HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2021/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
11 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH
NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Thương mại ngày
27 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản
lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia;
Căn cứ Quyết định số
12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương
trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại;
Căn cứ Thông tư số
40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát
triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về Xúc tiến thương mại;
Căn cứ Thông tư số
171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến
thương mại quốc gia;
Xét Tờ trình số 304/TTr-UBND
ngày 18/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại tỉnh Ninh
Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính
sách hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại trong khuôn khổ Chương trình xúc tiến
thương mại tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Chương trình xúc tiến thương mại
tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đơn vị chủ trì thực hiện
Chương trình: là các cơ quan, đơn vị xúc tiến thương mại trực thuộc tỉnh có các
hoạt động, đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận.
b) Đơn vị tham gia thực hiện
Chương trình: là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các hợp tác xã,
cơ sở sản xuất kinh doanh, các tổ chức xúc tiến thương mại Việt Nam được thành
lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Cơ quan quản lý Chương
trình: là cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm quản lý Chương
trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận.
d) Cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ.
đ) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Hỗ
trợ nghiên cứu, thông tin, tuyên truyền về sản phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện
a) Điều tra, khảo sát, nghiên cứu,
tìm hiểu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường.
b) Xây dựng và phát hành thông
tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường; các ấn phẩm để phổ biến
kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm.
c) Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ, ngành hàng, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập
thể, nhãn hiệu chứng nhận, cơ sở, doanh nghiệp của tỉnh Ninh Thuận đến người
tiêu dùng trong nước và nước ngoài.
2. Hình thức thực hiện: Thông
qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền
hình; đăng trên các Trang thông tin điện tử, Sàn thương mại điện tử; xây dựng
cơ sở dữ liệu, ấn phẩm, cẩm nang, tập gấp, các video clip để giới thiệu, quảng
bá và các kênh thông tin, truyền thông khác.
3. Mức hỗ trợ: Tối đa 100% chi
phí thực hiện nhưng không quá 95 triệu đồng đối với một nội dung thực hiện,
chuyên đề tuyên truyền.
4. Nội dung hỗ trợ: Chi phí thiết
kế, xây dựng nội dung và kế hoạch, chiến lược tuyên truyền, quảng bá; chi phí
mua tư liệu; chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu; xây dựng sản phẩm
tuyên truyền, quảng bá (thiết kế, viết bài, sản xuất phim, ảnh, sản phẩm truyền
thông); chi phí xuất bản, phát hành; các khoản chi khác (nếu có).
5. Đơn vị chủ trì thực hiện
công tác thông tin, tuyên truyền: Các cơ quan và đơn vị xúc tiến thương mại trực
thuộc tỉnh.
Điều 3. Xúc
tiến thương mại phát triển thị trường trong nước
1. Tổ chức, tham gia các hội chợ,
triển lãm
a) Đối với các cơ sở, doanh
nghiệp tự tham gia: Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng nhưng tối đa không quá 10
triệu đồng đối với một đơn vị tham gia.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị xúc
tiến thương mại trực thuộc tỉnh thực hiện tổ chức, tham gia gian hàng chung giới
thiệu các sản phẩm của tỉnh Ninh Thuận:
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi
phí thực hiện nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng đối với một gian hàng tiêu
chuẩn.
- Nội dung hỗ trợ: Thuê mặt bằng
và thiết kế, trang trí, dàn dựng gian hàng; dịch vụ phục vụ (điện nước, vệ
sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí quản lý; các khoản chi khác (nếu có).
2. Tổ chức các hoạt động bán
hàng
a) Quy mô: Tối thiểu 10 đơn vị
tham gia/1 đợt bán hàng.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70% chi
phí thực hiện nhưng tối đa không quá 105 triệu đồng đối với một đợt bán hàng.
c) Nội dung hỗ trợ: Chi phí vận
chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ
(điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt
động bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc (giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm
thanh, ánh sáng); chi phí quản lý, nhân công phục vụ; chi phí tuyên truyền, quảng
bá giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng; các khoản chi khác (nếu có).
3. Tổ chức đoàn giao thương, kết
nối cung cầu, giới thiệu hàng hóa, sản phẩm của tỉnh tại các tỉnh, thành phố do
các cơ quan, đơn vị xúc tiến thương mại trực thuộc tỉnh chủ trì tổ chức, tham
gia.
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi
phí thực hiện nhưng không quá 70 triệu đồng đối với một đợt giao thương tại các
tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc; không quá 50 triệu đồng đối với một đợt giao
thương tại các tỉnh, thành phố khu vực Miền Trung - Tây Nguyên và khu vực phía
Nam.
b) Nội dung hỗ trợ: Tuyên truyền,
quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp đến giao dịch; hội trường, thiết bị,
trang trí, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ; tổ chức gian hàng, khu vực trưng
bày giới thiệu sản phẩm; tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì (công tác phí cho
người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm);
các khoản chi khác (nếu có).
4. Hỗ trợ công tác quy hoạch,
quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại; xây dựng, phát triển chuỗi các Điểm
trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm thuộc Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”
(viết tắt là sản phẩm OCOP) và sản phẩm đặc thù của tỉnh phù hợp với Bộ Tiêu
chí thiết kế Biển hiệu/Biểu tượng theo hướng dẫn của Bộ Công Thương: Hỗ trợ
100% chi phí thực hiện nhưng tối đa không quá 175 triệu đồng đối với một cụm,
điểm.
Điều 4. Xúc
tiến thương mại phát triển ngoại thương
1. Tổ chức tham gia hội chợ,
triển lãm quốc tế ở nước ngoài
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi
phí thực hiện nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng đối với một đơn vị tham
gia.
b) Nội dung hỗ trợ: Tuyên truyền,
quảng bá về hội chợ, triển lãm; thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng khu gian
hàng; chi phí tổ chức khai mạc; trình diễn sản phẩm; công tác phí cho người của
đơn vị chủ trì tham gia tổ chức.
2. Tổ chức, tham gia đoàn giao
dịch thương mại ở nước ngoài
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa
100% kinh phí thực hiện nhưng không quá 40 triệu đồng đối với đơn vị tham gia
giao dịch thương mại tại khu vực Châu Á; 60 triệu đồng đối với một đơn vị tham
gia giao dịch thương mại tại khu vực: Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây
Á; 100 triệu đồng đối với một đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực
Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.
b) Nội dung hỗ trợ: Tuyên truyền,
quảng bá và mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương; tổ chức hội
thảo, giao thương; công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
chi phí đi lại (bao gồm: Tiền vé máy bay khứ hồi, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến
nước công tác và ngược lại, kể cả vé máy bay, vé tàu xe trong nội địa nước đến
công tác) cho 01 người/01 đơn vị tham gia.
3. Tổ chức hoạt động tư vấn,
thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện thiết kế, phát triển sản phẩm
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa
100% kinh phí thực hiện nhưng không quá 35 triệu đồng đối với một đơn vị tham
gia.
b) Nội dung hỗ trợ: Hoạt động
tư vấn, thiết kế, phát triển sản phẩm cho sản phẩm/nhóm sản phẩm; tổ chức quản
lý của đơn vị chủ trì.
Điều 5. Xúc
tiến thương mại miền núi; tổ chức các phiên chợ hàng Việt từ khu vực sản xuất đến
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
1. Quy mô: Tối thiểu 10 đơn vị
tham gia và 20 gian hàng tiêu chuẩn/1 phiên chợ.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% các
khoản chi phí thực hiện nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/1 phiên chợ.
Riêng đối với phiên chợ đưa hàng Việt ra hải đảo mức hỗ trợ tối đa là 200 triệu
đồng/1 phiên chợ.
3. Nội dung hỗ trợ: Chi phí vận
chuyển; chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện nước, an ninh, vệ sinh;
chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng và hệ
thống phân phối hàng hóa; các khoản chi khác (nếu có).
Điều 6. Xúc
tiến thương mại trên môi trường mạng
1. Hỗ trợ xây dựng khu vực
trưng bày, giới thiệu hàng hóa trên sàn giao dịch thương mại điện tử
a) Quy mô: Tối thiểu 06 đơn vị
tham gia.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa
100% kinh phí thực hiện.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Duy trì tư cách thành viên cơ
bản cho tài khoản của đơn vị tham gia tối đa 12 tháng; duy trì tư cách thành
viên đặc biệt cho đơn vị chủ trì tối đa 12 tháng để khai thác thông tin khách
hàng cung cấp cho đơn vị tham gia;
- Thiết kế nhận diện chung gian
hàng của các đơn vị tham gia;
- Tuyên truyền, quảng bá, mời
các đơn vị tham gia, giao dịch;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị
chủ trì: Thuê nhân công hỗ trợ kỹ thuật, xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến
tài khoản; thuê tư vấn đấu thầu (nếu có); bưu chính; điện thoại; văn phòng phẩm.
2. Tham gia gian hàng của các hội
chợ, triển lãm trên môi trường mạng
a) Quy mô: Tối thiểu 06 đơn vị
tham gia đối với hội chợ, triển lãm đa ngành; 03 đơn vị tham gia đối với hội chợ,
triển lãm chuyên ngành.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa
100% kinh phí thực hiện.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức
giới thiệu thông tin về gian hàng của tỉnh Ninh Thuận; mời các đơn vị tham gia,
giao dịch;
- Thuê gian hàng trực tuyến;
- Thiết kế tổng thể và chi tiết
khu gian hàng trực tuyến;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị
chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính,
điện thoại, văn phòng phẩm.
3. Tổ chức hội chợ, triển lãm
trên môi trường mạng
a) Quy mô: Tối thiểu 50 đơn vị
tham gia đối với hội chợ, triển lãm đa ngành; 25 đơn vị tham gia đối với hội chợ,
triển lãm chuyên ngành.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa
100% kinh phí thực hiện.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức
giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm; mời đơn vị tham gia, giao dịch;
- Thuê nền tảng trực tuyến tổ
chức hội chợ, triển lãm;
- Thiết kế tổng thể và chi tiết
hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị
chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính,
điện thoại, văn phòng phẩm.
4. Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, giao thương trên môi trường mạng
a) Quy mô:
- Hoạt động giao thương: Tối
thiểu 03 đơn vị ngoài tỉnh hoặc đơn vị nước ngoài (nếu là giao thương quốc tế)
và 10 đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận tham gia đối với hoạt động giao thương
chuyên ngành. Tối thiểu 10 đơn vị ngoài tỉnh hoặc đơn vị nước ngoài (nếu là hội
nghị quốc tế) và 30 đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận tham gia đối với hoạt động
giao thương đa ngành.
- Hội nghị, hội thảo, tọa đàm:
Tối thiểu 30 đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận và 10 đơn vị ngoài tỉnh hoặc đơn vị
nước ngoài tham gia (nếu là hội nghị quốc tế).
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa
100% kinh phí thực hiện.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức
giới thiệu thông tin về hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao thương; mời đơn vị
tham gia, giao dịch;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường
truyền mạng;
- Thuê hội trường, thiết bị,
trang trí, phiên dịch, biên dịch;
- In ấn tài liệu, giải khát giữa
giờ, văn phòng phẩm đối với hội nghị, giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức gian hàng, khu vực
trưng bày giới thiệu sản phẩm đối với giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị
chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính,
điện thoại, văn phòng phẩm.
Điều 7.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực xúc tiến thương mại
1. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn
hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan quản lý, tổ chức xúc tiến thương mại
thuộc tỉnh.
b) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng và các hội nghị tuyên truyền, triển khai các quy định cho cán bộ chuyên
trách, nhân viên của các doanh nghiệp, cơ sở, các tổ chức, người sản xuất kinh
doanh nhằm giúp các các đơn vị kịp thời cập nhật quy định mới; nâng cao nhận thức,
kỹ năng, nghiệp vụ về xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại, kỹ năng kinh
doanh, tổ chức mạng lưới phân phối, bán lẻ, xuất khẩu hàng hóa, kỹ năng ứng dụng
thương mại điện tử, triển khai các hoạt động thương mại trực tuyến, chuyên môn
nghiệp vụ thương mại trong điều kiện hội nhập quốc tế.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Nội dung và mức chi cho công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan quản lý, tổ
chức xúc tiến thương mại thuộc tỉnh: Thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Nội dung và mức chi tổ chức
các lớp tập huấn, bồi dưỡng và các hội nghị tuyên truyền, triển khai các quy định:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và
các quy định có liên quan.
Điều 8. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện Chương
trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận từ các nguồn sau:
a) Ngân sách địa phương (bao gồm
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước);
b) Đóng góp của các tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh;
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách địa phương hỗ trợ
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận theo nguyên tắc:
a) Kinh phí thực hiện Chương
trình được giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ
quan, đơn vị xúc tiến thương mại trực thuộc tỉnh.
b) Hỗ trợ đơn vị tham gia thực
hiện Chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình.
c) Các Đơn vị chủ trì thực hiện
Chương trình chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với phần ngân sách
địa phương hỗ trợ để đảm bảo thực hiện được Chương trình.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật và báo cáo kết quả thực hiện cho HĐND tỉnh tại các kỳ họp cuối năm theo
quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu-UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XI;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và truyền thông;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|