HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
26 tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT
THEO CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ, về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng
01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định định mức
chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng để thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức chi ngân sách nhà
nước hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị và hỗ trợ phát triển cộng đồng để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, tổ, nhóm cộng đồng dân cư, tổ
hợp tác, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản
lý, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ
thực hiện dự án
1. Hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị
Hỗ trợ 80% tổng chi phí thực hiện một dự án, kế hoạch
liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; 70% tổng chi phí thực hiện một dự án,
kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; 50% tổng chi phí thực hiện một dự án,
kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục
tiêu quốc gia.
Mức hỗ trợ tối đa một dự án, kế hoạch liên kết
không vượt quá 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng).
Mức hỗ trợ cho một hộ dân tham gia dự án phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng (năm
mươi triệu đồng) và tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ tham gia không vượt quá
mức hỗ trợ cho một dự án, kế hoạch liên kết.
2. Hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất cộng
đồng
Hỗ trợ 95% tổng kinh phí thực hiện một dự án trên địa
bàn đặc biệt khó khăn; 80% tổng kinh phí thực hiện một dự án trên địa bàn khó
khăn; 60% tổng chi phí thực hiện một dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi
đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia.
Mức hỗ trợ tối đa một dự án phát triển sản xuất cộng
đồng không vượt quá 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
Mức hỗ trợ cho một hộ dân tham gia dự án phát triển
sản xuất cộng đồng không vượt quá 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng)
và tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ tham gia không vượt quá mức hỗ trợ cho một dự
án phát triển sản xuất cộng đồng.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền
hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2023 có hiệu lực kể từ
ngày 07 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT. Phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|