương
|
Cục Thống kê
|
2019
|
Quyết định 1018/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1018/QĐ-UBND ngày 31/07/2018 về phê duyệt Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2025
1.534
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|