|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 339/QĐ-UBND 2022 nâng cao năng lực cạnh tranh phát triển dịch vụ logistics Ninh Thuận
Số hiệu:
|
339/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Phan Tấn Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
339/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TTg
ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động
nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm
2025;
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg
ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam
đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1209/TTr-SCT ngày 08/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành, thay thế Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐ, CV;
- Lưu: VT, KTTH. Nam
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Phê duyệt Kèm theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Căn cứ Quyết định
số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam
đến năm 2025,
Căn cứ Quyết định
số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics Việt Nam đến năm 2025,
Ủy ban nhân dân
tỉnh tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận với các nội dung cụ
thể như sau:
I.
MỤC TIÊU
- Tập trung thu
hút đầu tư hạ tầng logistics trên địa bàn tỉnh, xây dựng Trung tâm Logistics cấp
khu vực (quy mô hạng II) tại Cảng biển tổng hợp Cà Ná nhằm hình thành một cụm
liên hoàn hỗ trợ lẫn nhau (Cảng cạn, Ga đường sắt, khu công nghiệp Cà Ná, tổng
kho xăng dầu) phát huy tối đa công năng mỗi công trình; hình thành chuỗi liên kết
để cùng thúc đẩy kinh tế khu vực phía Nam, các khu công nghiệp, Cảng biển tổng
hợp Cà Ná nhằm nâng cao hiệu quả kết nối giữa tỉnh Ninh Thuận với các vùng kinh
tế Đông Nam bộ và các tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
- Hình thành
các doanh nghiệp dịch vụ logistics đầu tàu, đồng thời hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên nghiệp, nhằm đảm bảo
sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, ứng dụng các công nghệ mới trong
phát triển dịch vụ logistics.
- Tổ chức đào tạo
nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy
thuận lợi hóa thương mại, tái cấu trúc hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
II.
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Năm 2022: Rà
soát tình hình thực hiện và tiếp tục triển khai các nhiệm vụ nâng cao năng lực
cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
2. Năm 2023: Tiếp
tục triển khai các nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh; Sơ kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế
hoạch; nghiên cứu thực tiễn, tổ chức xây dựng Đề án khoa học “Phát triển dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030, định hướng đến năm 2045”.
3. Năm 2024: Tiếp
tục triển khai các nhiệm vụ nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh. Xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề
án khoa học “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm
2030, định hướng đến năm 2045”.
4. Năm 2025: Tổng
kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh.
III.
NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH
1. Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Triển khai,
áp dụng hiệu quả các chính sách, pháp luật về phát triển dịch vụ logistics phù
hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh.
- Phổ biến,
tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ
logistics; triển khai thực hiện các giải pháp chính sách hỗ trợ phát triển dịch
vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
2. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics
- Rà soát, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ hạ tầng giao thông, cơ cấu sản
xuất và dịch vụ vận tải gắn với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics.
- Tập trung thu
hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, gồm công trình giao thông vận tải
(vận tải đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không), cảng biển, hệ thống
kho bãi, trung tâm logistics quy mô hạng II, các thiết bị,… phục vụ cho việc
cung cấp các dịch vụ logistics.
- Hoàn thành và
đưa vào hoạt động Cảng biển tổng hợp Cà Ná giai đoạn 1 vào quý II/2022; đầu tư
và đưa vào hoạt động Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 2 trước năm 2030; đẩy nhanh
thực hiện dự án đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng
hợp Cà Ná.
- Triển khai lập
Quy hoạch phân khu xây dựng Trung tâm Logistics Cà Ná quy mô hạng II sau khi được
Thủ tướng Chính phủ thống nhất chủ trương xây dựng Dự án.
- Hoàn thành thủ
tục trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào quy hoạch sân bay lưỡng dụng Thành
Sơn. Triển khai thực hiện dự án và đưa vào hoạt động trước năm 2035 sau khi có
quyết định chủ trương đầu tư.
- Đẩy mạnh tái
cơ cấu dịch vụ vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý phù
hợp điều kiện giao thông vận tải của tỉnh.
3.
Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
- Nghiên cứu,
xây dựng Đề án khoa học “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận đến năm 2030, định hướng đến năm 2045”.
- Khuyến khích,
hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản
trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: nông sản, thủy sản, dệt may,…
- Từng bước tích
hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hoạt
động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ khác.
- Nghiên cứu,
triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics.
4.
Phát triển thị trường dịch vụ logistics
- Đẩy mạnh xúc
tiến thương mại cho dịch vụ logistics; thu hút nguồn hàng từ các tỉnh Đông Nam
bộ và các tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên qua Cảng tổng hợp tổng
hợp Cà Ná và ngược lại; hỗ trợ nâng cao hiệu quả khai thác, mở rộng nguồn hàng;
mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế về logistics.
- Khuyến khích
liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo nên sức mạnh
để triển khai, phát triển dịch vụ logistics và mở rộng tầm hoạt động của các doanh
nghiệp.
5.
Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo
về logistics đa dạng hóa các hình thức (đào tạo trực tuyến, đào tạo tại trường,
đào tạo tại chỗ tại các doanh nghiệp); đẩy mạnh đào tạo nghề về logistics nhằm
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương.
- Tổ chức tập
huấn, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước ở các sở,
ngành, địa phương, quản lý doanh nghiệp để vận dụng trong hoạt động chuyên môn
của đơn vị mình.
6.
Các nhiệm vụ khác
- Tổ chức kiện
toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics ở tỉnh để giúp UBND tỉnh điều phối
các hoạt động về logistics
- Tổ chức đối
thoại giữa cơ quan quản lý nhà nước với doanh nghiệp dịch vụ logistics nhằm nắm
bắt tình hình hoạt động, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp phát triển.
- Nghiên cứu, ứng
dụng các công nghệ mới, tiên tiến, chuyển đổi số trong hoạt động logistics.
- Triển khai
thu thập dữ liệu thống kê về logistics theo hệ thống chỉ tiêu thống kê ban
hành.
- Bố trí nguồn
lực ngân sách triển khai đề án liên quan đến phát triển dịch vụ logistics.
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách
nhà nước được bố trí từ dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Sở, ngành liên
quan và các địa phương phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước, phù hợp khả
năng cân đối ngân sách địa phương; nguồn tài trợ, nguồn xã hội hóa của các tổ
chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Các sở,
ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí các nhiệm
vụ thuộc phạm vi chi của ngân sách tỉnh, gửi Sở Tài chính tổng hợp và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách để thực hiện kế hoạch hàng
năm theo quy định hiện hành.
3. Việc quản lý
và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các
quy định hiện hành.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở
những nhiệm vụ chủ yếu trong kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được
phân công, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị liên quan chỉ đạo xây
dựng kế hoạch thực hiện của cơ quan, ngành và địa phương theo nhiệm vụ cụ thể tại
phụ lục nhiệm vụ kèm theo Kế hoạch; chủ động, triển khai thực hiện
kế hoạch; định kỳ báo cáo trước ngày 05 tháng 11 hàng năm gửi về
Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
2. Giao Sở Công
Thương chủ trì, theo dõi đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo
định kỳ, đột xuất về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo quy định.
Trong quá trình
triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có nội dung, cần sửa đổi, bổ sung,
các sở, ngành và các đơn vị liên quan chủ động báo cáo về Sở Công Thương để tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 339/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của
UBND tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả đạt được
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Triển khai các chính sách, pháp luật về dịch vụ
logistics
|
1
|
Nghiên cứu,
triển khai áp dụng hiệu quả các chính sách, pháp luật và các về phát triển dịch
vụ logistics cho phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của tỉnh
|
Tạo cơ sở pháp
lý thuận lợi cho hoạt động logistics
|
Sở Công Thương
|
Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các sở, ban, ngành, địa phương
|
2
|
Phổ biến,
tuyên truyền về các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan đến dịch vụ
logistics
|
Nâng cao hiểu
biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng
dùng các cam kết này
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
3
|
Đẩy mạnh các
hoạt động thuận lợi hóa thương mại
|
Cải cách thủ
tục hải quan, giảm và đơn giản hóa thủ tục kiểm tra chuyên ngành, chuẩn hóa hồ
sơ, triển khai các cam kết tại Hiệp định về thuận lợi hóa thương mại của WTO
|
Chi cục Hải quan Ninh Thuận Thuận
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
4
|
Nghiên cứu áp
dụng, đề xuất chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh
|
Tạo cơ sở
pháp lý thuận lợi cho hoạt động logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
II
|
Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics
|
1
|
Rà soát, điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ hạ tầng giao thông, cơ cấu sản
xuất và dịch vụ vận tải gắn với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics
|
Đảm bảo các
quy hoạch, kế hoạch về giao thông, vận tải phù hợp các chiến lược, quy hoạch
về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xuất nhập khẩu, chiến lược phát triển
kinh tế- xã hội của tỉnh, gắn kết quy hoạch về Trung tâm logistics, cảng cạn,
kho ngoại quan trong một thể thống nhất
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2
|
Triển khai
các biện pháp cải thiện môi trường đầu tư. Tập trung thu hút đầu tư vào phát
triển hạ tầng logistics
|
Đảm bảo thực
hiện đúng quy định tại các văn bản pháp luật do Thủ tướng Chính phủ, Bộ và
các cơ quan ngang Bộ ban hành.
Kêu gọi, thu hút
vốn đầu tư trong nước và nước ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư vào lĩnh vực dịch vụ logistics và phát triển kết cấu hạ tầng
logistics.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
3
|
Tập trung thu
hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, gồm công trình giao thông vận tải
(vận tải đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không), cảng biển, hệ thống
kho bãi, trung tâm logistics, các thiết bị,… phục vụ cho việc cung cấp các dịch
vụ logistics.
|
Hình thành
Trung tâm logistics Cà Ná hạng II, Cảng cạn Cà Ná, kho bãi, kho ngoại quan
đóng vai trò kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải và các sở, ban,
ngành, địa phương
|
4
|
Hoàn thành và
đưa vào hoạt động Cảng biển tổng hợp Cà Ná giai đoạn 1 vào quý II/2022; đầu
tư và đưa vào hoạt động Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 2.
|
Đưa vào khai
thác vận hành hoạt động Cảng tổng hợp Cà Ná giai đoạn 1; kêu gọi nhà đầu tư Cảng
tổng hợp Cà Ná giai đoạn 2, hoàn thành trước năm 2030.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
5
|
Triển khai lập
Quy hoạch phân khu xây dựng Trung tâm Logistics Cà Ná quy mô hạng II sau khi
được Thủ tướng Chính phủ thống nhất chủ trương xây dựng Dự án.
|
Hoàn thiện hồ
sơ lập danh mục đấu thầu đầu tư dự án
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và đầu tư; Các sở ngành liên quan và địa
phương
|
6
|
Đẩy mạnh tái
cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý. Nâng cao
năng lực vận chuyển hàng hải, vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt.
|
Khắc phục tình
trạng bất hợp lý về cơ cấu vận tải, tăng cường kết nối các phương thức vận tải,
giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
7
|
Đôn đốc, đẩy
nhanh tiến độ xây dựng đường cao tốc Cam Lâm - Vĩnh Hảo nằm trong hệ thống đường
cao tốc xuyên suốt Bắc - Nam
|
Hoàn thành
tuyến đường cao tốc qua địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
8
|
Trình Thủ tướng
Chính phủ bổ sung vào quy hoạch sân bay lưỡng dụng Thành Sơn
|
Hoàn thành thủ
tục trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào quy hoạch sân bay lưỡng dụng Thành
Sơn
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
9
|
Đẩy nhanh thực
hiện dự án đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp
Cà Ná
|
Hoàn thành và
đưa vào hoạt động tuyến đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và
Cảng tổng hợp Cà Ná
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
10
|
Xây dựng tuyến
đường sắt nối Cảng tổng hợp Cà Ná vào tuyến đường sắt Bắc - Nam
|
Hoàn thành và
đưa vào hoạt động tuyến đường sắt nối Cảng tổng hợp Cà Ná vào tuyến đường sắt
Bắc - Nam năm 2030
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
III
|
Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
|
1
|
Xây dựng Đề
án khoa học “Phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến
năm 2030, định hướng đến 2045”
|
Đánh giá thực
trạng dịch vụ Logistics của tỉnh; nghiên cứu kinh nghiệm, đề xuất nhiệm vụ,
giải pháp phát triển dịch vụ Logistics trở thành ngành dịch vụ hàng đầu, chiếm
tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GRDP; nâng cao vai trò đầu mối giao lưu
hàng hóa trong tỉnh và kết nối thị trường trong nước và quốc tế, góp phần kéo
giảm tỷ lệ chi phí sản xuất, kinh doanh và tối ưu hóa chi phí Logistics
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành liên quan và địa phương
|
2
|
Khuyến khích,
hướng dẫn doanh nghiệp trong một số ngành chủ lực của tỉnh áp dụng mô hình quản
trị chuỗi cung ứng tiên tiến như: nông sản, thủy sản, dệt may,…
|
Doanh nghiệp
một số ngành áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến trong quá
trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng triển khai các hoạt động
logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và các công nghệ mới
trong logistics
|
Sở Công Thương; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
doanh nghiệp và địa phương.
|
3
|
Từng bước
tích hợp sâu dịch vụ logistics với các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,
hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa trong nước và các ngành dịch vụ
khác
|
Nâng cao số
lượng doanh nghiệp sản xuất, thương mại có sử dụng dịch vụ logistics để nâng
cao hiệu quả hoạt động của đơn vị mình
|
Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
4
|
Triển khai thực
hiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics theo quy định
|
Hỗ trợ khởi
nghiệp đối với doanh nghiệp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu,
phát triển công nghệ ứng dụng cho hoạt động logistics, đặc biệt là các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, thuận lợi trong việc tiếp cận nguồn vốn.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Ninh Thuận
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
IV
|
Phát triển thị trường dịch vụ logistics
|
1
|
Đẩy mạnh xúc
tiến thương mại cho dịch vụ logistics
|
Phối hợp tổ
chức các Hội thảo, Hội chợ, triển lãm về logistics; tham gia các Hội chợ, triển
lãm về logistics và tổ chức cơ hội đầu tư, hợp tác
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
2
|
Hỗ trợ liên
doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả
khai thác nguồn hàng qua cảng để thúc đẩy phát triển dịch vụ logistics và mở
rộng tầm hoạt động của các doanh nghiệp
|
Nâng cao lưu
lượng hàng hóa tại Cảng tổng hợp Cà Ná đưa cảng này thành đầu mối và trung
chuyển hàng hóa cho khu vực Duyên hải Nam Trung bộ; Tây Nguyên và quốc tế
|
Sở Giao thông vận tải; Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
3
|
Mở rộng quan
hệ hợp tác quốc tế về logistics
|
Tăng cường
liên kết với các Hiệp hội và doanh nghiệp dịch vụ logistics khu vực ASEAN và
các nước trên thế giới. Kêu gọi, thu hút doanh nghiệp logistics nước ngoài đến
đầu tư, hợp tác với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Hội doanh nhân trẻ tỉnh;
doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
V
|
Đào tạo, nâng cao nhận thức và chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Đào tạo nghề
về logistics nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho địa phương
|
Tăng số lượng
lao động có trình độ, kiến thức chuyên môn về Logistics góp phần thuận lợi
hóa thương mại trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp triển khai đào tạo nghề
liên quan đến logistics.
|
2
|
Tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước ở các sở, ngành, địa
phương, cán bộ quản lý doanh nghiệp để vận dụng trong hoạt động chuyên môn của
đơn vị mình
|
Phối hợp tổ
chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà
nước và cán bộ quản lý doanh nghiệp để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
|
Sở Công Thương
|
Bộ Công Thương; các sở, ban, ngành, địa phương, doanh
nghiệp
|
3
|
Tư vấn hướng
nghiệp cho học sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, chuyên ngành logistics
đáp ứng nhu cầu nhân lực địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở đào
tạo trong tỉnh đào tạo hoặc liên kết đào tạo (trình độ đại học, sau đại học)
ngành logistics
|
thu hút lực
lượng học sinh, sinh viên tham gia thi tuyển ngành logistics.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, các trường Cao đẳng, Đại
học
|
4
|
Bố trí chỉ
tiêu đào tạo cán bộ, công chức sau đại học ngành logistics ở nước ngoài.
|
Nâng cao
trình độ, đáp ứng nhu cầu nhân lực tại địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
VI
|
Các nhiệm vụ khác
|
1
|
Tổ chức, kiện
toàn bộ máy quản lý nhà nước về logistics của tỉnh
|
Thành lập bộ
phận tham mưu về logistics ở địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành
|
2
|
Quan tâm, phối
hợp, tổ chức làm việc với doanh nghiệp dịch vụ logistics
|
Tổ chức làm việc
giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
logistics để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp phát triển.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
3
|
Nghiên cứu, ứng
dụng các công nghệ mới, tiên tiến, chuyển đổi số trong hoạt động logistics
|
Hỗ trợ nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến, chuyển đổi số trong
hoạt động logistics để đón đầu các xu thế mới của thị trường logistics quốc tế
hướng tới phát triển logistics xanh, logistics thông minh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
4
|
Tổ chức thu
thập, đánh giá dữ liệu thống kê về logistics
|
Đánh giá tình
hình hoạt động phát triển dịch vụ logistics
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
5
|
Bố trí kinh
phí ngân sách thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics thuộc phạm vi chi của ngân sách tỉnh theo phân cấp ngân sách và phù
hợp khả năng cân đối ngân sách địa phương
|
Triển khai đề
án, kế hoạch liên quan đến phát triển dịch vụ logistics
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 339/QĐ-UBND ngày 15/06/2022 phê duyệt Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
3.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|