ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 03/2021/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 29
tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN,
TẠM ỨNG, THANH QUYẾT TOÁN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2017 và năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số
20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư số
17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và
quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban
hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động
khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 62/TTr-SCT ngày 04 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về Quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng,
thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa
phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
2. Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy
trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề
án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH, TỔ CHỨC THỰC HIỆN, TẠM ỨNG, THANH QUYẾT
TOÁN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy
định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng thanh quyết
toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp
tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau
đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
b) Các cơ sở sản xuất
công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Các cơ quan, đơn vị tham gia công
tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Đơn vị thực
hiện đề án là các cơ quan, đơn vị lập đề án khuyến công địa phương và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Đơn vị thụ
hưởng là tổ chức, cá nhân được thụ hưởng trực tiếp từ kết quả của việc triển
khai đề án khuyến công địa phương.
3. Chương
trình khuyến công địa phương là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động
khuyến công địa phương trong từng giai đoạn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt nhằm mục tiêu khuyến khích phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội, lao động
ở các địa phương.
4. Kế hoạch
khuyến công địa phương là tập hợp các đề án, nhiệm vụ khuyến công hàng năm,
trong đó đưa ra tiến độ, dự kiến kết quả cụ thể cần đạt được nhằm đáp ứng yêu cầu
của chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn. Kế hoạch khuyến công địa
phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
5. Đề án khuyến
công địa phương theo nhóm (sau đây gọi là đề
án nhóm) là đề án khuyến công có từ 02 đối tượng thụ
hưởng trở lên thực hiện cùng một nội dung hoạt động khuyến công.
6. Đề án khuyến
công địa phương điểm (sau đây gọi là đề án điểm) là đề án khuyến công địa
phương được lập theo ngành nghề sản xuất các sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh
tranh của tỉnh, huyện; có từ 02 nội dung hoạt động khuyến công và 02 đối tượng
thụ hưởng trở lên; thời gian thực hiện từ 02 đến 03 năm; các nội dung hoạt động
khuyến công trong đề án điểm có sự liên kết nhằm khuyến khích, hỗ trợ thúc đẩy
sự phát triển công nghiệp nông thôn theo hướng có trọng tâm, trọng điểm.
7. Đề án khuyến
công địa phương theo đối tượng cụ thể là đề án có 01 đối tượng thụ hưởng
xác định cho 01 nội dung hoạt động khuyến công trên một địa bàn cụ thể.
8. Nhiệm vụ khuyến
công địa phương thường xuyên là các nhiệm vụ khuyến công địa phương do
Trung tâm Khuyến công tổ chức thực hiện thường xuyên hàng năm để phục vụ chung
cho hoạt động khuyến công trong tỉnh, gồm các nhóm nhiệm vụ sau:
a) Thông tin tuyên truyền:
Cung cấp thông tin về các chính
sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh
nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp, thông qua các hình thức như: xây dựng các chương trình truyền hình,
truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu, trang
thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
b) Hợp tác về khuyến công:
Trao đổi, học tập kinh nghiệm về
công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công
nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
tỉnh.
c) Nâng cao năng lực quản lý và tổ
chức thực hiện hoạt động khuyến công:
Xây dựng chương trình, tài liệu và
tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công
tác khuyến công; tổ chức hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt
động khuyến công; xây dựng, duy trì, phổ biến cơ sở dữ liệu và trang thông
tin điện tử về khuyến công và sản xuất sạch hơn; xây dựng kế hoạch khuyến công
hàng năm; kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình,
kế hoạch, đề án khuyến công.
Điều 3. Phương
thức thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương
1. Các đề án, nhiệm
vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ
chức hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài; hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp và sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm
công nghiệp; các đề án truyền thông.
2. Ngoài các đề án,
nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu quy định tại khoản 1 Điều này, các đề án,
nhiệm vụ khác thực hiện theo phương thức xét chọn.
Điều
4. Cách thức triển khai thực hiện đề án nhóm, đề án điểm
1. Đề án nhóm
a) Đề án nhóm gồm: Đề án đào tạo nghề,
truyền nghề; nâng cao năng lực quản lý, khởi sự thành lập doanh nghiệp; tư vấn,
trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn; hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia hội chợ, triển lãm; hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ xây dựng, đăng ký nhãn hiệu.
b) Đề án nhóm không yêu cầu phải xác
định địa điểm, đơn vị thụ hưởng khi thẩm định. Riêng đề án nhóm hỗ trợ ứng dụng
máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp phải lập theo
từng lĩnh vực, sản phẩm có tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của địa phương trên cơ
sở danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định tại khoản 1
Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính
phủ về Khuyến công (sau đây gọi là Nghị định số
45/2012/NĐ-CP); phải xác định địa điểm, đơn vị thụ hưởng,
chủng loại máy móc thiết bị khi thẩm định, thông số kỹ thuật của máy móc thiết
bị khi lập kế hoạch triển khai.
2. Đề án điểm
a) Khi thẩm định, các nội dung hoạt động
khuyến công trong năm đầu kế hoạch phải xác định cụ thể địa điểm, đơn vị thụ hưởng
(trừ các nội dung theo nhóm thực hiện như quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này).
b) Đối với việc xây dựng kế hoạch các
năm tiếp theo: Sở Công Thương, Ủy ban
nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm rà soát, điều chỉnh nội
dung hoạt động khuyến công phù hợp với tình hình thực tế, lập kế hoạch khuyến
công địa phương cho năm dự toán ngân sách trên cơ sở đã xác định cụ thể các nội
dung yêu cầu như đối với năm đầu kế hoạch để thẩm định theo quy định.
c) Đề án điểm sau khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương trong năm đầu
kế hoạch, sẽ được ưu tiên bố trí kinh phí các năm tiếp theo để thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Đối với đề án nhóm, đề án điểm phải có kế hoạch
triển khai thực hiện sau khi được thẩm định, phê duyệt và ký hợp đồng. Kế hoạch
xây dựng theo Mẫu số 09 Phụ lục 1
của Quy định này.
Chương
II
TRÌNH TỰ XÂY DỰNG,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
Điều 5. Nguyên tắc
lập đề án
1. Phù hợp chủ trương, chính sách
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng, Nhà nước; phù hợp với
quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh.
2. Phù hợp với đối
tượng, nội dung hoạt động khuyến công, danh mục ngành nghề được hưởng chính
sách khuyến công quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; phù hợp với
nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công theo quy định tại Quyết
định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động
khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau (sau đây gọi là Quyết định số
44/2018/QĐ-UBND).
3. Phù hợp chương trình khuyến công địa
phương từng giai đoạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Phù hợp với các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan về hoạt động khuyến công.
Điều 6. Nội dung
cơ bản của đề án địa phương
Đề án khuyến công địa phương có những
nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng,
địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ của đề án.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục
tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề
án; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội chính của đề án như về công nghệ, máy
móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội
dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện
theo các nội dung công việc.
6. Dự toán kinh phí được lập chi tiết
theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 của Quy định này.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương
án tổ chức thực hiện đề án.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả
về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của
đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
9. Kết luận: Sự phù hợp của đề án
theo các Nghị định, Thông tư, Quyết định và văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn
về hoạt động khuyến công.
Điều 7. Trình tự
xây dựng kế hoạch khuyến công địa phương
1. Kế hoạch khuyến công địa phương
hàng năm được lập trên cơ sở Chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Hàng năm Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng, đăng ký kế hoạch khuyến công địa
phương trên cơ sở nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn đăng
ký.
2. Nội dung đăng ký kế hoạch khuyến
công địa phương hàng năm gồm: danh mục nhiệm vụ, đề án khuyến công do Ủy ban
nhân dân nhân cấp huyện đăng ký, Trung tâm Khuyến công đề xuất theo Mẫu số 02 Phụ lục 1 của Quy định này, Sở Công
Thương xem xét, tổng hợp chung vào kế hoạch ngân sách nhà nước của Sở Công
Thương gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Kế hoạch khuyến công địa phương, bao gồm:
a) Báo cáo kết quả thực hiện công tác
khuyến công năm trước; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công năm hiện
tại; xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công năm sau.
b) Tờ trình của Giám đốc Sở Công
Thương và Dự thảo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân tỉnh phê duyệt kế
hoạch khuyến công cấp tỉnh.
3. Căn cứ quyết định
phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; ý
kiến thống nhất phân bổ dự toán ngân sách của Sở Tài chính cho dự toán thu chi
ngân sách hàng năm. Sở Công Thương giao nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công triển
khai thực hiện.
4. Kế hoạch khuyến
công hàng năm cấp huyện do Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Kinh tế thành phố Cà
Mau tham mưu xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân nhân cấp huyện phê duyệt
và triển khai thực hiện.
Điều 8. Tiêu chí chung
và tiêu chí ưu tiên lựa chọn các đề án khuyến công khi xây dựng kế hoạch
1. Tiêu chí chung
a) Phù hợp với nguyên tắc lập đề án
theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
b) Nội dung hoạt động khuyến công có
tác động khuyến khích, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
trên phạm vi toàn tỉnh.
c) Phù hợp với mức hỗ trợ kinh phí
khuyến công địa phương tại Quyết định
số 44/2018/QĐ-UBND .
2. Tiêu chí ưu tiên
a) Ưu tiên lựa chọn các đề án nhóm, đề
án điểm; đề án có ngành nghề, địa bàn ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
và các văn bản hướng dẫn về khuyến công.
b) Trường hợp các đề án triển khai
trên địa bàn có điều kiện như nhau, ngành nghề như nhau thì ưu tiên lựa chọn đề
án của đơn vị có kinh nghiệm, năng lực tổ chức thực hiện tốt hơn.
Điều 9. Thành lập
hội đồng thẩm định, xét chọn nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương
1. Giám đốc Sở Công Thương quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định, xét chọn các nhiệm vụ, đề án khuyến công. Thành
phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Công Thương, đại diện
lãnh đạo, chuyên viên phụ trách chuyên môn các phòng có liên quan thuộc Sở Công
Thương và mời đại diện lãnh đạo phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Kinh
tế thành phố Cà Mau tham gia Hội đồng. Nhiệm vụ của Hội đồng do Giám đốc Sở
Công Thương quy định.
2. Hội đồng thẩm định của Sở Công
Thương được thành lập theo khoản 1 Điều này có thể mời đại diện các sở, ban,
ngành liên quan tham gia họp thẩm định đối với các đề án sản xuất sạch hơn,
chuyển giao công nghệ, đề án nằm trong Khu Công nghiệp, Khu kinh tế.
Điều 10. Quy
trình thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công địa phương
1. Trung tâm Khuyến
công xây dựng đề án khuyến công địa phương với nội dung quy định tại Điều 6 của
Quy định này trên cơ sở thẩm tra hồ sơ do cấp huyện đề xuất, trình Sở Công
Thương thẩm định, phê duyệt, gồm:
a) Phiếu đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến
công địa phương theo Mẫu số 03a Phụ lục 1 của
Quy định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Dự án/phương án đầu tư của đơn vị
thụ hưởng;
d) Bảng cân đối kế toán của đơn vị (đối
với doanh nghiệp, công ty) tại thời điểm gần nhất của năm liền kề;
đ) Một số dạng đề án khuyến công địa
phương phải kèm theo các tài liệu như quy định tại Phụ lục
2 của Quy định này.
2. Sở Công Thương tổ
chức thẩm định đề án khuyến công địa phương thông qua Hội đồng thẩm định và
trình Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt. Phiếu thẩm định theo mẫu quy định tại Mẫu số 04a Phụ lục 1 của Quy định này (áp dụng
chung cho đề án nhóm và đề án điểm) hoặc Mẫu số
04b Phụ lục 1 của Quy định này (áp dụng cho đề án theo đối tượng cụ thể).
3. Trách nhiệm thẩm
định, phê duyệt đề án khuyến công cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quy định.
Điều 11. Nội
dung thẩm định
1. Mức độ phù hợp của
đề án với các nguyên tắc được quy định tại Điều 5 của Quy định này.
2. Mục tiêu, sự cần
thiết và hiệu quả của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, nguồn lực và cơ sở
vật chất, kỹ thuật khác.
3. Năng lực của đơn
vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng.
4. Khả năng kết hợp,
lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác.
5. Sự phù hợp và đầy
đủ của hồ sơ, tài liệu của đề án.
Điều 12. Thời
gian đăng ký, phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện đăng ký
danh mục kế hoạch nhiệm vụ, đề án khuyến công cấp tỉnh gửi về Sở Công Thương
(qua đầu mối Trung tâm Khuyến công) trước ngày 20 tháng 6 hàng năm.
2. Trung tâm Khuyến công tổng hợp kế
hoạch khuyến công cấp huyện, bổ sung nhiệm vụ, đề án khuyến công của đơn vị đề xuất,
tổng hợp thành kế hoạch, dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh trình Sở Công
Thương trước ngày 30 tháng 6 hàng năm.
3. Căn cứ vào mức kinh phí theo
chương trình khuyến công giai đoạn đã được phê duyệt, Sở Công Thương thẩm tra kế
hoạch và dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh, gửi Sở Tài chính trước ngày 20
tháng 7 hàng năm. Sở Tài chính tổng hợp, cân đối, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
đưa vào kế hoạch ngân sách năm kế hoạch.
4. Sau khi kế hoạch và dự toán kinh
phí khuyến công được Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở
Tài chính phân bổ dự toán, Sở Công Thương giao Trung tâm Khuyến công chủ trì,
phối hợp phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau và
các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
5. Đối với thời gian đăng ký kế hoạch
khuyến công cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định theo kế hoạch,
dự toán ngân sách của cấp huyện.
Điều 13. Điều chỉnh,
bổ sung và ngừng triển khai đề án
1. Trong trường hợp cần điều chỉnh, bổ
sung hoặc ngừng triển khai nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương cấp tỉnh,
Trung tâm Khuyến công là đơn vị triển khai thực hiện có văn bản gửi Sở Công
Thương, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng thực hiện nhiệm vụ,
đề án.
2. Sở Công Thương trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với các đề nghị điều chỉnh: Thay đổi nội dung
hoạt động khuyến công; gia hạn thời gian thực hiện đề án sang năm tiếp theo; bổ
sung hoặc ngừng thực hiện đề án để điều chỉnh kinh phí hỗ trợ giữa các đơn vị
thực hiện trong năm ngân sách.
3. Đối với đề án nhóm (trừ đề án nhóm
hỗ trợ ứng dụng máy móc tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp),
khi điều chỉnh thay đổi địa điểm, đơn vị thụ hưởng, Trung tâm Khuyến công chịu
trách nhiệm kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch thực hiện, đồng thời gửi đề án điều
chỉnh về Sở Công Thương để thẩm định, làm cơ sở thanh quyết toán.
Điều 14. Kiểm
tra, giám sát
Các đơn vị thực hiện đề án khuyến
công có trách nhiệm lập báo cáo theo yêu cầu của Sở Công Thương và cung cấp đầy
đủ tài liệu, thông tin liên quan đến quá trình thực hiện đề án; tạo điều kiện
thuận lợi cho các cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện đề án khuyến công.
Điều 15. Nghiệm
thu đề án khuyến công địa phương
1. Sau khi đơn vị thực hiện hoàn
thành các nội dung theo hợp đồng đã ký kết, đơn vị gửi văn bản đề nghị đến Sở
Công Thương (qua Trung tâm Khuyến công) để nghiệm thu.
2. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra đánh
giá thực tế mức độ hoàn thành các nội dung theo đề án đã được Sở Công Thương thẩm
định phê duyệt và các chỉ tiêu theo hợp đồng đã ký.
3. Thành phần nghiệm thu đề án khuyến
công địa phương cấp tỉnh: Trung tâm Khuyến công tỉnh chủ trì, phối hợp với các
phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương, phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện,
phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị thụ hưởng.
4. Đối với đề án khuyến công cấp huyện,
cấp xã, thành phần nghiệm thu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp đó quy định.
Chương III
TẠM ỨNG, THANH
TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Điều 16. Nguyên
tắc tạm ứng, thanh toán và quyết toán kinh phí
1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết
toán kinh phí áp dụng đối với các đơn vị thụ hưởng đề án, nhiệm vụ của một số nội
dung hoạt động khuyến công địa phương (bên B) thông qua hợp đồng ký với
Trung tâm Khuyến công và các nhiệm vụ giao cho Trung tâm Khuyến công thực hiện
phù hợp với tiến độ theo kế hoạch khuyến công địa phương được Sở Công Thương và
Sở Tài chính thẩm định, xét duyệt quyết toán theo quy định hiện hành.
2. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán
kinh phí phải căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án, nhiệm vụ khuyến công địa
phương (sau đây gọi là hợp đồng thực hiện đề án), phù hợp với tiến độ thực hiện
đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy
định hiện hành. Chỉ tạm ứng kinh phí đối với các đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng cụm công nghiệp; đề án hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô
nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
3. Việc mua hàng hóa, dịch vụ cho các
hợp đồng phục vụ các hoạt động khuyến công, đơn vị thực hiện đề án phải thực hiện
theo Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp theo quy định, tuân
thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quy định này.
5. Đơn vị thực hiện, đơn vị thụ hưởng
khuyến công sử dụng kinh phí phải đúng mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh
phí đã sử dụng với Sở Công Thương; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức
năng có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết
toán sai chế độ.
6. Đối với phần kinh phí đã nhận
nhưng không được quyết toán theo chế độ quy định thì đơn vị thụ hưởng phải hoàn
trả Trung tâm Khuyến công để nộp ngân sách nhà nước.
7. Đơn vị thực hiện đề án được tạm ứng
theo tỷ lệ, hồ sơ như quy định tại Điều 17, Điều 18 của Quy định này.
Điều 17. Tạm ứng
kinh phí lần một
1. Tạm ứng 30% kinh phí hỗ trợ của đề
án đối với các đề án hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; đề
án hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công
nghiệp.
2. Hồ sơ tạm ứng: Hợp đồng thực hiện
đề án; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề án với chủ đầu tư; hợp đồng giữa
chủ đầu tư và nhà thầu (trường hợp chủ đầu tư thuê ngoài); báo cáo tiến độ của
đơn vị thực hiện đề án xác định đã thực hiện được trên 50% khối lượng công việc
của hạng mục được hỗ trợ theo Mẫu số 05 Phụ lục 1
của Quy định này.
Điều 18. Tạm ứng
kinh phí còn lại
1. Số kinh phí thực hiện đề án còn lại
được tạm ứng sau khi đề án đã hoàn thành và được nghiệm thu cơ sở. Để được tạm ứng
kinh phí còn lại đơn vị thực hiện đề án phải gửi về Sở Công Thương Cà Mau thông
qua Trung tâm khuyến công: biên bản nghiệm thu theo Mẫu
số 06 Phụ lục 1 của Quy định này; báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án;
báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng (Mẫu số 03b Phụ lục 1 của Quy định này) và bản
chính hoặc bản sao hợp lệ các tài liệu, chứng từ sau đây: biên bản nghiệm thu
hoàn thành hạng mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu
tư kèm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; văn bản xác nhận
kết quả đầu ra đạt chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với
hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường).
2. Trong trường hợp chủ đầu tư hạ tầng
cụm công nghiệp hoặc đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp
là doanh nghiệp: bổ sung thêm báo cáo kiểm toán quyết toán hạng mục hoặc công
trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
Điều 19. Chứng từ
chi
Chứng từ chi là toàn bộ chứng từ
thanh toán và chứng từ gốc của từng nội dung chi theo quy định hiện hành. Phụ lục 3 của Quy định này quy định cụ thể chứng từ gốc
của một số hoạt động khuyến công địa phương.
Điều 20. Hồ sơ
quyết toán
1. Hồ sơ quyết toán từng đề án khuyến
công địa phương bao gồm:
a) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng triển
khai thực hiện đề án khuyến công địa phương. Thực hiện theo Mẫu số 07 và 08 Phụ lục
1 của Quy định này.
b) Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 06 Phụ lục 1 của Quy định này.
c) Các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo
quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
d) Bản sao chứng thực hóa đơn tài
chính; phiếu chi hoặc giấy chuyển tiền.
2. Trung tâm Khuyến công phải quyết
toán kinh phí năm đã sử dụng với Sở Công Thương. Trình lập mẫu biểu báo cáo, thời
gian nộp và xét duyệt quyết toán báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định hiện
hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì tham mưu xây dựng, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chương trình khuyến công địa phương
giai đoạn, kế hoạch khuyến công hàng năm cấp tỉnh; rà soát, bổ sung, điều chỉnh
chương trình, kế hoạch khuyến công khi cần thiết; thẩm định, phê duyệt đề án
khuyến công.
2. Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành và các cơ quan liên quan theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, đánh
giá việc tổ chức triển khai thực hiện, nghiệm thu và tổng hợp, định kỳ hàng năm
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương kết quả hoạt động khuyến công trên
địa bàn tỉnh theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng
dẫn chi tiết quy trình nghiệp vụ và thành phần hồ sơ, biểu mẫu xây dựng kế hoạch,
đề án khuyến công, thanh toán, quyết toán kinh phí khuyến công.
Điều 22. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Tổng hợp dự toán kinh phí khuyến
công cấp tỉnh trên cơ sở đề xuất của Sở Công Thương. Tùy vào khả năng cân đối
ngân sách hàng năm và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện
vào dự toán ngân sách địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Đơn vị sử dụng
kinh phí khuyến công cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện trình tự, thủ tục thanh
quyết toán theo quy định.
Điều 23. Trách
nhiệm của các Sở, ban, ngành liên quan
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được
giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương xây dựng, thực hiện chương
trình, kế hoạch khuyến công trên địa bàn tỉnh.
Điều 24. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch
khuyến công hàng năm cấp huyện.
2. Bố trí kinh phí khuyến công để thực
hiện kế hoạch khuyến công cấp huyện.
3. Phối hợp Sở Công Thương xây dựng
chương trình khuyến công giai đoạn trên địa bàn tỉnh, kế hoạch khuyến công hàng
năm cấp tỉnh, đề xuất danh mục khuyến công quốc gia; phối hợp kiểm tra, giám
sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công cấp tỉnh trên địa
bàn.
4. Đề xuất đề án khuyến công cấp quốc
gia và cấp tỉnh trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
5. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm, định kỳ gửi Sở Công Thương tổng hợp,
báo cáo theo quy định.
Điều 25. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp tuyên truyền về Chương trình
khuyến công; thực hiện các hoạt động khuyến công do cấp trên triển khai trên địa
bàn; đề xuất các đề án khuyến công.
Điều 26. Trách
nhiệm của đơn vị thụ hưởng
1. Phối hợp các đơn
vị trực tiếp thực hiện hỗ trợ (Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Kinh tế và Hạ tầng
các huyện, phòng Kinh tế thành phố Cà Mau, Trung tâm Khuyến công) để được hướng
dẫn xây dựng đề án, đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công.
2. Tổ chức thực hiện
đề án theo nội dung được phê duyệt, hợp đồng ký kết; sử dụng kinh phí đúng mục
đích, đảm bảo hiệu quả.
3. Phối hợp các đơn
vị có liên quan nghiệm thu đề án khuyến công hoàn thành, thanh quyết toán kinh
phí theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm
lưu giữ hồ sơ, tài liệu; quản lý và sử dụng máy móc, thiết bị hoặc các nội dung
khác được hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công theo quy định để phục vụ công
tác hậu kiểm; có trách nhiệm lập báo cáo hoặc cung cấp đầy đủ tài liệu, thông
tin liên quan đến đề án, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện đề án, kế hoạch khuyến công địa phương.
5. Đảm bảo và chịu
trách nhiệm pháp lý về các thông tin, tài liệu, báo cáo và các văn bản có liên
quan khác đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong quá trình xây dựng và thực hiện
đề án.
Điều 27. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu phát hiện khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Ký hiệu
|
Mẫu văn bản hướng
dẫn thực hiện
|
Mẫu số
01
|
Dự toán kinh phí thực hiện đề án khuyến công địa
phương
|
Mẫu số
02
|
Danh mục
nhiệm vụ, đề án đăng ký kế hoạch khuyến công địa phương năm
....(áp dụng đối với nhiệm vụ, đề án nhóm và đề án theo đối tượng cụ thể)
|
Mẫu số
03a
|
Phiếu đăng ký
|
Mẫu số 03b
|
Báo cáo khối lượng hoàn thành và
kinh phí thực hiện hợp đồng khuyến công địa phương
|
Mẫu số
04a
|
Phiếu thẩm
định đề án khuyến công địa phương (áp dụng chung cho đề án
nhóm và đề án điểm)
|
Mẫu số
04b
|
Phiếu thẩm
định đề án khuyến công địa phương (áp dụng cho đề án theo đối
tượng cụ thể)
|
Mẫu
số 05
|
Báo cáo tiến độ thực hiện hợp
đồng khuyến công địa phương
|
Mẫu
số 06
|
Biên bản nghiệm thu
|
Mẫu
số 07
|
Hợp đồng thực hiện đề án khuyến
công năm ....
|
Mẫu
số 08
|
Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện
đề án khuyến công năm...
|
Mẫu
số 09
|
Kế hoạch (áp dụng đối với
đề án điểm, đề án nhóm)
|
Mẫu
số 10
|
Chương trình đào tạo nghề
|
Mẫu
số 11
|
Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng hạ
tầng cụm công nghiệp hoặc hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường cụm công nghiệp
|
Mẫu số 01
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Tổng kinh phí
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Kinh phí khuyến
công
địa phương
|
Kinh phí đối ứng của đơn
vị thụ hưởng
|
Nguồn khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
1. Đối với các đề án thực hiện trong nhiều năm: tại
các cột 1, 2, 3, 4 bổ sung thêm các cột để lập kế hoạch kinh phí chi tiết theo
từng năm.
2. Cột số 4 ghi rõ nguồn vốn khác.
Mẫu
số 02
Tên đơn vị: …………….
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ KẾ
HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM.…
(Áp dụng đối với nhiệm vụ, đề án nhóm và đề án theo đối tượng cụ thể)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên đề án
|
Đơn vị thực hiện
|
Mục tiêu và nội dung chính
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Thời gian
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
|
Kinh phí khuyến công địa phương
|
Kinh phí đối ứng
của đơn vị thụ hưởng
|
Nguồn khác
|
|
Bắt đầu
(tháng)
|
Kết thúc
(tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày…
tháng…năm …
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03a
TÊN CƠ SỞ CNNT (1)
…………………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…………,ngày……tháng…..năm……
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
Hỗ trợ kinh phí khuyến công năm
…..
Kính gửi:
|
- Sở Công Thương Cà Mau;
- Trung tâm Khuyến công.
|
Tên đơn vị:
……………………………………………………………..
Đại diện: …………………………….; Chức vụ:
……………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại:………………..;
Fax:………………………………….....;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
.......................đăng ký
............................, ngày ....../....../....... do
...................... cấp.
Nay đơn vị chúng tôi quyết định đầu
tư …………………………………. tại ……………….. Kính đề nghị Sở Công Thương, Trung tâm Khuyến
công xem xét, hỗ trợ kinh phí khuyến công cho đơn vị chúng tôi, với nội dung
sau:
1. Tên đề án:
………………………………………………………………
2. Địa điểm thực hiện:
……………………………………………………
3. Tiến độ dự kiến triển khai dự án:
…………………………………………
4. Kinh phí dự kiến thực hiện đề án:
………………………………………. đồng
Bằng chữ: (………………………………………………….).
Sau khi được hướng dẫn về chính sách
hỗ trợ kinh phí khuyến công, đơn vị đã hiểu rõ điều kiện được hỗ trợ cũng như
quyền lợi và nghĩa vụ của đơn vị khi được hỗ trợ. Chúng tôi cam kết đầu tư đủ
kinh phí thực hiện dự án và cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí
nào của ngân sách nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công
hỗ trợ./.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND xã, phường, thị trấn….;
- Phòng KT&HT huyện/thành phố;
- Lưu.
|
CƠ SỞ CNNT
(ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của
UBND
Xã, phường, thị trấn….
|
Xác nhận của
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện/thành phố
|
(1) Ghi đúng tên Cơ
sở CNNT theo giấy phép đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 03b
Đơn vị thụ hưởng
……………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ KINH PHÍ
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Hợp đồng số: . .. .
. . /HĐ-TTKC ngày .. tháng … năm 20…)
Đến ngày . …..
tháng …. năm 20…
I. ĐỀ ÁN 1:
1. Thời gian thực hiện đề án theo hợp đồng (theo
thực tế triển khai):
- Bắt đầu: tháng ….. năm 202…..
- Kết thúc: tháng …. năm 202….
2. Kết quả thực hiện:
TT
|
Chỉ tiêu (1)
|
Theo yêu cầu của
hợp đồng
|
Thực tế đạt được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng kinh phí khuyến công địa
phương:
3.1. Kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ:
…………………..đồng
3.2. Giá trị tính theo khối lượng công việc thực tế
đã hoàn thành (chỉ tính phần kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ): …………………..đồng
3.3. Kinh phí khuyến công địa phương đã tạm ứng:
…………. đồng.
3.4. Kinh phí khuyến công địa phương còn phải tạm ứng
theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành:……………………đồng
4. Nhận xét, kiến nghị (nếu có):…………………………………………………
II. ĐỀ ÁN 2: (nếu 01 hợp đồng gồm nhiều đề
án)
|
........,Ngày…tháng…năm
20…
Đơn vị thụ hưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04a
Tên
đơn vị:……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
........,
ngày.........tháng.........năm....
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
(Áp dụng chung cho đề án nhóm
và đề án điểm)
Tên đề án:.....................................................................................................
Đơn vị thực hiện:
........................................................................................
Căn cứ Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến
công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017);
Căn cứ Quyết định số
44/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban
hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động
khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng,
thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày tháng năm 20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau về việc phê duyệt kế hoạch khuyến công địa phương năm 20… trên địa bàn tỉnh
Cà Mau;
Căn cứ khác (nếu
có).
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Mức độ phù hợp
của đề án
1.1. Đánh giá sự phù
hợp của nguyên tắc lập đề án được quy định tại Điều 5 của Quy định về quy trình
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.2. Đánh giá các nội
dung chính của đề án theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 của
Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương
trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1.3. Đánh giá đối tượng
của đề án so với quy định tại Điều 1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và Điều
3 Thông tư số 46/2012/TT-BCT, khoản 1 Điều 1 Thông tư số 20/2017/TT-BCT.
2. Đánh giá nội
dung đề án
2.1. Về mục tiêu, sự
cần thiết, hiệu quả:………………………………......
2.2. Khả năng lồng
ghép các dự án, chương trình mục tiêu khác: …….…..
2.3. Đề án thuộc diện
ưu tiên (theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT; khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông
tư số 20/2017/TT-BCT):………………
3. Về dự toán
kinh phí:
Tổng kinh phí thực
hiện: ……………. triệu đồng. Trong đó: Kinh phí khuyến công địa phương đề nghị hỗ
trợ: ......... triệu đồng (ghi cụ thể đối với số kinh phí của năm dự
toán ngân sách và dự kiến số kinh phí phân bổ cho các năm tiếp theo đối với đề
án điểm); nguồn khác: ....... triệu đồng (nêu rõ nguồn). Đề án này chưa được
hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ
trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
4. Đánh giá sự
phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án:……………………………………………………………………….........
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
………………………………………………………………….………………..
…………………………………………………………………...………………
…………………………………………………………………...………………
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định …
(tên đề án) của … (tên đơn vị) đáp ứng được nội dung chương
trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành.
Đề xuất Giám đốc Sở
Công Thương quyết định phê duyệt đề án./.
Tài liệu kèm
theo:
- Hồ sơ đề án;
- Tài liệu khác….
|
TM.
HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04b
Tên
đơn vị:……….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
........,
ngày.........tháng.........năm....
|
PHIẾU THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA
PHƯƠNG
(Áp dụng cho đề án theo đối tượng
cụ thể)
Tên đề án:....................................................................................................
Đơn vị thực hiện: .......................................................................................
Đơn vị thụ hưởng:…………………………………………….…………
Địa điểm đăng kí
kinh doanh:……………………………………………
Địa điểm thực hiện: ....................................................................................
Căn cứ Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017);
Căn cứ Quyết định số
44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế
quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên
địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng,
thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày …/…./20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt kế hoạch
khuyến công địa phương năm ..… trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ khác (nếu
có).
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá phạm
vi và đối tượng (1)
- Tên cơ sở công
nghiệp nông thôn .........; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số: ...; ngành nghề kinh doanh (có liên quan): …; ngày cấp: ……;
nơi cấp.........
- Số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình quân năm 20… là … lao động. Tổng doanh thu của năm 20…
là … đồng; Tổng nguồn vốn … đồng theo Báo cáo tài chính năm 20…(2).
Nhận xét: (Tên
cơ sở công nghiệp nông thôn) là đúng đối tượng áp dụng theo quy định.
2. Đánh giá nội
dung đề án
2.1. Đánh giá các nội
dung chính của đề án theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 11 của
Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương
trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
(Lưu ý: Nêu tóm tắt
những đặc điểm vượt trội của công nghệ, sản phẩm, máy móc,.... cần hỗ trợ).
2.2. Đề án thuộc
diện ưu tiên (theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 46/2012/TT-BCT và
khoản 4, khoản 5 Thông tư số 20/2017/TT-BCT ):…………………..………………………………………………………..
3. Về dự toán
kinh phí: Tổng kinh phí: … triệu đồng. Trong đó: Kinh
phí khuyến công địa phương đề nghị hỗ trợ: ... triệu đồng; nguồn khác: ... triệu
đồng (nêu rõ nguồn). Trong đề án này chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân
sách nào của Nhà nước cho nội dung chi đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến
công địa phương.
4. Đánh giá sự
phù hợp và đầy đủ của hồ sơ, tài liệu đề án:
………......
……………………………………………………………………………………
II. ĐÁNH GIÁ NĂNG
LỰC CỦA ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:…………..
III. KIẾN NGHỊ
Kết quả thẩm định đề án
(tên.........) của đơn vị (tên ........) đáp ứng được nội
dung chương trình hoạt động khuyến công và đúng các quy định hiện hành.
Đề xuất Giám đốc Sở
Công Thương quyết định phê duyệt đề án./.
Tài liệu kèm
theo:
- Hồ sơ đề án;
- Tài liệu khác….
|
TM.
HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) Đối với hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư hạ tầng cụm công
nghiệp, đầu tư hệ thống xử lý nước thải tại cụm công nghiệp: ghi chung nhóm đối
tượng thụ hưởng.
(2) Chỉ ghi đối với cơ sở công nghiệp nông thôn là doanh nghiệp nhỏ
và vừa. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp
dụng sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
Mẫu
số 05
ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG
………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
(Hợp đồng số: /HĐ-TTKC
ngày…tháng…năm ..…)
Tháng … năm 20…
ĐỀ ÁN (tên đề án ghi theo Hợp đồng):
1. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
Báo cáo cụ thể các công việc đã thực hiện theo từng
nội dung, tiến độ trong đề án và hợp đồng; các chỉ tiêu đã đạt được; nêu khó
khăn tồn tại (nếu có).
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
ĐVT: 1000 đồng
TT
|
Khoản chi
|
Tổng theo dự
toán
|
Đã chi
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Kinh phí khuyến
công địa phương
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
Kinh phí Khuyến
công địa phương
|
Nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Nhận xét, kiến nghị
|
.........,
Ngày… tháng…năm 20…
Đơn vị thụ hưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Đề án:
.........................................................................................................
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng,
thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-.....
ngày ......./......./....... giữa ........và .........;
Căn cứ khác (nếu có).
Hôm nay, ngày ......../...../....., tại................................................Chúng
tôi gồm có:
I. Phòng Quản lý công nghiệp - Sở
Công Thương
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
II. Trung tâm Khuyến công
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
III. Phòng KT& HT huyện/Phòng KT
thành phố.
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
IV. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
V. Đơn vị thụ hưởng.
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Ông (Bà):………………………..; Chức vụ:……………...........……;
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở
triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả thực hiện
đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án: (theo thực tế triển khai)
- Bắt đầu: tháng …. năm….
- Kết thúc: tháng ….. năm…..
2. Kết quả thực hiện đề án:
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Theo
yêu cầu của hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
Ghi
chú
|
1
|
…….
|
……
|
….
|
|
2
|
…….
|
….
|
….
|
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp đồng
đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị).
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………..……………………
Biên bản nghiệm thu được lập thành 08
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, đơn vị thực hiện giữ 04 bản./.
Phòng
QLCN- Sở Công Thương
|
Trung
tâm Khuyến công tỉnh Cà Mau
|
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện/Phòng Kinh tế thành phố
|
UBND
xã, phường, thị trấn
|
Đơn
vị thụ hưởng
|
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM…..
Số: /HĐ-TTKC
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015 của
nước CHXHCN Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số
44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế
quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên
địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng,
thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số
....../QĐ-UBND ngày .../..../20.. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về
việc phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 20... trên địa bàn tỉnh Cà
Mau;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-SCT
ngày ...../....../20.. của Giám đốc Sở Công Thương về việc giao dự toán thu –
chi ngân sách nhà nước ..... cho ..........;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-SCT
ngày …/…./20… của Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt đề
án...............................................................................;
Căn cứ khác (nếu có).
Hôm nay, ngày tháng năm 20…. tại Trung tâm Khuyến công tỉnh Cà Mau, hai bên gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN
A: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan:
……………….………………………………………......
Điện thoại:
………….…..….………, Fax: ………………..……………...
Người đại diện:…………….………,
Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………,
Tại: ………………….…………...
Mã số sử dụng ngân
sách: ………………………………………..………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
II. ĐẠI DIỆN BÊN
B: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan:
...........................................................................................
Điện thoại:............................................,
Fax: ...............................................
Người đại diện:…………….………,
Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………,
Tại: ………………….………….....
Mã số thuế:
………………………………………..………………………
Hai bên đã thống nhất ký kết hợp đồng
thực hiện đề án ………. theo những điều khoản dưới đây:
Điều 1. Các nội dung chính
Bên A giao cho Bên B thực hiện đề án
khuyến công địa phương năm ……., cụ thể như sau:
TT
|
Tên đề án
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Kinh phí hỗ trợ
(1.000 đ)
|
Ghi chú
|
1
|
…….
|
Đề án
|
01
|
………
|
|
Tổng cộng
|
…..
|
|
Tổng kinh phí hỗ trợ bằng chữ: ……….../.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có quyền:
- Yêu cầu bên B thực hiện việc đầu tư máy móc, thiết
bị với số lượng và thông số kỹ thuật đúng theo hợp đồng đã ký kết.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện hợp
đồng của bên B.
- Đình chỉ toàn bộ hoặc một phần nội dung hợp đồng
đã ký kết với bên B, nếu bên B vi phạm các điều khoản của hợp đồng, bên A có
quyền xem xét, không cấp kinh phí cho bên B.
2. Bên A có nghĩa vụ:
- Hỗ trợ kinh phí cho bên B để thực hiện hợp đồng.
- Theo dõi, hướng dẫn bên B trong quá trình triển
khai thực hiện hợp đồng.
- Giải ngân, thanh quyết toán hợp đồng với bên B.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của
Bên B
1. Bên B có quyền:
Chủ động triển khai các công việc
thực hiện đề án ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực.
2. Bên B có nghĩa vụ sau:
- Đảm bảo thực hiện đúng nội dung,
thời gian tiến độ các hạng mục công việc theo đề án.
- Bố trí người quản lý và phối hợp
với bên A trong suốt quá trình triển khai thực hiện đề án.
- Có trách nhiệm báo cáo hàng năm
về tình hình hoạt động của cơ sở trong thời hạn 02 năm kể từ khi đề án được
nghiệm thu.
- Sử dụng kinh phí hỗ trợ đề án
theo đúng hạng mục, đúng dự toán kinh phí hỗ trợ được phê duyệt.
- Chấp hành và tạo điều kiện cho bên
A và Sở Công Thương kiểm tra theo yêu cầu định kỳ hoặc đột xuất.
- Phối hợp với bên A, Sở Công
Thương và chính quyền địa phương nơi triển khai đề án, tổ chức nghiệm thu, đánh
giá kết quả thực hiện đề án.
- Cung cấp cho bên A hóa đơn tài chính,
các chứng từ liên quan đến máy móc thiết bị được hỗ trợ kinh phí quy định tại
khoản 2, Điều 5 hợp đồng này.
- Trong thời gian tối thiểu 02 năm
kể từ thời điểm nghiệm thu bàn giao thiết bị, bên B có trách nhiệm quản lý, sử
dụng thiết bị đúng theo mục đích đầu tư; không được tự ý bán, chuyển nhượng,
cho thuê, cho mượn hoặc cầm cố thiết bị được hỗ trợ. Trong các trường hợp như
thiên tai, chiến tranh, đơn vị bị phá sản hay các sự cố khác nằm ngoài khả năng
khắc phục, bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên A và Sở
Công Thương để xem xét, xử lý theo quy định.
Điều 4. Thời hạn thực hiện hợp
đồng và thời gian thực hiện đề án
Thời hạn thực hiện hợp đồng: Từ
ngày hợp đồng có hiệu lực đến hết ngày ......tháng ..... năm .....
Thời gian thực hiện đề án: Trong
năm .....
Điều 5. Phương thức và điều kiện
thanh toán
1. Phương thức thanh toán: Bằng
chuyển khoản.
2. Điều kiện thanh toán:
Bên A thanh toán cho bên B 100%
kinh phí hỗ trợ khi thực hiện hoàn thành đề án, nghiệm thu đưa vào hoạt động và
cung cấp đầy đủ các chứng từ thanh toán như sau: Hợp đồng
mua máy móc, thiết bị; biên bản nghiệm thu bàn giao máy móc, thiết bị; biên bản
thanh lý hợp đồng mua máy móc, thiết bị; hóa đơn tài chính (bản sao có chứng thực).
Điều 6. Điều chỉnh, bổ sung nội
dung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng,
nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng thì phải
thông báo kịp thời cho bên kia để thống nhất trước khi tiến hành sửa đổi, bổ
sung và phải lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của hai bên và được coi là bộ
phận của hợp đồng.
Điều 7. Bất khả kháng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng,
nếu phát sinh sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật như thiên tai,
dịch bệnh, chiến tranh, sự thay đổi pháp luật, cơ chế, chính sách của Nhà nước,
doanh nghiệp bị phá sản hay các sự kiện khác nằm ngoài khả năng phán đoán và khắc
phục của các bên làm cho một hoặc hai bên không thể thực hiện được một phần hay
toàn bộ nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này, thì bên bị ảnh hưởng trực
tiếp của sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm thông báo kịp thời
cho bên kia bằng văn bản, đồng thời tổ chức lập Biên bản đánh giá
thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra để làm cơ sở xem xét giải
quyết và hành vi vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng của Bên đó không bị
coi là có lỗi và không phải chịu trách nhiệm trước bên kia.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng chấm dứt trong các trường
hợp sau đây:
1. Hai bên thực hiện xong các
nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng này.
2. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp
đồng.
3. Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt
theo quy định tại khoản 1, Điều 2 của hợp đồng này.
4. Một hoặc hai bên lâm vào tình
trạng bất khả kháng và việc giải quyết hậu quả được thực hiện dựa trên Biên
bản đánh giá thiệt hại quy định tại Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp giữa hai bên trong
quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết trước tiên bằng thương lượng.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho
bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không giải quyết được bằng
thương lượng thì sẽ được giải quyết tại tòa án cấp có thẩm quyền.
Điều 10. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết tuân thủ các điều
khoản quy định tại hợp đồng. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có vấn đề
phát sinh, phải kịp thời thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau giải quyết.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký, được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 04 bản và
bên B giữ 01 bản, 01 bản gửi Sở Công Thương Cà Mau để kiểm tra, giám sát tiến độ
thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
ĐỊA PHƯƠNG NĂM....
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng,
thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến
công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-...
ngày ......./......./20... giữa ........và .........,
Căn cứ vào Biên bản
nghiệm thu ngày ..... tháng ..... năm 20..;
Căn cứ khác (nếu
có);
Hôm nay, ngày …..
tháng ….. năm ...., tại ……………………….., chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN
A: …………………………………………………….
Địa chỉ cơ quan:
……………….…………………………………………
Điện thoại:
………….…..….………, Fax: ………………..………………
Người đại diện:…………….………,
Chức vụ:……............................……
Tài khoản số:……………….………,
Tại: ………………….…………...
Mã số sử dụng ngân
sách: ………………………………………..………
Mã số thuế:…………………………………………………………………
II. ĐẠI DIỆN BÊN
B: ……………………………………………………
Địa chỉ cơ quan:
..........................................................................................
Điện thoại:............................................,
Fax: ...............................................
Người đại diện:…………….………,
Chức vụ:………............................…
Tài khoản số:……………….………,
Tại: ………………….…………...
Mã số thuế:
………………………………………..………………………
Hai bên thống nhất
thanh lý hợp đồng thực hiện đề án khuyến công theo các nội dung sau:
1. Phần nội dung
thực hiện:
- Khối lượng công việc
đã thực hiện (ghi theo biên bản nghiệm thu).
- Khối lượng công việc
không thực hiện, kèm theo lý do (nếu có):
2. Phần kinh phí:
- Tổng giá trị hợp đồng:
- Số tiền bên
A đã cấp:
- Số tiền bên
B được thanh toán:
- Số tiền bên
B phải nộp trả lại cho bên A:
- Số tiền bên
B đã nộp trả lại cho bên A:
- Số tiền bên
B còn phải nộp trả lại cho bên A:
3. Những tồn
tại cần giải quyết:...............................................................
Biên bản thanh lý
hợp đồng được lập thành 09 bản có giá
trị như nhau, bên A giữ 05 bản, bên B giữ 04 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
Tên đơn vị:……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: /KH-…
|
..., ngày tháng
năm 20...
|
KẾ HOẠCH
(Áp dụng đối với đề án điểm, đề án nhóm)
Tên đề
án:…………………………………………………………………
Đơn vị thực hiện:…………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ
(được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29/9/2017);
Căn cứ Quyết định số
44/2018/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế
quản lý kinh phí khuyến công và định mức chi cho các hoạt động khuyến công trên
địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số …../2020/QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tạm ứng,
thanh quyết toán và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án
khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND
ngày …/…./20… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt kế hoạch
khuyến công địa phương năm 20… trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Hợp đồng số ....../HĐ-TTKC.
ngày ......./......./....... giữa ........và .........,
Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế tại
các cơ sở
Trung tâm khuyến công xây dựng kế hoạch
triển khai đề án khuyến công điểm/đề án nhóm thực hiện năm.... như sau:
I. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ
1. Tên nội dung hoạt động
1:....................................................................
1.1. Đơn vị thụ hưởng 1
a) Các thông tin cơ bản
- Tên cơ sở công nghiệp:…; Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……; ngành
nghề kinh doanh (có liên quan):……; Ngành nghề kinh doanh (có liên
quan):…………………….; ngày cấp:........; nơi cấp:........
- Địa điểm đăng ký kinh
doanh:................................; Địa điểm thực hiện:..
.................................................................................................................................
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm 20.. là..... lao động. Tổng doanh thu của năm 20... là..... đồng;
Tổng nguồn vốn ..... đồng theo Báo cáo tài chính năm 20... (1).
b) Nội dung, tiến độ, địa điểm triển
khai
- Nội dung và tiến độ: (nêu cụ thể
các nội dung, chỉ tiêu và tiến độ thực hiện) (3) ………
- Địa điểm triển khai
………………………………………………………
c) Tổng kinh phí: .... triệu đồng.
Trong đó, kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ: ..... triệu đồng; Kinh phí của
cơ sở CNNT:... triệu đồng, ....
Cam kết nội dung đề nghị hỗ trợ chưa
được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn ngân sách nào của Nhà nước.
1.2. Đơn vị thụ hưởng 2: (Chi tiết như mục 1.1)
2. Tên nội dung hoạt động 2:( Tương tự như mục 1)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nêu cụ thể phương án tổ chức thực hiện.
Trên đây là kế hoạch...của Trung tâm/đơn vị.... kính gửi Sở Công Thương xem xét, theo dõi tiến
độ thực hiện./.
Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ghi rõ ý kiến thẩm định; ký tên, đóng dấu)
|
TRUNG
TÂM KHUYẾN CÔNG
(ký tên, đóng dấu)
|
(1). Chỉ ghi đối với cơ sở công nghiệp nông thôn là doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, các cơ sở công nghiệp áp dụng
sản xuất sạch hơn không phải ghi phần này.
Mẫu số 10
Tên đơn vị:……………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ (1)
1. Tên nghề đào tạo:………………………………………………………...
2. Đối tượng đào tạo:………………………………………………………..
3. Thời gian đào tạo:………………………………………………………..
4. Hình thức đào tạo:……………………………………………………….
5. Bằng cấp: (Ghi rõ:sau khi tốt nghiệp học
viên được cấp Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc Chứng nhận đào tạo nghề).
A. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức:……………………………………………………………..
2. Về kỹ năng:……………………………………………………………….
3. Về thái độ:…………………………………………………………………
B. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT
|
Tên
môn học
|
Nội
dung môn học
|
Thời
lượng môn học (giờ)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Thực
hành
|
Lý
thuyết
|
Kiểm
tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
C. YÊU CẦU GIẢNG VIÊN
1. Dạy lý thuyết:.......giảng viên
chính; là ..... (2); Phụ giảng:......người
2. Dạy thực hành .... giảng viên chính;
là ..... (2); Phụ giảng:......người.
|
.........,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Đơn vị thực hiện đề án
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1). Khi xây dựng chương trình đào tạo nghề phải đảm bảo các quy định hiện
hành về chương trình khung cho mỗi môn học hoặc mô-đun; tiến độ đào tạo, kế hoạch
đào tạo, kế hoạch giáo viên,...
(2). Ghi rõ giảng viên chính là thợ giỏi hay nghệ nhân,...
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP HOẶC HỆ THỐNG XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CỤM CÔNG NGHIỆP
I. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cụm công nghiệp
(CCN)....................................................................
2. Địa điểm:
..................................................................................................
3. Diện tích:
..................................................................................................
4. Chủ đầu tư :...............................................................................................
II. HIỆN TRẠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG CCN VÀ
THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CCN
1. Hiện trạng đầu tư xây dựng hạ tầng CCN
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Hạng mục
|
Giá
trị theo dự toán được duyệt
|
Giá
trị đã thực hiện
|
Nguồn
vốn đã thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
2. Hiện trạng thu hút các doanh nghiệp đầu tư sản
xuất kinh doanh vào CCN
TT
|
Tên doanh nghiệp
đã được cấp phép đầu tư
|
Diện tích thuê (ha)
|
Ghi chú
(doanh nghiệp
đã thực hiện đầu tư / chưa thực hiện đầu tư)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
III. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠNG
MỤC (HOẶC GÓI THẦU)/HỆ THỐNG XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CCN CÓ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Hạng mục đầu tư(1)
|
Tổng dự toán được
duyệt
|
Dự kiến kế hoạch
kinh phí đầu tư phân theo năm
|
Năm ….(2)
|
Năm …. (2)
|
Ghi chú (3)
|
Tổng
|
KCĐP hỗ trợ
|
Nguồn khác
|
Tổng
|
KCĐP hỗ trợ
|
Nguồn khác
|
A
|
B
|
1=2+5
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5=6+7
|
6
|
7
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ :............................................................................
|
....., ngày
........ tháng ...... năm 20....
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên và đóng dấu)
|
(1) . Ghi rõ tên hạng mục (hoặc gói
thầu) hoặc hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường dự kiến đầu tư.
(2). Ghi rõ năm dự kiến thực hiện đầu
tư;
(3) . Ghi rõ nguồn kinh phí tại các cột
4,7.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND
ngày 29/01/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM CỦA MỘT
SỐ DẠNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
TT
|
Dạng đề án
|
Tài liệu bổ
sung
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề
|
Chương trình đào tạo theo mẫu quy định tại Mẫu số
10 Phụ lục 1 của Quy định này
|
2
|
Hoạt động biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo
nghề, khởi sự, quản trị doanh nghiệp công nghiệp nông thôn và đào tạo cán bộ
khuyến công
|
Đề cương Chương trình, giáo trình hoặc tài liệu sẽ
biên soạn.
|
3
|
Xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến
công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, kèm
quyết định đầu tư của chủ đầu tư (trừ trường hợp hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp
tác).
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường
tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật kèm
theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp hộ kinh doanh
cá thể).
|
5
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ lập quy
hoạch chi tiết cụm công nghiệp, trong đó có cam kết về vốn đối ứng để thực hiện;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập cụm công
nghiệp;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự toán chi
phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp của cấp có thẩm quyền (trường hợp
quyết định của doanh nghiệp, phải kèm theo văn bản thẩm tra của đơn vị có chức
năng).
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ trợ đầu tư
xây dựng hạng mục công trình (hoặc gói thầu) hạ tầng của cụm công nghiệp,
trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 11 của Quy định này;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt quy hoạch
chi tiết cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm
công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Giấy chứng nhận đầu tư kinh
doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có);
- Bản sao hợp lệ: Thiết kế bản vẽ thi công và Dự
toán của hạng mục công trình (hoặc gói thầu) đề nghị hỗ trợ được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
7
|
Hỗ trợ hệ thống xử lý ô nhiễm môi
trường tại cụm công nghiệp
|
- Văn bản của chủ đầu tư đề nghị hỗ
trợ đầu tư xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp,
trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện;
- Báo cáo tiến độ đầu tư hạ tầng cụm
công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ theo Mẫu số 11 của Quy định
này;
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp; quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng cụm công nghiệp; Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công
nghiệp (nếu có);
- Bản sao hợp lệ Báo cáo kinh tế -
kỹ thuật và dự toán hạng mục công trình xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường chung của cụm công nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Quyết định số: 03/2021/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
QUY ĐỊNH CHỨNG TỪ GỐC CỦA MỘT SỐ HOẠT
ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG
TT
|
Nội dung chi
|
Chứng từ
|
I
|
Hoạt động tổ chức đào tạo
nghề, truyền nghề
|
1
|
Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng
chỉ nghề
|
Các chứng từ chi cho việc tuyển sinh, trang trí
khánh tiết, thuê hội trường, mua mẫu chứng chỉ học nghề cho học viên theo quy
định.
|
2
|
Chi mua/in tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề
(gọi chung là tài liệu)
|
Hóa đơn tài chính kèm theo tài liệu và danh sách
ký nhận tài liệu (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng theo quy định của kho bạc Nhà
nước).
|
3
|
Chi thù lao giáo viên, người dạy nghề
|
- Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng,
số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy; kèm theo danh sách ký nhận
tiền/giấy biên nhận.
- Thanh lý hợp đồng kèm theo bảng chấm công học
viên, giáo viên trong thời gian đào tạo.
(Trường hợp thuê giáo viên là nghệ nhân phải có bản
sao hợp lệ văn bằng danh hiệu kèm theo; giáo viên của các viện, trường và đối
tượng khác phải có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp/cơ quan có thẩm quyền).
|
4
|
Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học nghề
|
- Hợp đồng (chủng loại, số lượng, đơn giá), thanh
lý hợp đồng, hóa đơn tài chính về mua nguyên, nhiên, vật liệu.
- Chứng từ giao nhận nguyên, nhiên, vật liệu dùng
cho đào tạo nghề: Phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận hoặc danh sách nhận
(có chữ ký của người nhận theo quy định).
- Các hồ sơ tài liệu liên quan: Biên bản bàn giao
sản phẩm sau đào tạo, biên bản thanh lý nguyên, vật liệu hoặc sản phẩm không
thể thu hồi (nếu có).
- Nếu mua nguyên liệu (hàng nông, lâm, thủy sản
chưa qua chế biến) của người trực tiếp sản xuất thì phải có bảng kê thu mua
hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn như quy định tại mẫu 01/TNDN ban
hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định
và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
|
5
|
Chi thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng
(nếu có)
|
- Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê,
số lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính.
- Riêng trường hợp đào tạo ở các vùng miền núi,
vùng sâu, vùng xa thuê lớp học của xã/thôn/bản/cá nhân không có hóa đơn tài
chính: Hợp đồng (ghi rõ đơn vị bán không có hóa đơn tài chính) và có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã (đối với thôn, bản và cá nhân); thanh lý hợp đồng, kèm
theo phiếu thu/biên nhận là cơ sở để thanh toán.
|
6
|
Chi thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề
đối với trường hợp dạy nghề lưu động
|
Hợp đồng thuê (trong đó ghi rõ thời gian thuê, số
lượng và đơn giá thuê), thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
7
|
Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học (nếu
có)
|
Chứng từ của đơn vị trích khấu hao các tài sản
liên quan phục vụ lớp học theo quy định.
|
8
|
Chi phí chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình,
giáo trình (nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn
kèm theo sản phẩm theo từng hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn
chỉnh do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
9
|
Chi cho công tác quản lý lớp học
|
Quyết định cử cán bộ quản lý lớp học và các chứng
từ chi phục vụ cho việc quản lý lớp học.
|
10
|
Đối với khoản chi hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại
trong thời gian học cho người nghèo, người dân tộc thiểu số, thợ giỏi và nghệ
nhân tiểu thủ công nghiệp
|
Danh sách chi tiền cho học viên học viên đủ tiêu
chuẩn được hỗ trợ theo từng tháng (có chữ ký nhận của học viên):
- Xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường,
thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của học viên (đối với người nghèo,
người dân tộc thiểu số).
- Xác nhận của Sở Công Thương (đối với thợ giỏi,
nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp).
|
II
|
Hoạt động biên soạn
chương trình, giáo trình, tài liệu
|
1
|
Nội dung chi chung
|
|
1.1
|
Chi cho hội nghị, tập huấn (nếu có)
|
|
-
|
Thuê hội trường tổ chức hội nghị, tập huấn (trường
hợp đơn vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ
hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài
chính.
|
-
|
In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự.
|
-
|
Thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi
tổ chức hội nghị, tập huấn
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
-
|
Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa
đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa đơn thu
tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
-
|
Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa
đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
-
|
Chi khác như: Làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh
thông thường, tiền nước uống, trang trí hội trường,...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
1.2
|
Chi công tác phí
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền theo mức khoán (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/hóa
đơn thu tiền kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
1.3
|
Chi in ấn tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho
biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự.
|
2
|
Chi đặc thù cho biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu (biên soạn chương trình hoặc viết giáo trình, tài liệu; sửa
chữa và biên tập tổng thể; thẩm định nhận xét)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính hoặc
hợp đồng thuê khoán chuyên môn, thanh lý hợp đồng; kèm theo sản phẩm của từng
hợp đồng. Ngoài ra, kèm theo 01 bộ tài liệu hoàn chỉnh do cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
|
III
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn:
Khởi sự, nâng cao năng lực cho cơ sở công nghiệp nông thôn và cán bộ khuyến
công; hội thảo, diễn đàn.
|
1
|
Đối với hoạt động đào tạo: Khởi sự, nâng cao năng
lực cho cơ sở công nghiệp và nông thôn và cán bộ khuyến công
|
1.1
|
Chi cho giảng viên:
|
|
|
- Chi thù lao cho giảng viên (đã bao gồm cả việc
soạn giáo án bài giảng):
|
Hợp đồng giảng dạy trong đó nêu rõ số buổi giảng,
số tiền/buổi giảng, nội dung chương trình giảng dạy, thời gian giảng (giảng
viên phải có giấy giới thiệu của đơn vị đang công tác hoặc bản sao hợp lệ văn
bằng kèm theo để xác định mức chi trả theo quy định) và thanh lý hợp đồng;
kèm theo danh sách ký nhận tiền/giấy biên nhận.
|
-
|
Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức
khoán).
|
-
|
Chi phí đưa đón
|
Vé tàu, xe/phiếu thu tiền vận chuyển kèm theo thẻ
lên máy bay.
|
-
|
Chi phí thuê phòng nghỉ
|
Hóa đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (theo mức
khoán).
|
1.2
|
Chi tổ chức lớp học:
|
|
-
|
Thuê hội trường (hoặc phòng học), thuê dụng cụ giảng
dạy như đèn chiếu, máy vi tính,...
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê và hóa đơn tài
chính.
|
-
|
Tài liệu học tập theo nội dung chương trình khóa
học cho học viên (không bao gồm tài liệu tham khảo); in chứng chỉ công nhận
hoàn thành khóa học
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các học viên tham dự.
|
-
|
Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước,
thông tin liên lạc, trông giữ xe, văn phòng phẩm,…)
|
Có thể tính chung vào hợp đồng thuê hội trường hoặc
hóa đơn tài chính hoặc biên nhận (đối với thuê cá nhân).
|
-
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét kết
quả; chi khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên xuất sắc
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng kê
công việc có ký nhận của người thực hiện hoặc danh sách có ký nhận theo quy định.
|
1.3
|
Chi quản lý, phục vụ lớp học:
|
|
-
|
Công tác phí cho cán bộ quản lý lớp học (trường hợp
tổ chức lớp ở xa cơ sở đào tạo)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài chính/danh
sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ), vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển
kèm theo thẻ lên máy bay.
|
-
|
Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành
lớp học (nếu có)
|
Hóa đơn tài chính hoặc giấy biên nhận hoặc bảng
kê công việc có ký nhận của người thực hiện theo quy định.
|
1.4
|
Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
1.5
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho học viên (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho
học viên (có ký nhận của từng học viên) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền
ăn theo thực tế đã được quy định.
|
2
|
Đối với hoạt động tập huấn: Khởi sự, quản trị
doanh nghiệp; hội thảo; diễn đàn (gọi tắt là hội nghị)
|
-
|
Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn vị
phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
-
|
In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự.
|
-
|
Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hóa đơn tài chính theo quy định.
|
-
|
Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị
(nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
-
|
Thuê giảng viên, báo cáo viên (nếu có)
|
Danh sách ký nhận tiền hoặc giấy biên nhận; hóa
đơn tài chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ, hỗ trợ tiền ăn); vé
tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
-
|
Chi nước uống trong hội nghị
|
Hóa đơn tài chính theo quy định/danh sách và bảng
kê số lượng thực tế.
|
-
|
Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền phòng nghỉ); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước
vận chuyển kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
-
|
Chi khác như: Tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa
bệnh thông thường, trang trí hội trường ...
|
Hóa đơn chứng từ theo quy định.
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu
không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức
thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài
chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định.
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền tàu xe đại biểu không trong danh
sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
(nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến
địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện
(có ký nhận của từng đại biểu).
|
IV
|
Hoạt động hỗ trợ thành lập
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn
|
1
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án không trực tiếp
thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ kinh phí thành
lập doanh nghiệp công nghiệp giữa đơn vị thực hiện đề án và tổ chức, cá nhân
có nhu cầu thành lập doanh nghiệp; kèm theo bản sao hợp lệ chứng từ tương ứng
như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê tư vấn: Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng thuê tư vấn và hóa đơn tài chính.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện:
Chứng từ chi cho các nội dung nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch kinh doanh, dự
án thành lập doanh nghiệp, phí đăng ký thành lập doanh nghiệp.
|
2
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực
hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định.
|
V
|
Hoạt động hỗ trợ: Xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật, mô hình thí điểm áp dụng sản xuất sạch hơn; chuyển
giao công nghệ, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ
biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
|
|
- Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị
thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng với giá
trị kinh phí hỗ trợ như sau:
|
1.1
|
Chi phí đầu tư xây dựng mô hình:
|
|
-
|
Chi phí xây dựng cơ bản:
|
|
+
|
Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn thuê ngoài
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng xây dựng, biên bản
nghiệm thu, bàn giao khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành, hóa đơn tài chính
theo quy định (hoặc giấy nhận tiền).
|
+
|
Trường hợp cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp
thực hiện phải tập hợp các chứng từ
|
Hóa đơn chứng từ mua nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, ...liên quan đến xây dựng cơ bản hoặc chứng thư thẩm định giá thẩm
định giá trị xây dựng cơ bản.
|
-
|
Chi phí mua sắm thiết bị:
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua sắm thiết bị;
biên bản nghiệm thu và bàn giao thiết bị; hóa đơn tài chính.
|
1.2
|
Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình:
|
|
-
|
Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn
vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị;
trang trí hội trường.
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
-
|
In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự.
|
-
|
Tiền tài liệu, bút giấy (nếu có) cho đại biểu
|
Hóa đơn tài chính theo quy định.
|
-
|
Thuê xe ô tô từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức hội nghị
(nếu có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê xe và hóa đơn
tài chính.
|
-
|
Chi nước uống trong hội nghị
|
Hóa đơn tài chính và bảng kê số lượng thực tế.
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê phòng nghỉ cho đại biểu
không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp (nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo mức
thanh toán khoán cho đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu hoặc hóa đơn tài
chính thanh toán tiền ăn, thuê phòng nghỉ theo thực tế đã được quy định.
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không trong
danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh
nghiệp (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến
địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện
(có ký nhận của từng đại biểu).
|
1.3
|
Chi phí quản lý
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng ký kết với cá nhân hoặc
quyết định của đơn vị cử cán bộ tham gia quản lý, chỉ đạo, kiểm tra giám sát
đề án; các chứng từ chi phục vụ cho việc quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
(giấy đi đường, hóa đơn thuê phòng nghỉ, xăng xe, làm thêm giờ, văn phòng phẩm,
chi khác phục vụ cho việc thực hiện đề án).
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ
biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
|
2.1
|
Chi cho nhóm đánh giá sản xuất sạch hơn
|
Quyết định thành lập nhóm đánh giá sản xuất sạch
hơn do cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chứng từ chi theo quy định
|
2.2
|
Chi phí phân tích, đánh giá các kết quả, định mức
của hệ thống sản xuất
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên
môn/Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính (nếu thuê tư vấn đánh
giá) kèm theo sản phẩm của từng hợp đồng.
|
2.3
|
Chi phí hội họp đánh giá kết quả sản xuất sạch
hơn:
|
|
-
|
Thuê hội trường tổ chức hội nghị (trường hợp đơn
vị phải thuê ngoài); thuê máy chiếu, trang thiết bị trực tiếp phục vụ hội nghị
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê hội trường và
hóa đơn tài chính.
|
-
|
In tài liệu
|
Hóa đơn tài chính kèm theo bộ tài liệu và danh
sách ký nhận tài liệu của các đại biểu tham dự.
|
-
|
Tiền tài liệu, bút giấy cho đại biểu (nếu có)
|
Hóa đơn tài chính theo quy định.
|
-
|
Chi nước uống trong hội nghị
|
Hóa đơn tài chính/danh sách và bảng kê số lượng
thực tế.
|
-
|
Chi phí cho ban tổ chức
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); vé tàu xe/phiếu thu tiền cước vận chuyển
kèm thẻ lên máy bay (chi phí đi lại).
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu không trong danh
sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
(nếu có)
|
Bảng kê chi tiền ăn theo mức thanh toán khoán cho
đại biểu (có ký nhận của từng đại biểu) hoặc hóa đơn tài chính thanh toán tiền
ăn theo thực tế đã được quy định.
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền tàu xe cho đại biểu không trong
danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh
nghiệp (nếu có)
|
Vé tàu, xe vận tải công cộng từ nơi đại biểu ở đến
địa điểm hội nghị hoặc danh sách nhận tiền thanh toán khoán tự túc phương tiện
(có ký nhận của từng đại biểu).
|
2.4
|
Chi thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề công nhân
|
Thực hiện như theo quy định của tổ chức đào tạo
nghề, truyền nghề
|
2.5
|
Chi đổi mới máy móc, thiết bị dây chuyền công nghệ
|
Thực hiện như theo quy định hỗ trợ ứng dụng máy
móc, thiết bị tiên tiến
|
2.6
|
Chi đào tạo nâng cao năng lực quản lý
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
2.7
|
Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy
trình sản xuất sản phục vụ cho việc trình diễn
|
Thực hiện như quy định hoạt động biên soạn chương
trình, giáo trình, tài liệu
|
2.8
|
Chi phí tổ chức hội nghị giới thiệu mô hình và quản
lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
3
|
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
|
|
3.1
|
Chi phí chuyển giao công nghệ
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng
biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng chuyển giao công nghệ của cơ sở công
nghiệp nông thôn theo quy định, hóa đơn tài chính.
|
3.2
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
4
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến
|
|
4.1
|
Chi phí đầu tư ứng dụng máy móc tiên tiến
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị
thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua
máy móc tiên tiến của cơ sở công nghiệp nông thôn theo quy định, biên bản
nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính.
|
4.2
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
VI
|
Hoạt động phát triển sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
1
|
Hoạt động tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh.
|
1.1
|
Chi thông tin tuyên truyền
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng với cơ quan tuyên
truyền và hóa đơn tài chính.
|
1.2
|
Chi cho Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo, Tổ
chuyên môn giúp việc (tiền nghỉ, đi lại, phụ cấp lưu trú. thù lao,…)
|
Giấy đi đường (phụ cấp lưu trú), hóa đơn tài
chính/danh sách ký nhận tiền (tiền ở); chứng từ theo quy định (chi phí đi lại,
thù lao,…); kèm theo quyết định thành lập Hội đồng bình chọn, Ban giám khảo,
Tổ chuyên môn giúp việc.
|
1.3
|
Chi thuê chuyên gia
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia.
|
1.4
|
Thuê địa điểm thực hiện công tác bình chọn (nếu
có)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng thuê địa điểm và hóa
đơn tài chính.
|
1.5
|
Chi thiết kế, in ấn giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu; chi thiết kế, gia công tặng phẩm (cúp, kỷ niệm
chương, hình ảnh, kệ…)
|
Hóa đơn tài chính (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
1.6
|
Chi cho Lễ công bố tôn vinh sản phẩm (thuê hội trường,
trang trí, âm thanh, ánh sáng, chi phí phục vụ lễ trao giải)
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính.
|
1.7
|
Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn
tiêu biểu được bình chọn
|
Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền phê
duyệt, danh sách ký nhận tiền khen thưởng.
|
2
|
Hoạt động hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn đi
tham gia hội chợ triển lãm
|
2.1
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án có ký hợp đồng
với đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa đơn vị thực hiện
đề án và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ, triển lãm và hóa đơn tài chính; kèm
theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp
nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian
hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa
phương hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội
chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn (số tiền
cơ sở công nghiệp nông thôn tự chi trả).
|
2.2
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ trực tiếp
các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các hội chợ triển lãm
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; kèm theo bản sao hợp lệ:
- Hợp đồng thuê gian hàng giữa cơ sở công nghiệp
nông thôn và đơn vị sự kiện tổ chức hội chợ (trong đó phải ghi rõ vị trí gian
hàng, số lượng gian hàng, giá thuê gian hàng và mức được khuyến công địa
phương hỗ trợ).
- Hóa đơn tài chính của đơn vị sự kiện tổ chức hội
chợ, triển lãm thu tiền thuê gian hàng của cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
2.3
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
3
|
Hoạt động hỗ trợ tham gia bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, quốc gia; hội chợ triển lãm hàng công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
|
3.1
|
Thuê gian hàng
|
Hợp đồng thuê gian hàng giữa đơn vị thực hiện và
đơn vị sự kiện (trong đó phải ghi rõ vị trí gian hàng, số lượng gian hàng, giá
thuê gian hàng và mức được khuyến công hỗ trợ (nếu có)). Hóa đơn tài chính.
|
3.2
|
Thiết kế gian hàng, in ấn, làm bảng hiệu.
|
Hóa đơn tài chính (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
Trang trí gian hàng, hoa trang trí, tủ trưng bày,
dụng cụ dàn dựng, đèn, nước uống …
|
Bảng kê số lượng; hóa đơn tài chính hoặc giấy
biên nhận.
|
3.3
|
Thuê xe vận chuyển
|
Hóa đơn tài chính (Hợp đồng và thanh lý hợp đồng
theo quy định của kho bạc Nhà nước).
|
3.4
|
Thuê phòng nghỉ, công tác phí
|
Quyết định cử đi công tác; Hóa đơn tài chính; giấy
đi đường.
|
4
|
Hoạt động hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu
|
4.1
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn
vị tư vấn xây dựng đăng ký thương hiệu. Đối với những nội dung cơ sở công
nghiệp nông thôn tự thực hiện: Bản sao hợp lệ các chứng từ theo quy định.
|
4.2
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức
dịch vụ khuyến công trực tiếp thực hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
4.3
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
VII
|
Hoạt động tư vấn trợ giúp
cho các cơ sở công nghiệp nông thôn (theo các lĩnh vực đã quy định tại khoản
5 Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP)
|
1
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án là các tổ chức dịch
vụ khuyến công không trực tiếp thực hiện
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ; bản sao hợp lệ hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính giữa cơ sở công nghiệp nông thôn và đơn
vị tư vấn; kèm theo sản phẩm của kết quả hoạt động tư vấn.
|
2
|
Trường hợp đơn vị thực hiện đề án trực tiếp thực
hiện
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|
3
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
VIII
|
Hoạt động hỗ trợ sửa chữa,
nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông
thôn
|
1
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực
hiện và chủ đầu tư; kèm theo bản sao hợp lệ các chứng từ tương ứng của chủ đầu
tư dưới đây:
- Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu: Hợp đồng,
thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu; hóa đơn tài chính.
- Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp thực hiện: Các chứng
từ chi trên cơ sở bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và dự
toán được duyệt phù hợp với tích chất từng loại công việc và theo định mức,
đơn giá quy định của Nhà nước.
|
2
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
IX
|
Hoạt động hỗ trợ: các
phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các cơ sở công nghiệp
nông thôn có sản phẩm đạt giải
|
1
|
Chi hỗ trợ phòng trưng bày
|
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hỗ trợ giữa đơn vị
thực hiện đề án và cơ sở công nghiệp nông thôn; bản sao hợp lệ hợp đồng mua
trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để trưng bày của cơ sở công nghiệp nông
thôn, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính.
|
2
|
Chi phí quản lý đề án
|
Thực hiện như với đề án xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật.
|
X
|
Các nội dung chi khác
|
Chứng từ, hóa đơn theo quy định
|