HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
44/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN DƯỢC LIỆU QUÝ
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG GIAI
ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
28/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu
đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn
1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển
khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược
liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu
hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản
lý, tổ chức thực hiện dự án dược liệu quý thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Nội
dung hỗ trợ và mẫu hồ sơ sử dụng trong lựa chọn dự án dược liệu quý
1. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo khoản 3 Điều 12 Thông tư
số 10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển
khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và
điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày
22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư,
hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Mẫu hồ sơ sử dụng trong lựa chọn dự
án dược liệu quý
a) Thực hiện theo biểu mẫu tại Phụ lục
Biểu mẫu hồ sơ sử dụng trong lựa chọn dự án ban hành kèm theo Thông tư số
10/2022/TT-BYT (trừ Mẫu B2.8. Quyết định đầu tư hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý).
b) Ban hành kèm theo Nghị quyết này Mẫu
quyết định đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
Điều 3. Trình tự,
thủ tục lựa chọn dự án dược liệu quý
1. Thông báo tuyển chọn chủ trì liên
kết thực hiện dự án dược liệu quý
Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động thông báo tuyển chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện
dự án đầu tư, hỗ trợ phát triển dược liệu quý theo Mẫu B2.1: Thông báo về việc
lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý.
Thông báo về việc lựa chọn đơn vị
chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý được đăng tải trên phương tiện
thông tin đại chúng của tỉnh (Báo Bắc Giang hoặc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh)
và Cổng thông tin điện tử của: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện Sơn
Động.
2. Lập và gửi hồ sơ dự án
Các đơn vị chủ trì liên kết căn cứ
thông báo về việc lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu
quý, lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án và gửi hồ sơ đề xuất thực hiện dự án trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động. Thời gian chuẩn
bị hồ sơ đề xuất thực hiện dự án tối thiểu là 15 ngày làm việc, kể từ ngày phát
hành thông báo về việc lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu
quý.
Thành phần hồ sơ gồm:
Mẫu B1.1: Giấy đề nghị của Chủ trì
liên kết.
Mẫu B1.2: Thuyết minh dự án dược
liệu quý.
Mẫu B1.3: Hồ sơ năng lực của đơn vị
chủ trì liên kết và các thành viên liên kết.
Mẫu B1.4: Lý lịch của Chủ nhiệm dự
án.
Mẫu B1.5: Tóm tắt hoạt động của Tổ
chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ (nếu có).
Mẫu B1.6: Phương án vay vốn của chủ
trì liên kết và từng thành viên liên kết tham gia thực hiện dự án (nếu có).
Mẫu B1.7: Bản thỏa thuận về việc cử
đơn vị làm chủ trì liên kết dự án.
Số lượng bộ hồ sơ: 12 bộ hồ sơ trong
đó có 01 bộ hồ sơ gốc (chữ ký trực tiếp hoặc ký số điện tử, có đóng dấu của đơn
vị); 11 bản chụp từ hồ sơ gốc, có đóng dấu đỏ của đơn vị chủ trì liên kết và 01
bản ghi trên ổ USB (dạng PDF, không cài mật khẩu).
3. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề
xuất
Trong thời hạn không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ dự án, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động
tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Kết quả mở hồ sơ được
lập thành biên bản theo Mẫu B2.2: Biên bản mở hồ sơ dự án dược liệu quý.
Trường hợp có hồ sơ hợp lệ, đủ điều
kiện đánh giá, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động lập đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định dự án theo quy trình tại khoản 4 Điều này.
Trường hợp không có hồ sơ hợp lệ,
không đủ điều kiện đánh giá, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh để xem xét, quyết định việc thực hiện lại quy trình thông báo
tuyển chọn chủ trì liên kết thực hiện dự án dược liệu quý.
4. Thành lập hội đồng và thẩm định lựa
chọn dự án.
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi có kết quả mở hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động gửi các hồ sơ hợp
lệ, đủ điều kiện đánh giá và lập đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng
thẩm định dự án.
b) Hội đồng thẩm định dự án được
thành lập trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện Sơn
Động lập đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định dự án.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch
hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở ban ngành theo ủy
quyền và các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động, đại diện
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Y tế,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Ban Dân tộc tỉnh, lãnh đạo Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh và chuyên gia độc lập (nếu có).
Cá nhân là người thuộc đơn vị chủ
trì liên kết, thành viên liên kết, tổ chức hỗ trợ ứng dụng công nghệ cho dự án
và cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện dự án không được tham gia
Hội đồng thẩm định.
c) Phương thức và quy trình làm việc
của Hội đồng thực hiện theo Mẫu B2.3: Phương thức, quy trình làm việc của Hội đồng
lựa chọn thực hiện dự án.
5. Quyết định lựa chọn dự án
a) Dự án được đánh giá đạt yêu cầu
khi có điểm trung bình tối thiểu là 65 điểm. Dự án được lựa chọn là dự án đạt yêu
cầu và có tổng số điểm đánh giá cao nhất. Trường hợp có 02 dự án trở lên có tổng
số điểm đánh giá bằng nhau, Hội đồng thẩm định tiến hành thảo luận và thực hiện
bỏ phiếu kín để lựa chọn dự án.
b) Trên cơ sở ý kiến của Hội đồng
thẩm định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày biên bản của Hội đồng thẩm
định được thông qua, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa XIX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023, có hiệu lực
từ ngày 24 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
PHỤ LỤC
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
…… tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ các văn bản liên quan
khác (nếu có);
Theo đề nghị của Cơ quan (Tên
Cơ quan quản lý dự án)/Hội đồng thẩm định dự án.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (Tên dự
án) do Cơ quan (Tên cơ quan) quản lý dự án với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án
2. Thời gian triển khai
3. Địa bàn triển khai
4. Tổng chi phí
5. Cơ cấu nguồn vốn (trong đó
làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn theo từng nguồn: Vốn ngân sách nhà nước,
vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi)
6. Nội dung, mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước
7. Dự kiến kết quả thực hiện theo
năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án
8. Đối tượng tham gia
9. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi
vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm cam kết.
10. Các nội dung khác có liên quan
(nếu có)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
các nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án:
1. Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
3. Ban Dân tộc tỉnh
4. Đơn vị chủ trì liên kết
5. Đơn vị khác.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Cơ quan (Tên Cơ quan quản lý
dự án) và các cơ quan liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
3. Cơ quan (Tên Cơ quan được
phân công kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này) chịu trách nhiệm
kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Cơ quan thẩm định dự án /Hội đồng thẩm định đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: ………
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH ĐẦU
TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VÙNG TRỒNG DƯỢC LIỆU QUÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …/…/…. của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT
|
Tên chủ trì
liên kết/ thành viên liên kết
|
Tên
phương án/nội dung liên kết
|
Địa
chỉ thực hiện phương án/nội dung
|
Tóm
tắt phương án/nội dung liên kết
|
Số
lao động thực hiện phương án
|
Tổng vốn đầu tư
tham gia Dự án (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Tổng
số lao động
|
Lao
động là người dân tộc thiểu số
|
Vốn hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước (triệu đồng)
|
Vốn vay NHCSXH
|
Vốn tự có và vốn
khác
(triệu đồng)
|
Số
tiền vay (triệu đồng)
|
Thời
gian vay (tháng)
|
Mục
đích vay
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|