|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND Thái Nguyên
Số hiệu:
|
26/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2022/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 03/2022/NQ-HĐND NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN TỈNH BAN HÀNH QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ
NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng
dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày
21 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: Từ năm 2021 đến năm 2025, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
của tỉnh: Không
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Phân bổ 100% cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho
hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ
|
0,12
|
e
|
0,12
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số
liệu báo cáo tình hình thực tế của các đơn vị, địa phương do Ủy ban nhân dân cấp
huyện rà soát tổng hợp, xây dựng kế hoạch hằng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định (phù hợp với số liệu, nguồn
vốn của Trung ương).”
2. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 2 Điều 7 như sau:
“b. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
của tỉnh: Phân bổ không quá 60% tổng số vốn cho Ban Dân tộc
tỉnh để thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với sản phẩm
chủ lực, đặc trưng và dự án, kế hoạch có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên
huyện.
- Phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Phần vốn còn lại phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh
kế cộng đồng, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt
khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã khu
vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn không
thuộc xã khu vực III (số thôn đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã đặc
biệt khó khăn hơn: Tiêu chí xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã An toàn khu và
tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt khó khăn:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời là xã
An toàn khu
|
2
|
a
|
2 x a
|
2
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc biệt
khó khăn
|
0,15
|
b
|
0,15
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt là Quyết định
số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã An toàn khu
được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt khó khăn
không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có);
tỷ lệ hộ nghèo được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm được xác định
theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i
của các đơn vị thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các
tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i.”
3. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 2 Điều 9 như sau:
“b) Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học,
đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu
số: Phân bổ 100% vốn cho Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Nội vụ thực hiện nội dung đào tạo đại học và sau đại học. Áp dụng phương
pháp tính điểm như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã đào tạo đại học
|
1,6
|
a
|
1,6 x a
|
2
|
Mỗi huyện đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
|
16,5
|
b
|
16,5
x b
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).”
4. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 1 Điều 14 như sau:
“b. Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
tỉnh: Không quá 80% tổng vốn (Ban Dân tộc tỉnh không quá 72% để thực hiện nội
dung số 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người
có uy tín và nội dung số 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động
đồng bào dân tộc thiểu số; Sở Thông tin và Truyền thông không quá 5% tổng vốn để
thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông
tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu
nghị, hợp tác và phát triển; Sở Tư pháp không quá 3% tổng vốn để thực hiện; nội
dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ
giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi).
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Phần vốn còn lại phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).”
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm thông tin;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND
1.166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|