ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 15
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày
17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số: 186/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ
trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước và được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh.
2. Đối với các bãi trông giữ xe tại
các cơ quan hành chính nhà nước: Không thu giá dịch vụ trông giữ xe của người đến
giao dịch, làm việc theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành
chính nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người sử dụng xe đạp (kể cả xe đạp
máy và xe đạp điện); xe máy điện; xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh; xe cơ giới 03
bánh; xe ô tô con; xe ô tô khách; xe ô tô vận tải hàng hóa có nhu cầu trông giữ
xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và được
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước và được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh.
Điều 3. Quy định
giá dịch vụ, thời gian trông giữ xe
1. Mức giá dịch vụ trông giữ xe tại
các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: quy định tại
phụ lục I, phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Mức giá dịch vụ trông giữ xe tại
các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
a) Đối với các khu vực chợ, siêu thị,
bệnh viện, nơi khám, chữa bệnh, cơ sở giáo dục - đào tạo và các loại xe đạp (kể
cả xe đạp máy và xe đạp điện), xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2 bánh, xe cơ
giới 3 bánh: giá dịch vụ trông giữ xe tối đa bằng với mức giá quy định tại các
bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
b) Đối với các khu vực và các loại xe
còn lại: căn cứ quy mô đầu tư và tình hình thực tế quản lý, các tổ chức, cá
nhân trông giữ xe quy định (niêm yết) cụ thể mức giá và thu giá dịch vụ trông
giữ xe phù hợp nhưng không vượt quá 1,5 lần so với mức giá quy định tại các bãi
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Giá dịch vụ trông giữ xe tại khoản
1, khoản 2 Điều này đã gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
4. Khung thời gian trông giữ xe:
a) Ban ngày: từ 06 giờ đến trước 20
giờ;
b) Ban đêm: từ 20 giờ đến trước 06 giờ
hôm sau. Trường hợp gửi xe trong khung giờ ban ngày và lấy xe trong khung giờ
ban đêm hoặc gửi xe trong khung giờ ban đêm và lấy xe trong khung giờ ban ngày
thì được thu theo mức thu của khung giờ ban đêm;
c) Cả ngày đêm: Không quá 24 giờ tính
từ lúc gửi xe.
Điều 4. Quản lý
và sử dụng nguồn thu giá dịch vụ trông giữ xe
Tổ chức, cá nhân thu giá dịch vụ
trông giữ xe tại các bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước và được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh có trách nhiệm quản lý nguồn thu; thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 04 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định giá dịch vụ
trông giữ xe áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số 87/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc đính chính
Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu để
áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành
có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam-tỉnh Tây Ninh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, Tp. Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo, Đài PTTH Tây Ninh;
- Lưu: VT. VP UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ LỤC I
MỨC GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE THEO LƯỢT TẠI
CÁC BÃI TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Đối
tượng
|
Mức
giá (đồng/chiếc/lượt)
|
Ban
ngày
|
Ban
đêm
|
Cả
ngày đêm
|
1
|
Xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp
điện)
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
2
|
Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2
bánh
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
3
|
Xe cơ giới 3 bánh
|
6.000
|
10.000
|
12.000
|
4
|
Xe ô tô con, xe ô tô khách:
|
|
|
|
4.1
|
Xe ô tô con (còn gọi là xe con) là xe
ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái)
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
4.2
|
Ô tô khách (còn gọi là xe khách) là
xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái)
|
18.000
|
25.000
|
32.000
|
5
|
Xe ô tô vận tải hàng hóa:
|
|
|
|
5.1
|
Loại xe có trọng tải thiết kế đến
3.500 kg (đến 3,5 tấn)
|
10.000
|
15.000
|
20.000
|
5.2
|
Loại xe có trọng tải thiết kế trên
3.500 kg (trên 3,5 tấn)
|
18.000
|
25.000
|
32.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE THEO THÁNG TẠI
CÁC BÃI TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Đối
tượng
|
Mức
giá (đồng/chiếc/tháng)
|
Ban
ngày
|
Ban
đêm
|
Cả
ngày đêm
|
1
|
Xe đạp (kể cả xe đạp máy và xe đạp
điện)
|
40.000
|
60.000
|
80.000
|
2
|
Xe máy điện, xe gắn máy, xe mô tô 2
bánh
|
80.000
|
120.000
|
160.000
|
3
|
Xe cơ giới 3 bánh
|
120.000
|
200.000
|
240.000
|
4
|
Xe ô tô con, xe ô tô khách:
|
|
|
|
4.1
|
Xe ô tô con (còn gọi là xe con) là xe
ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái)
|
200.000
|
300.000
|
400.000
|
4.2
|
Ô tô khách (còn gọi là xe khách) là
xe ô tô chở người trên 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái)
|
360.000
|
500.000
|
640.000
|
5
|
Xe ô tô vận tải hàng hóa:
|
|
|
|
5.1
|
Loại xe có trọng tải thiết kế đến
3.500 kg (đến 3,5 tấn)
|
200.000
|
300.000
|
400.000
|
5.2
|
Loại xe có trọng tải thiết kế trên
3.500 kg (trên 3,5 tấn)
|
360.000
|
500.000
|
640.000
|
Giá dịch vụ trông giữ xe theo tháng không
hạn chế số lượt gửi xe trong tháng tương ứng: ban ngày, ban đêm, cả ngày đêm.