|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND mức thu quản lý phí chợ Hà Giang 2016 2017
Số hiệu:
|
02/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
02/02/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2016/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 02
tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
MỨC THU VÀ QUẢN LÝ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG NĂM 2016, 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ các Luật Thuế;
Căn cứ Thông tư số 67/2003/TT-BTV ngày 11 tháng
7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng cho Ban quản lý
chợ, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí chợ trên địa bàn tỉnh
Hà Giang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
21/TTr-STC ngày 27/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh
Hà Giang năm 2016 và năm 2017 như sau:
1. Về mức thu phí chợ (Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
a) Tại khoản 1, khoản 2 (trừ đối tượng là hộ nông dân
tự sản xuất, tự tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp); điểm a, khoản 3 và điểm a khoản
4, Mục I Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định về phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang: Mức thu bằng 80% mức
thu tối đa.
b) Đối tượng là hộ nông dân tự sản xuất và tự tiêu
thụ quy định tại khoản 2; điểm b, khoản 3, Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
về phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang: Mức thu bằng 100% mức thu tối đa.
c) Tại điểm b, khoản 4, Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
số 207/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
về phí chợ, mức thu như sau:
- Đối với đối tượng bán dê: Bằng 80% mức thu tối
đa.
- Đối với đối tượng bán gia súc khác: Tại chợ trung
tâm thành phố Hà Giang và huyện Bắc Quang bằng 42%; địa bàn còn lại bằng 30% mức
thu tối đa.
d) Đối với chợ do tổ chức, cá nhân đầu tư, kinh
doanh: Mức thu phí chợ tối đa không quá 02 (hai) lần mức thu quy định tại điểm
a, b, c.
2. Quản lý nguồn thu
Theo quy định tại khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số
207/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
về phí chợ.
3. Sử dụng và quyết toán nguồn thu phí chợ được để
lại cho đơn vị tổ chức thu
a) Sử dụng tiền phí chợ
- Chi cho người lao động: Chi tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp lương, các khoản trích nộp BHXH, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn theo quy định.
- Chi quản lý tại đơn vị: Vật tư văn phòng, điện,
nước, thông tin liên lạc, họp bàn, hội nghị tổng kết, sửa chữa cơ sở vật chất:
Nhà cửa, máy móc thiết bị...
- Chi cho các hoạt động tổ chức thu.
- Chi bảo trì, sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn
chợ.
- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật (nếu
có).
b) Quản lý và quyết toán các khoản thu, chi hoạt động
của đơn vị tổ chức thu:
- Đối với Ban quản lý chợ: Thực hiện chế độ tài
chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập có thu tự bảo toàn hoặc tự đảm bảo
một phần hoạt động chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập,
các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính hoặc các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
- Đối với Tổ quản lý chợ: Do UBND cấp xã xây dựng kế
hoạch thu, chi hàng năm tại các chợ thuộc xã quản lý. Xã có trách nhiệm theo
dõi, hạch toán, quyết toán và báo cáo tài chính riêng đối với các khoản thu,
chi do Tổ quản lý chợ thực hiện theo quy định về chế độ kế toán ngân sách và
tài chính xã.
- Đối với chợ do tổ chức, cá nhân kinh doanh thực
hiện theo quy định của pháp luật về kế toán; phí, lệ phí và các Luật Thuế hiện
hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
2. Giao cho Sở Tài chính, Sở Công Thương hướng dẫn,
xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Trưởng Ban quản lý chợ và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ CHỢ NĂM 2016, NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
TT
|
Đối tượng nộp
phí chợ
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí chợ
năm 2016 và năm 2017
|
Chợ trung tâm
thành phố Hà Giang và huyện Bắc Quang
|
Các địa bàn còn
lại
|
I
|
CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
Đối với đối tượng kinh doanh cố định, thường
xuyên không mua hoặc không thuê địa điểm kinh doanh tại chợ
|
|
|
|
a
|
Vị trí 1: Điểm kinh doanh thuận lợi nhất có mặt
tiền hướng đường chính hoặc có mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ
|
|
|
|
|
- Chợ hạng 1
|
đồng/m2/tháng
|
95.000
|
80.000
|
|
- Chợ hạng 2
|
đồng/m2/tháng
|
80.000
|
70.000
|
|
- Chợ hạng 3
|
|
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
70.000
|
60.000
|
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
40.000
|
30.000
|
b
|
Vị trí 2: Điểm kinh doanh thuận lợi có một đường
nội bộ nhánh hoặc có mặt tiền đường nội bộ trong nhà chính của chợ
|
|
|
|
|
- Chợ hạng 1
|
đồng/m2/tháng
|
82.000
|
70.000
|
|
- Chợ hạng 2
|
đồng/m2/tháng
|
70.000
|
60.000
|
|
- Chợ hạng 3
|
|
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
60.000
|
50.000
|
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
36.000
|
25.000
|
c
|
Vị trí 3: Là các điểm kinh doanh khác còn lại của
chợ
|
|
|
|
|
- Chợ hạng 1
|
đồng/m2/tháng
|
70.000
|
60.000
|
|
- Chợ hạng 2
|
đồng/m2/tháng
|
60.000
|
50.000
|
|
- Chợ hạng 3
|
|
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
50.000
|
40.000
|
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
30.000
|
20.000
|
2
|
Đối với đối tượng kinh doanh không cố định, không
thường xuyên tại chợ, bao gồm chợ họp theo phiên
|
|
|
|
a
|
Chợ hạng 1
|
đồng/hộ/ngày
|
25.000
|
20.000
|
b
|
Chợ hạng 2
|
|
|
|
|
- Đối với đối tượng kinh doanh công thương nghiệp
|
đồng/hộ/ngày
|
20.000
|
16.000
|
|
- Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác
|
đồng/hộ/ngày
|
16.000
|
12.000
|
|
- Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ
|
đồng/hộ/ngày
|
4.000
|
3.000
|
c
|
Chợ hạng 3
|
|
|
|
|
- Đối với đối tượng kinh doanh công thương nghiệp
|
đồng/hộ/ngày
|
17.000
|
12.000
|
|
- Đối với đối tượng buôn bán, kinh doanh khác
|
đồng/hộ/ngày
|
8.000
|
4.000
|
|
- Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và tự tiêu thụ
|
đồng/hộ/ngày
|
3.000
|
2.000
|
3
|
Đối với các chủ hàng hoặc người điều khiển phương
tiện vận chuyển ra, vào chợ và bán hàng tại chợ
|
|
|
|
a
|
Phương tiện vận chuyển hàng hóa ra, vào chợ
|
|
|
|
|
- Xe thô sơ, xe mô tô
|
đồng/lượt xe
|
4.000
|
2.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn
|
đồng/lượt xe
|
8.000
|
6.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên
|
đồng/lượt xe
|
16.000
|
12.000
|
b
|
Bán hàng trên các phương tiện tại chợ
|
|
|
|
|
- Xe thô sơ, xe mô tô
|
đồng/ngày/xe
|
30.000
|
20.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn
|
đồng/ngày/xe
|
60.000
|
40.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở lên
|
đồng/ngày/xe
|
120.000
|
80.000
|
4
|
Phí chợ đối với đối tượng bán gia súc (trong chợ
có khu vực bán gia súc; chợ gia súc độc lập; chợ phiên gia súc)
|
đồng/con/ngày
|
|
|
a
|
Đại gia súc: Trâu, bò, ngựa
|
|
32.000
|
20.000
|
b
|
Gia súc
|
|
|
|
|
- Dê
|
|
10.000
|
8.000
|
|
- Gia súc khác
|
|
5.000
|
3.000
|
II
|
CHỢ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU
TƯ, KINH DOANH
|
|
Mức thu phí tối đa
không quá 02 (hai) lần mức thu tại mục I
|
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 về mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2016, 2017
1.974
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|