|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/NQ-HĐND 2022 Kế hoạch thực hiện các chương trình quốc gia Lào Cai 2021 2025
Số hiệu:
|
18/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Vũ Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 15
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định
số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -2025
cho các địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số
126/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn
2021 -2025 và năm 2022; Báo cáo số 145/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 202 2 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất Kế
hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2021 -2025 với một số nội dung cơ bản như sau:
I. Mục tiêu
1. Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo
hằng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 6%/ năm
(chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).
- Phấn đấu 33 xã và
65 thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn.
2. Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
- Cấp huyện: Đến hết
năm 2025, toàn tỉnh có 03 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới.
Số huyện đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao: Phấn đấu huyện Bảo Thắng được Thủ tướng Chính phủ công
nhận “Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao”.
- Cấp xã: Đến hết năm
2025, toàn tỉnh có 94/127 xã duy trì và đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng
số xã trên địa bàn tỉnh. Trong các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
có trên 40% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới nâng cao” và trên 10% số xã đạt
chuẩn “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”.
3. Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
hằng năm giai đoạn 2022-2025 là 4%/năm (chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025).
II. Vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
1. Tổng vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình Mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai: 5.240.141 triệu đồng, trong
đó:
- Ngân sách trung
ương: 3.413.450 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh:
1.826.691 triệu đồng.
(Chi
tiết theo Biểu số I, các phụ lục I-1, I-1.1, I-1.2, I-2, I-3, I-3.1)
2. Danh mục dự án đầu
tư ưu tiên: Tổng số 19 dự án
(Chi
tiết theo phụ lục số II).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm giao cho các ngành phối hợp với các huyện, thị xã, thành
phố rà soát, xác định lại tổng nhu cầu vốn thực hiện, trong đó cần xác định đủ
vốn huy động từ cộng đồng dân cư đối với các dự án đầu tư hạ tầng cấp xã; từ
các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các dự án
phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp; vốn huy động từ các tổ chức tín dụng, cho
phù hợp, đảm bảo đúng cơ chế lồng ghép các nguồn vốn, đúng cơ cấu nguồn vốn quy
định tại các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình mục tiêu
quốc gia. Quyết định kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên
địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều
6 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng
7 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTV
Quốc hội; Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu, UBTCNS của QH;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kiểm toán nhà nước khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
PHỤ
LỤC SỐ: I
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NSNN THỰC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính vốn: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung/Đơn vị thực hiện
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
|
TỔNG
SỐ
|
5.240.141
|
3.413.450
|
1.826.691
|
|
1
|
Chương trình MTQG
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2.815.691
|
2.058.769
|
756.922
|
|
2
|
Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới
|
1.210.858
|
421.840
|
789.018
|
|
3
|
Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững
|
1.213.592
|
932.841
|
280.751
|
|
*
|
CHIA THEO CÁC ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN:
|
5.240.141
|
3.413.450
|
1.826.691
|
|
I
|
Các cơ quan cấp
tỉnh
|
213.126
|
212.252
|
874
|
|
1
|
Sở NN&PTNT
|
28.733
|
28.733
|
0
|
|
2
|
Sở Lao động Thương
binh - XH
|
13.350
|
13.350
|
0
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
4.300
|
4.300
|
0
|
|
4
|
Sở Du lịch
|
27.978
|
27.978
|
0
|
|
5
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
33.445
|
33.445
|
0
|
|
6
|
Trường Cao đẳng Lào
Cai
|
85.120
|
84.246
|
874
|
|
8
|
Ban QLDA Đầu tư xây
dựng tỉnh Lào Cai
|
20.200
|
20.200
|
0
|
|
II
|
UBND cấp huyện
|
5.027.015
|
3.201.198
|
1.825.817
|
|
1
|
UBND Huyện Si Ma
Cai
|
636.419
|
405.921
|
230.498
|
|
2
|
UBND Huyện Bắc Hà
|
815.706
|
571.499
|
244.207
|
|
3
|
UBND Huyện Mường
Khương
|
802.172
|
594.770
|
207.402
|
|
4
|
UBND Huyện Bát Xát
|
1.089.042
|
594.564
|
494.478
|
|
5
|
UBND TX Sa Pa
|
449.083
|
248.334
|
200.749
|
|
6
|
UBND Văn Bàn
|
441.063
|
316.331
|
124.732
|
|
7
|
UBND Huyện Bảo Yên
|
524.720
|
302.073
|
222.647
|
|
8
|
UBND Huyện Bảo
Thắng
|
200.304
|
116.697
|
83.607
|
|
9
|
UBND TP Lào Cai
|
68.506
|
51.009
|
17.497
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: I-1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN
THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính vốn: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung/Đơn vị thực hiện
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
|
TỔNG
SỐ
|
2.815.691
|
2.058.769
|
756.922
|
|
I
|
Các cơ quan cấp
tỉnh
|
114.656
|
114.656
|
0
|
|
1
|
Sở NN&PTNT
|
28.733
|
28.733
|
|
|
2
|
Ban Dân tộc
|
4.300
|
4.300
|
|
|
3
|
Sở Du lịch
|
27.978
|
27.978
|
|
|
4
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
33.445
|
33.445
|
|
|
5
|
Ban QLDA Đầu tư xây
dựng tỉnh Lào Cai
|
20.200
|
20.200
|
|
|
II
|
UBND cấp huyện
|
2.701.035
|
1.944.113
|
756.922
|
|
1
|
UBND Huyện Si Ma
Cai
|
311.446
|
179.011
|
132.435
|
|
2
|
UBND Huyện Bắc Hà
|
425.813
|
328.893
|
96.920
|
|
3
|
UBND Huyện Mường
Khương
|
484.845
|
358.101
|
126.744
|
|
4
|
UBND Huyện Bát Xát
|
502.166
|
339.936
|
162.230
|
|
5
|
UBND TX Sa Pa
|
357.654
|
232.638
|
125.016
|
|
6
|
UBND Văn Bàn
|
314.352
|
251.979
|
62.373
|
|
7
|
UBND Huyện Bảo Yên
|
228.425
|
180.025
|
48.400
|
|
8
|
UBND Huyện Bảo
Thắng
|
61.949
|
59.145
|
2.804
|
|
9
|
UBND TP Lào Cai
|
14.385
|
14.385
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: I-1.1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN
THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO NỘI
DUNG, 10 DỰ ÁN THÀNH PHẦN)
(Kèm
theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính vốn: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung, dự án thành phần
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
|
TỔNG
SỐ
|
2.815.691
|
2.058.769
|
756.922
|
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
96.876
|
96.876
|
0
|
|
ND1
|
Hỗ trợ đất ở
|
1.840
|
1.840
|
|
|
ND2
|
Hỗ trợ Nhà ở
|
14.040
|
14.040
|
|
|
ND3
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
21.758
|
21.758
|
|
|
ND4
|
Hỗ trợ Cấp nước
sinh hoạt TT
|
59.238
|
59.238
|
|
|
ND5
|
Nội dung hỗ trợ
chuyển đổi nghề và hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
134.409
|
134.409
|
0
|
|
ND1
|
Hỗ trợ xây dựng
điểm SXDC tập trung
|
57.174
|
57.174
|
|
|
ND2
|
Hỗ trợ SXDC xen
ghép
|
77.235
|
77.235
|
|
|
ND3
|
Hỗ trợ trực tiếp hộ
gia đình
|
|
|
|
|
ND4
|
Hỗ trợ địa bàn bố
trí dân xen ghép
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
28.733
|
28.733
|
0
|
|
TDA1
|
Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
|
|
|
|
TDA2
|
Hỗ trợ phát triển
SX theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTTS&MN
|
28.733
|
28.733
|
0
|
|
ND1
|
Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
ND2
|
Hỗ trợ đầu tư phát
triển vùng dược liệu quý
|
28.733
|
28.733
|
|
|
ND3
|
Thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và
MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
1.706.790
|
1.112.930
|
593.860
|
|
ND1
|
Đầu tư Đường đến
trung tâm xã, đường liên xã
|
647.895
|
240.000
|
407.895
|
|
ND2
|
Đầu tư Chợ nông
thôn
|
24.300
|
13.200
|
11.100
|
|
ND3
|
Đầu tư Trạm y tế xã
|
5.350
|
4.000
|
1.350
|
|
ND4
|
Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu cấp xã
|
1.029.245
|
855.730
|
173.515
|
|
ND5
|
Duy tu, bảo dưỡng
công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các
xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
|
|
|
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
559.232
|
421.185
|
138.047
|
|
TDA1
|
Đối mới hoạt động
củng cố phát triển các trường PTDTNT, PTDTBT và xóa mù chữ cho người dân vùng
ĐB DTTS
|
559.232
|
421.185
|
138.047
|
|
TDA2
|
Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân
lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
|
|
|
|
TDA3
|
Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
|
|
|
|
TDA4
|
Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
|
|
|
|
VI
|
DỰ ÁN 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển
du lịch
|
72.278
|
72.278
|
0
|
|
ND1
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
16.000
|
16.000
|
|
|
ND2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo
tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
44.300
|
44.300
|
|
|
ND3
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn
tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
11.978
|
11.978
|
|
|
ND4
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
|
|
|
|
ND5
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi
một mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể
trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát
triển du lịch
|
|
|
|
|
VII
|
DỰ ÁN 7: Chăm sóc
sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
55.000
|
29.985
|
25.015
|
|
ND1
|
Đầu tư trung tâm y
tế huyện (Si ma Cai)
|
55.000
|
29.985
|
25.015
|
|
VIII
|
DỰ ÁN 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
0
|
|
|
|
IX
|
DỰ ÁN 9: Đầu tư
phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
128.928
|
128.928
|
0
|
|
TDA1
|
Đầu tư tạo sinh kế
bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó
khăn, có khó khăn đặc thù
|
128.928
|
128.928
|
0
|
|
TDA2
|
Giảm thiểu tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS và MN
|
|
|
|
|
X
|
DỰ ÁN 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện chương trình
|
33.445
|
33.445
|
0
|
|
TDA1
|
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín;
phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; ứng dụng
CNTT hỗ trợ phát triển KT- XH và đảm bảo trật tự vùng ĐB DTTS và MN
|
|
|
|
|
TDA2
|
Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
33.445
|
33.445
|
|
|
TDA3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: I-1.2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Danh
mục, dự án, tiểu dự án, nội dung
|
Kế
hoạch vốn giao giai đoạn 2022-2025
|
Kế
hoạch vốn phân bổ giai đoạn 2021-2025
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Các
huyện, thị xã, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị ở cấp tỉnh
|
Cộng
|
Si
Ma Cai
|
Bắc
Hà
|
Mường Khương
|
Bát
Xát
|
Sa
Pa
|
Văn
Bàn
|
Bảo
Yên
|
Bảo Thắng
|
TP
Lào
Cai
|
Cộng
|
Ban Dân tộc
|
Ban QLDA Đầu tư xây
dựng tỉnh Lào
|
Sở NN&PTNT
|
Sở
Du lịch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
TỔNG
CỘNG
|
2.058.769
|
2.058.769
|
1.944.113
|
179.011
|
328.893
|
358.101
|
339.936
|
232.638
|
251.979
|
180.025
|
59.145
|
14.385
|
114.656
|
4.300
|
20.200
|
28.733
|
27.978
|
33.445
|
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
96.876
|
96.876
|
96.876
|
5.225
|
17.219
|
9.497
|
14.769
|
9.349
|
14.333
|
11.754
|
11.506
|
3.224
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
ND1
|
Hỗ trợ đất ở
|
1.840
|
1.840
|
1.840
|
-
|
-
|
800
|
1.040
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
46
hộ
|
ND2
|
Hỗ trợ Nhà ở
|
14.040
|
14.040
|
14.040
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.087
|
4.837
|
3.859
|
1.540
|
2.717
|
-
|
|
|
|
|
|
351
hộ
|
ND3
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
21.758
|
21.758
|
21.758
|
1.015
|
7.668
|
-
|
3.735
|
63
|
610
|
1.285
|
7.382
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
967
hộ
|
ND4
|
Hỗ trợ Cấp nước sinh
hoạt TT
|
59.238
|
59.238
|
59.238
|
4.210
|
9.551
|
8.697
|
9.994
|
8.199
|
8.886
|
6.610
|
2.584
|
507
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
134.409
|
134.409
|
134.409
|
4.012
|
7.021
|
10.793
|
50.153
|
11.997
|
31.937
|
7.342
|
7.904
|
3.250
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
ND1
|
Hỗ trợ xây dựng điểm
SXDC tập trung
|
57.174
|
57.174
|
57.174
|
|
|
|
39.119
|
|
18.055
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
ND2
|
Hỗ trợ SXDC xen ghép
|
77.235
|
77.235
|
77.235
|
4.012
|
7.021
|
10.793
|
11.034
|
11.997
|
13.882
|
7.342
|
7.904
|
3.250
|
-
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các
vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
28.733
|
28.733
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.733
|
|
|
28.733
|
|
|
|
TDA2
|
Hỗ trợ đầu tư phát
triển vùng dược liệu quý
|
28.733
|
28.733
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.733
|
|
|
28.733
|
|
|
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và
MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
|
1.112.930
|
1.112.930
|
1.112.930
|
102.954
|
202.968
|
164.827
|
190.524
|
132.717
|
165.137
|
106.157
|
39.735
|
7.911
|
-
|
|
|
|
|
|
|
ND1
|
Đầu tư Đường đến
trung tâm xã, đường liên xã
|
240.000
|
240.000
|
240.000
|
41.600
|
52.160
|
36.800
|
43.200
|
16.000
|
42.080
|
8.160
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
ND2
|
Đầu tư Chợ nông thôn
|
13.200
|
13.200
|
13.200
|
|
5.800
|
800
|
800
|
|
|
5.800
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
ND3
|
Đầu tư Trạm y tế xã
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
ND4
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu cấp xã
|
855.730
|
855.730
|
855.730
|
61.354
|
141.008
|
127.227
|
146.524
|
116.717
|
123.057
|
92.197
|
39.735
|
7.911
|
-
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
421.185
|
421.185
|
400.985
|
36.835
|
91.685
|
44.056
|
74.490
|
68.575
|
40.572
|
44.772
|
|
|
20.200
|
|
20.200
|
|
|
|
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển
du lịch
|
72.278
|
72.278
|
40.000
|
|
10.000
|
-
|
10.000
|
10.000
|
-
|
10.000
|
-
|
-
|
32.278
|
4.300
|
-
|
-
|
27.978
|
-
|
|
ND1
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
16.000
|
16.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.000
|
|
|
|
16.000
|
|
|
ND2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo
tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
44.300
|
44.300
|
40.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
4.300
|
4.300
|
|
|
|
|
|
ND3
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn
tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
11.978
|
11.978
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.978
|
|
|
|
11.978
|
|
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc
sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em
|
29.985
|
29.985
|
29.985,0
|
29.985,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
ND1
|
Đầu tư trung tâm y
tế huyện (Si ma Cai)
|
29.985
|
29.985
|
29.985
|
29.985
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự án 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án 9: Đầu tư phát
triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
128.928
|
128.928
|
128.928
|
|
|
128.928
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
TDA1
|
Tiểu Dự án 1. Đầu tư
tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn
nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
|
128.928
|
128.928
|
128.928
|
|
|
128.928
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện chương trình
|
33.445
|
33.445
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.445
|
|
|
|
|
33.445
|
|
TDA2
|
Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
33.445
|
33.445
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.445
|
|
|
|
|
33.445
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: I-2
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN
THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính vốn: Triệu đồng
|
Nội
dung/Đơn vị thực hiện
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
|
TỔNG
SỐ
|
1.210.858
|
421.840
|
789.018
|
|
I
|
Các cơ quan cấp
tỉnh
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
UBND cấp huyện
|
1.210.858
|
421.840
|
789.018
|
|
1
|
UBND Huyện Si Ma
Cai
|
55.824
|
20.928
|
34.896
|
|
2
|
UBND Huyện Bắc Hà
|
158.957
|
36.624
|
122.333
|
|
3
|
UBND Huyện Mường
Khương
|
80.943
|
26.160
|
54.783
|
|
4
|
UBND Huyện Bát Xát
|
208.223
|
41.856
|
166.367
|
|
5
|
UBND TX Sa Pa
|
91.429
|
15.696
|
75.733
|
|
6
|
UBND Văn Bàn
|
126.711
|
64.352
|
62.359
|
|
7
|
UBND Huyện Bảo Yên
|
296.295
|
122.048
|
174.247
|
|
8
|
UBND Huyện Bảo
Thắng
|
138.355
|
57.552
|
80.803
|
|
9
|
UBND TP Lào Cai
|
54.121
|
36.624
|
17.497
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: I-3
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN
THỰC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI (CHIA THEO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN)
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính vốn: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung/Đơn vị thực hiện
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
|
TỔNG
SỐ
|
1.213.592
|
932.841
|
280.751
|
|
I
|
Các cơ quan cấp
tỉnh
|
98.470
|
97.596
|
874
|
|
1
|
Sở Lao động Thương
binh - XH
|
13.350
|
13.350
|
|
|
2
|
Trường Cao đẳng Lào
Cai
|
85.120
|
84.246
|
874
|
|
II
|
UBND cấp huyện
|
1.115.122
|
835.245
|
279.877
|
|
1
|
UBND Huyện Si Ma
Cai
|
269.149
|
205.982
|
63.167
|
|
2
|
UBND Huyện Bắc Hà
|
230.936
|
205.982
|
24.954
|
|
3
|
UBND Huyện Mường Khương
|
236.385
|
210.509
|
25.876
|
|
4
|
UBND Huyện Bát Xát
|
378.653
|
212.772
|
165.881
|
|
5
|
UBND TX Sa Pa
|
-
|
|
|
|
6
|
UBND Văn Bàn
|
-
|
|
|
|
7
|
UBND Huyện Bảo Yên
|
-
|
|
|
|
8
|
UBND Huyện Bảo
Thắng
|
-
|
|
|
|
9
|
UBND TP Lào Cai
|
-
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: I-3.1
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NSNN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính vốn: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung, dự án thành phần
|
Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN
|
Ghi
chú
|
Tổng
cộng
|
NSTW
|
NS
tỉnh
|
|
TỔNG
SỐ
|
1.213.592
|
932.841
|
280.751
|
|
1
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu
tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
1.115.122
|
835.245
|
279.877
|
|
2
|
Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
|
|
|
|
|
3
|
Dự án 3: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
|
|
|
|
|
4
|
Dự án 4: Phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
|
98.470
|
97.596
|
874
|
|
4.1
|
Tiểu Dự án 1: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
|
85.120
|
84.246
|
874
|
|
4.2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
4.3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ
trợ việc làm bền vững
|
13.350
|
13.350
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: II
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025- CÁC DỰ ÁN DO CẤP TỈNH LÀM CHỦ
ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính vốn: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung /Tên dự án
|
Địa
điểm thực hiện
|
Quy
mô đầu tư, số CT
|
Năm KC-HT
|
Khái
toán tổng mức đầu tư công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Vốn
đầu tư NSTW thực hiện các CT MTQG
|
Ngân
sách địa phương
|
Huy
động cộng đồng
|
Cộng
|
CT
MTQG PTKTX H vùng DTTS& MN
|
CT
MTQG GNBV
|
Cộng
|
NS
tỉnh
|
NS
cấp huyện
|
|
TỔNG SỐ
|
|
31
|
|
208.826
|
207.952
|
110.356
|
97.596
|
874
|
874
|
0
|
0
|
|
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG DTTS VÀ MN
|
|
22
|
|
110.356
|
110.356
|
110.356
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
I
|
Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng thế mạnh của các vùng miền để
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
|
1
|
|
28.733
|
28.733
|
28.733
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư vùng
dược liệu quý huyện Sa Pa
|
|
CT
|
23-25
|
28.733
|
28.733
|
28.733
|
|
-
|
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
II
|
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
3
|
|
20.200
|
20.200
|
20.200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Trường PTDT Nội trú
THCS&THPT huyện Mường Khương
|
Mường
Khương
|
Xây
mới 01 nhà công vụ 03 tầng 06 phòng ghép vào nhà ký túc xá học sinh
|
23-25
|
2.700
|
2.700
|
2.700
|
|
-
|
|
|
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
2
|
Trường PTDT Nội trú
THCS &THPT huyện Bắc Hà
|
Bắc
Hà
|
Xây
01 nhà 4-5 tầng (9 phòng bộ môn + khu hiệu bộ); hoàn thiện ngoại thất,
|
23-25
|
14.000
|
14.000
|
14.000
|
|
-
|
|
|
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
3
|
Trường PTDT nội trú
THCS& THPT huyện Sa Pa (xã Bản Hồ),
|
Sa
Pa
|
Xây
mới nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc, nhà vệ sinh chung
|
23-25
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
-
|
|
|
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng tỉnh
|
|
III
|
DỰ ÁN 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
|
17
|
|
27.978
|
27.978
|
27.978
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
ND1
|
Xây dựng điểm đến
du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số (8 huyện * 3 điểm/ huyện)
|
|
16
|
|
16.000
|
16.000
|
16.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nậm Rịa xã Hợp Thành, TP Lào Cai
|
Thôn
Nậm Rịa, xã Hợp Thành, TP Lào Cai
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Tượng 2, xã Hợp Thành, TP Lào Cai
|
Thôn
Tượng 2, xã Hợp Thành, TP Lào Cai
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lếch Dao, xã Thanh Bình, thị xã Sa Pa
|
Thôn
Lếch Dao, xã Thanh Bình, thị xã Sa Pa
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Séo Mý Tỷ, xã Tả Van, TX Sa Pa
|
Thôn
Séo Mý Tỷ, xã Tả Van, TX Sa Pa
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lả Dì Thàng, xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà
|
Thôn
Lả Dì Thàng, xã Tả Van Chư, huyện Bắc Hà
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nhù Sang, xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà
|
Thôn
Nhù Sang, xã Hoàng Thu Phố, huyện Bắc Hà
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân, check-in,
thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Bản Hốc xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên
|
Thôn
Bản Hốc xã Nghĩa Đô, huyện Bảo Yên
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
8
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Bản Thâu, xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên
|
Thôn
Bản Thâu, xã Xuân Thượng, huyện Bảo Yên
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
9
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nậm Cằm, xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn
|
Thôn
Nậm Cằm, xã Dần Thàng, huyện Văn Bàn
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
10
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu bản Sang I xã Khánh Hạ, huyện Văn Bàn
|
Bản
Sang I xã Khánh Hạ, huyện Văn Bàn
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
11
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Thào Cồ Sỉn, xã Nấm Lư, huyện Mường
Khương
|
Thôn
Thào Cồ Sỉn, xã Nấm Lư, huyện Mường Khương
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
12
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Văng Leng, xã Tung Trung Phố, huyện
Mường Khương
|
Thôn
Văng Leng, xã Tung Trung Phố, huyện Mường Khương
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
13
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Mào Sao Phìn, xã Sín Chéng, H. Si Ma Cai
|
Thôn
Mào Sao Phìn, xã Sín Chéng, H. Si Ma Cai
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
14
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Seng Sui, xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai
|
Thôn
Seng Sui, xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
15
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Nhìu Cồ San, xã Sàng Ma Sáo, H. Bát Xát.
|
Thôn
Nhìu Cồ San, xã Sàng Ma Sáo, H. Bát Xát.
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
16
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng điểm đến du lịch tiêu biểu thôn Lao Chải- Y Tý, huyện Bát Xát.
|
Thôn
Lao Chải- Y Tý, huyện Bát Xát.
|
Xây
dựng hệ thống biển chỉ dẫn du lịch, sơ đồ tour du lịch, điểm dừng chân,
check-in, thùng rác, nhà vệ sinh…
|
23-25
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
ND2
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn
tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
|
1
|
|
11.978
|
11.978
|
11.978
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
17
|
Di tích kiến trúc
nghệ thuật Nhà Hoàng A Tưởng huyện Bắc Hà
|
Thị
trấn Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
Thay
thế hệ thống ngói máng, cầu phong ly tô, thoát nước. Lát lại nền một số phòng
bằng gỗ, gạch hoa, Cạo bỏ phần tường, trần; Phục hồi các hoa văn và họa tiết
đã hư hỏng; Phục hồi lại màu sơn tường theo di tích gốc. Lắp đặt hệ thống
chiếu sáng; lắp đặt hệ thống ánh sáng đường hầm; hệ thống PCCC, camera an
ninh; hàng rào, khuôn viên, sân vườn; hệ thống biển báo, sơ đồ chỉ dẫn, nhà
bảo vệ, nhà vệ sinh. Xây dựng mới dãy nhà sau Dinh làm nơi tái hiện và diễn
giải về nghề truyền thống của địa phương và bán các mặt hàng lưu niệm, quà
tặng và thưởng thức ẩm thực địa phương. Đầu tư trang thiết bị công nghệ thực
tế ảo: Kính VR, màn hình cảm ứng, màn hình tivi để triển khai HDV ảo và tham
quan thực tế tại ảo.
|
23-25
|
11.978
|
11.978
|
11.978
|
|
-
|
|
|
|
Sở
Du lịch
|
|
IV
|
DỰ ÁN 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và MN. Kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện chương trình
|
|
1
|
|
33.445
|
33.445
|
33.445
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án thiết lập các
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
Hỗ
trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự
|
23-25
|
33.445
|
33.445
|
33.445
|
|
|
|
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH MTQG
GNBV
|
9
|
|
98.470
|
97.596
|
-
|
97.596
|
874
|
874
|
-
|
-
|
|
|
I
|
Tiểu
dự án 3 - Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
|
9
|
|
98.470
|
97.596
|
-
|
97.596
|
874
|
874
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Nâng
cấp phần mềm "ứng dụng quản lý dự báo thông tin thị trường lao
động"
|
|
Toàn
tỉnh
|
22-23
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
Sở
Lao động TB & XH
|
|
2
|
Đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
|
|
Bàn
ghế làm việc, đường mạng, hệ thống camera theo dõi hoạt động dịch vụ việc làm
cho TT DVVL tỉnh
|
22-23
|
657
|
657
|
|
657
|
|
|
|
|
Sở
Lao động TB & XH
|
|
3
|
Xây
dựng, duy trì Website việc làm tỉnh Lào Cai
|
|
Toàn
tỉnh
|
23-25
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
|
|
Sở
Lao động TB & XH
|
|
4
|
Đầu
tư trang thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động dịch vụ việc làm trực tiếp, Sàn
giao dịch việc làm trực tuyến
|
|
Đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho sàn giao dịch trực tuyến tại TTDVVL
gồm: máy tính, Camera to, máy quay, loa, ca bin phỏng vấn, màn Led 300 in
trong Sàn giao dịch, màn hình Led thông báo thông tin tuyển dụng ngoài cổng
cổng cơ quan, …. Công lắp đặt, vận chuyển (Đảm bảo kết nối dữ liệu thông tin
toàn quốc theo QĐ số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030)
|
23-25
|
3.883
|
3.883
|
|
3.883
|
|
|
|
|
Sở
Lao động TB & XH
|
|
5
|
Đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị kết nối giao dịch việc làm online với Sàn
giao dịch việc làm cấp tỉnh.
|
|
Tại
08 huyện, thị xã (không bao gồm thành phố Lào Cai) trong tỉnh. Đầu tư mua sắm
trang thiết bị, kết nối sàn giao dịch việc làm trực tuyến, online cấp huyện
kết nối với sàn giao dịch việc làm tỉnh (TTDVVL tỉnh). Dự kiến số lượng 08 Ti
vi màn hình rộng, 08 bộ Camera, 16 bộ máy tính, 16 bàn ghế làm việc, công lắp
đặt, vận chuyển…). Khái toán kinh phí 150 triệu đồng/huyện )
|
23-25
|
2.400
|
2.400
|
|
2.400
|
|
|
|
|
Sở
Lao động TB & XH
|
|
6
|
Xây
dựng phần mềm, đầu tư trang thiết bị quản lý dữ liệu việc tìm người - người
tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh
|
|
Đầu
tư hệ thống kết nối dữ liệu thông tin toàn quốc theo QĐ số 176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường
lao động đến năm 2030, nội dung đầu tư gồm:
-
Phần mềm, quản lý dữ liệu việc tìm người - người tìm việc; dữ liệu về lao
động - việc làm toàn tỉnh;
-
Đầu tư trang thiết bị, máy móc phục vụ cập nhật, quản lý dữ liệu việc tìm
người - người tìm việc; dữ liệu về lao động - việc làm toàn tỉnh;
|
23-24
|
3.910
|
3.910
|
|
3.910
|
|
|
|
|
Sở
Lao động TB & XH
|
|
7
|
Xây dựng mới xưởng
thực hành sửa chữa ô tô, xưởng cơ khí, điện tử, điện lạnh.
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
XD
các xưởng thực hành sửa chữa ô tô, xưởng cơ khí, điện tử - điện lạnh, quy mô 2.700
m2: San tạo mặt bằng, làm kè, xây dựng nhà xưởng (nhà khung thép chịu lực,
tường bao xây gạch, đổ bê tông nền, mái lợp tôn chống nóng, cột thép chịu
lực. Toàn bộ thép được sơn chống gỉ, hệ thống điện, cấp nước, phòng cháy.
|
22-23
|
14.701
|
14.100
|
|
14.100
|
601
|
601
|
|
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
|
8
|
Cải tạo, sửa chữa
hạng mục nhà xưởng thực hành xây dựng, ngoại thất tai trụ sở Bắc Cường.
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
-
Cải tạo, mở rộng nhà xưởng thực hành nghề với diện tích xây dựng khoảng 370m2,
được xây dựng khung thép chịu lực, cao 11m, tường bao xây gạch cao 3m, phía
trên quây tôn dày 0,4 ly. Nền đổ bê tông M200 dày 100, láng VXM M75 dày 20.
Mái lợp tôn chống nóng, hệ xà gồ thép C200x50x20x2.5. Cột chịu lực sử dụng
cột thép I, vì kèo sử dụng tổ hợp thép V. Toàn bộ thép được sơn chống gỉ, hệ
thống điện, cấp nước, phòng cháy.
-
Cải tạo lại hệ thống thoát nước xung quanh sân và giảng đường, bổ sung hệ thống
chiếu sáng; hệ thống hàng rào hoa sắt 800m; Lát vỉa hè diện tích khoảng
1500m2; trồng cây xanh, làm tiểu cảnh, vườn hoa ... tạo cảnh quan
|
22-23
|
4.773
|
4.500
|
|
4.500
|
273
|
273
|
|
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
|
9
|
Đầu
tư thiết bị phục vụ đào tạo cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào
Cai
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
Cho
07 nghề trọng điểm: Điện công nghiệp cấp độ Quốc tế; Nghiệp vụ nhà hàng khách
sạn cấp độ Quốc tế; Công nghệ ô tô cấp độ ASEAN; Hướng dẫn du lịch cấp độ
Asean; Hàn cấp Quốc gia; Thú y cấp độ Quốc gia; Quản trị du lịch và lữ hành
cấp quốc gia.
|
22-25
|
65.646
|
65.646
|
|
65.646
|
-
|
-
|
|
|
Trường
Cao đẳng Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ: III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 18/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung /Tên dự án
|
Quy
mô đầu tư (mô tả quy mô kỹ thuật)
|
Năm
KC-
HT
|
Khái
toán tổng mức đầu tư công trình
|
Chủ
đầu tư
(dự kiến)
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Vốn
đầu tư NSTW thực hiện các CT MTQG
|
Ngân
sách địa phương
|
Cộng
|
CT
1719
|
CT
NTM
|
CT
GNBV
|
Cộng
|
NS
tỉnh
|
NS
cấp huyện
|
NS
cấp xã
|
|
TỔNG CỘNG
|
19
|
-
|
1.574.189
|
854.227
|
191.925
|
61.360
|
600.942
|
719.962
|
618.935
|
101.027
|
-
|
|
|
I
|
Chương trình MTQG
Giảm nghèo bền vững
|
10
|
|
839.844
|
600.942
|
0
|
0
|
600.942
|
238.902
|
232.902
|
6.000
|
0
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường
liên xã từ xã Bảo Nhai đến xã Nậm Đét
|
Dài
L=11km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán
kính đường cong những đoạn khó khăn) , Bn=6,5m Bm=3,5m; Blề=2x1,5m (Gia cố lề
mỗi bên 1m, kết cấu tương đương kết cấu mặt đường). Kết cấu mặt đường BTN hạt
trung; Hệ thống thoát nước dọc, ngang, an toàn giao thông. Công trình phục vụ
giao thương giữa khu vực từ đường TL 153 vào xã Nậm Đét và ngược lại,
|
22-24
|
61.200
|
53.000
|
|
|
53.000
|
8.200
|
8.200
|
|
|
UBND
huyện Bắc Hà
|
|
2
|
Nâng cấp tuyến
đường từ trung tâm xã Nậm Mòn đến Trung tâm xã Cốc Ly
|
Dài
L=8,0km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V miền núi (có châm trước độ dốc dọc và bán
kính đường cong những đoạn khó khăn), Bn=6,5m Bm=6,0m; Kết cấu mặt đường BTN
hạt trung; Hệ thống thoát nước dọc, ngang, an toàn giao thông, Công trình
phục vụ giao thương đi lại liên kết 02 xã Nậm Mòn và Cốc Ly; kết nối đường
TL153 và TL154 .
|
22-24
|
48.455
|
40.300
|
|
|
40.300
|
8.155
|
2.155
|
6.000
|
|
UBND
huyện Bắc Hà
|
|
3
|
Đường nối cửa khẩu
phụ Bản Vược đến Y Tý, đoạn Cốc Mỳ - Trịnh Tường (Km7+500 đến Km16).
|
Dài
L= 9,5km. Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (Có châm trước
những vị trí khó khăn về độ dốc, bán kính đường cong...), chiều rộng nền
đường Bn=12m, mặt đường rộng Bm=7m, lề đường rộng Blề=2x2,5m (gia cố lề
2x2m). Kết cấu mặt đường thảm bê tông nhựa. Hệ thống thoát nước, cọc tiêu
biển báo ATGT trên tuyến.
|
22-25
|
270.000
|
123.239
|
|
|
123.239
|
146.761
|
146.761
|
|
|
UBND
huyện Bát Xát
|
Dự
án thực hiện đầu tư 2 giai đoạn
|
4
|
Đường kết nối xã
Quang Kim, huyện Bát Xát với xã Cốc San, thành phố Lào Cai
|
Dài
L=7,3, Thiết kế tiêu chuẩn đường cấp V-miền núi (Có châm trước những vị trí
khó khăn về độ dốc, bán kính đường cong...), Bnền= 8m, Bmặt= 5,5m; lề đường
Blề= 2x1,25m (gia cố lề 2x1m). Kết cấu mặt đường thảm bê tông nhựa, đoạn có
độ dốc >10% kết cấu BTXM. Hệ thống thoát nước, cọc tiêu biển báo ATGT trên
tuyến.
|
22-24
|
80.000
|
65.000
|
|
|
65.000
|
15.000
|
15.000
|
|
|
UBND
huyện Bát Xát
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường liên xã từ Lùng Thẩn huyện Si Ma Cai đi Lùng Phìn huyện Bắc Hà
(Quốc lộ 4 - xã Lùng Thẩn, huyện Si Ma Cai đi xã Lùng Phình huyện Bắc Hà)
|
Dài
L=8 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp VI - Miền núi (châm trước những đoạn khó
khăn): Bn = 6 m, Bm = 3,5m, B lề = 2x1,25m=2,5m. Kết cấu mặt đường bê tông
Asphatl, BTXM. Hệ thống thoát nước ngang, dọc; công trình phòng hộ, hệ thống
an toàn giao thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT- 2019
|
22-24
|
54.000
|
49.057
|
|
|
49.057
|
4.943
|
4.943
|
|
|
UBND
huyện Si Ma Cai
|
|
6
|
Cầu nối xã Nàn Sín,
huyện Si Ma Cai sang xã Tả Thàng, huyện Mường Khương
|
Cầu
BTCT DUWL chiều dài L=300m, B mặt = 7m; B xe chạy = 6m, lớp phủ mặt cầu BTCT.
Tải trọng thiết kế HL93; Đường dẫn hai đầu cầu: Bn=6,5m; Bm=6,5m; kết cấu mặt
đường bê tông nhựa. Hệ thống an toàn giao thông theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
|
23-25
|
60.000
|
22.500
|
|
|
22.500
|
37.500
|
37.500
|
|
|
UBND
huyện Si Ma Cai
|
|
7
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường từ xã Lùng Vai đi xã Bản Sen kết nối tuyến đường QL4D tại xã Bản
Lầu, huyện Mường Khương
|
Dài
L=7,4 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và
bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m.
Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang ( công
trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao
thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019.
|
22-23
|
62.090
|
56.700
|
|
|
56.700
|
5.390
|
5.390
|
|
|
UBND
huyện Mường Khương
|
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường từ xã Thanh Bình đi xã Cao Sơn (Km15 thuộc QL4D đi thôn Tả Thền A
đến thôn Pa Cheo Phìn), huyện Mường Khương
|
Dài
L=8,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và
bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m.
Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang (công
trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao
thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019.
|
22-23
|
59.072
|
53.500
|
|
|
53.500
|
5.572
|
5.572
|
|
|
UBND
huyện Mường Khương
|
|
9
|
Nâng cấp, mở rộng
tuyến đường kết nối xã Thanh Bình đi xã Nậm Chảy, huyện Mường Khương
|
Dài
L=9,9 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp V - Miền núi (có châm trước độ dốc dọc và
bán kính đường cong); Bn=6,5m; Bm=3,5m; Blề=2x1,50m; Blg/c=2*1,0m); Br=1,0m.
Kết cấu mặt đường bê tông Atphan, BTXM. Hệ thống thoát nước dọc, ngang (công
trình thoát nước ngang vĩnh cửu), công trình phòng hộ, hệ thống an toàn giao
thông thiết kế theo quy chuẩn QCVN41/BGTVT-2019. Xây dựng 1 cầu bản 3 nhịp
6m, dài L=18m,
|
22-23
|
79.381
|
72.000
|
|
|
72.000
|
7.381
|
7.381
|
|
|
UBND
huyện Mường Khương
|
|
10
|
Đầu tư thiết bị
phục vụ đào tạo cho 07 nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Lào Cai
|
Cho
07 nghề trọng điểm: Điện công nghiệp cấp độ Quốc tế; Nghiệp vụ nhà hàng khách
sạn cấp độ Quốc tế; Công nghệ ô tô cấp độ ASEAN; Hướng dẫn du lịch cấp độ
Asean; Hàn cấp Quốc gia; Thú y cấp độ Quốc gia; Quản trị du lịch và lữ hành
cấp quốc gia.
|
22-25
|
65.646
|
65.646
|
-
|
-
|
65.646
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
Chương trình MTQG DTTS & MN
|
8
|
|
644.985
|
191.925
|
191.925
|
-
|
-
|
453.060
|
373.033
|
80.027
|
-
|
|
|
1
|
Đường vào trung tâm
xã Nàn Sín, huyện Si Ma Cai
|
Chiều
dài khoảng 14km (QL4D, cầu Hóa Chư Phùng - UBND xã Sín Chéng -UBND xã Nàn
Sín, Thiết kế quy mô: Đường cấp V-miền núi có châm trước ở những vị trí khó khăn,
Bnền = 6,5m, Bmặt = 6m, mặt đường thảm bê tông nhựa, bố trí rãnh thoát nước
phù hợp với địa hình và khu dân cư. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông
|
22-24
|
84.000
|
22.400
|
22.400
|
|
|
61.600
|
55.110
|
6.490
|
|
UBND
huyện Si Ma Cai
|
|
2
|
Đường vào trung tâm
xã Nậm Mòn và TT xã Cốc Ly, huyện Bắc Hà
|
Tổng
chiều dài L = 10,9 km Đoạn 1: Từ TL153 đến Trung tâm xã Nậm Mòn L = 7,1 km
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt
đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình
trên tuyến. Xây dựng hệ thống an toàn giao thông
Đoạn
2: Từ TL154 đến Trung tâm xã Cốc Ly; L = 3,8 km Thiết kế theo tiêu chuẩn
đường cấp V miền núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM
cho đoạn có độ dốc >=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống
an toàn giao thông
|
22-24
|
70.040
|
17.440
|
17.440
|
|
|
52.600
|
30.673
|
21.927
|
|
UBND
huyện Bắc Hà
|
|
3
|
Đường vào TT xã Tả
Van Chư, huyện Bắc Hà
|
Tổng
chiều dài L = 14,5 km
Đoạn
1: Từ QL4D đến TL 159, L = 6,5km: Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền
núi; Quy mô Bn=6,5m Bm=6,0m; Mặt đường BTN; mặt đường BTXM cho đoạn có độ dốc
>=10%. Cải tạo công trình trên tuyến. Xây dựng hệ thống ATGT
+
Đoạn 2: Từ TL 159 xã Tả Van Chư đến TT xã Bản Phố, L = 8,0km: Chỉ sửa chữa
nền, mặt đường, hệ thống thoát nước, bổ sung hệ thống an toàn giao thông và
điểm tránh xe theo quy định
|
22-24
|
54.820
|
23.200
|
23.200
|
|
|
31.620
|
22.000
|
9.620
|
|
UBND
huyện Bắc Hà
|
|
4
|
Đường vào xã Nậm
Xây, huyện Văn Bàn
|
Quy
mô: Nâng cấp tuyến đường với tổng chiều dài 16,0 km. Trong đó đoạn tuyến từ
QL279 vào trung tâm xã Nậm Xây có chiều dài L = 4,5 km thiết kế đạt cấp V -
MN với Bn = 6,5 m, Bm = 6,0 m, Bl = 0,5 m. Kết cấu mặt đường BT ASPHALT,hoàn thiện
hệ thống rãnh thoát nước hai bên đường. Đoạn tuyến vào thôn có chiều dài L =
11,5 km mở rộng nền đường, gia cố mặt đường BTXM tại 1 số vị trí xung yếu(
Bn=6m , Bm =3,5m), gia cố rãnh dọc và các công trình trên tuyến.
|
22-24
|
74.400
|
25.600
|
25.600
|
|
|
48.800
|
31.050
|
17.750
|
|
UBND
huyện Văn Bàn
|
|
5
|
Đường liên xã Lùng
Khấu Nhin - Cao Sơn - La Pán Tẩn huyện Mường Khương
|
Quy
mô nâng cấp: L=20km; Đạt tiêu chuẩn nền đường cấp V miền núi (châm trước độ
dốc dọc và bán kính đường cong những đoạn khó khăn).
+
Chiều rộng nền đường tối thiểu Bn=6,5m
+
Chiều rộng mặt đường Bm=5,5m; Kết cấu mặt đường BTN đối với đoạn có độ dốc ≤
10%, mặt đường BTXM cho những đoạn có độ dốc >10%.
+
Hoàn thiện hệ thống thoát nước dọc, ngang, hệ thống an toàn giao thông.
|
22-24
|
133.280
|
32.000
|
32.000
|
|
|
101.280
|
88.000
|
13.280
|
|
UBND
huyện Mường Khương
|
|
6
|
Trường PTDTBT THCS
Y Tý huyện Bát Xát
|
Quy
mô dự kiến: Làm nhà lớp học, nhà hiệu bộ, ký túc xá, nhà đa năng, các công
trình phụ trợ, ngoại thất: san nền, kè, sân, đường, cổng, hàng rào...
|
24-25
|
140.000
|
7.855
|
7.855
|
|
|
132.145
|
121.185
|
10.960
|
|
UBND
huyện Bát Xát
|
|
7
|
Trung tâm Y tế
huyện Si Ma Cai
|
Xây
mới nhà làm việc 06 tầng, DT sàn khoảng 6.000m2 và ngoại thất công trình.
|
23-25
|
55.000
|
29.985
|
29.985
|
|
|
25.015
|
25.015
|
|
|
UBND
Si Ma Cai
|
|
8
|
Ứng dụng CNTT hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
Hỗ
trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và đảm bảo an ninh trật tự
|
23-25
|
33.445
|
33.445
|
33.445
|
|
|
-
|
|
|
|
Sở
Thông tin Truyền thông
|
|
III
|
Chương trình MTQG xây dựng Nông
thôn mới
|
1
|
|
89.360
|
61.360
|
-
|
61.360
|
-
|
28.000
|
13.000
|
15.000
|
-
|
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật
khu vực Hồ Phố Ràng, huyện Bảo Yên
|
Xây
dựng tuyến kè với tổng chiều dài khoảng 1.600m, hình thức tường kè đừng bê
tông xi măng cao trung bình 5,5m kết hợp mái nghiêng gia cố khung BTCT xếp đá
hộc cao trung bình 3,5m, đỉnh kè mái nghiêng có bố trí lan can.
-
Nạo vét, cải tạo lòng hồ, thanh thải dòng chảy và một số hạng mục phụ trợ đảm
bảo phù hợp với phương án quy hoạch chi tiết khu vực hồ.
-
Xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 70 theo quy hoạch với chiều dài khoảng
517m, Bn=25m; Bm=15m; Bvh=2x5=10m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên lớp
móng CPĐD đầm chặt, hệ thống thoát nước dọc thiết kế rãnh hộp BTXM, nắp tấm
đan BTCT.
-
Xây dựng tuyến đường nội bộ khu với chiều dài khoảng 900m, Bn=13,5m; Bm=7,5m;
Bvh=2x3=6m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa trên lớp móng CPĐD đầm chặt, hệ
thống thoát nước dọc thiết kế rãnh hộp BTXM, nắp tấm đan BTCT.
|
22-24
|
89.360
|
61.360
|
-
|
61.360
|
-
|
28.000
|
13.000
|
15.000
|
|
UBND
huyện Bảo Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 về Kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025
2.935
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|