HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2022/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 12
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 413/TTr-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo thẩm
tra của Ban Dân tộc; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 3.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An
Giang Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 22 tháng 7 năm 2022.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế: Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học, Cổng thông tin điện tử Văn
phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-R.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh An Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình); là căn
cứ để lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách
nhà nước của Chương trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân
sách nhà nước; đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm của Chương trình trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành; cấp huyện,
xã và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau
đây gọi tắt là sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc
có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà
nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3.
Nguyên tắc phân bổ thực hiện Chương trình
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng
7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ
tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục
tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp
và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện
các nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
giai đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung
Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, ấp khó khăn nhất, giải quyết các
vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các dân tộc thiểu số
còn gặp nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt
cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân
tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Ưu tiên bố trí ngân sách
trung ương đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến
trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối
(hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các xã biên giới, xã
khu vực III và ấp đặc biệt khó khăn; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện có
đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
5. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng
yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của
Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho
các địa phương, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình
trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều
kiện, tiềm năng lợi thế từng địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật,
đảm bảo công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
6. Phân bổ kế hoạch vốn hằng
năm cho các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải
ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án,
tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
7. Phân bổ vốn của Chương trình
bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp
phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn thực hiện Chương trình
1. Tổng số vốn (vốn đầu tư và vốn
sự nghiệp) phân bổ cho từng sở, ban, ngành được tổng hợp từ vốn phân bổ cho từng
sở, ban, ngành theo tỷ lệ % quy định trong tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án,
Tiểu dự án, theo Nội dung tại Quy định này.
2. Tổng số vốn (vốn đầu tư và vốn
sự nghiệp) phân bổ cho các địa phương được tổng hợp từ vốn phân bổ theo tiêu
chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, theo Nội dung tại Quy định này.
3. Vốn phân bổ của Dự án, Tiểu
dự án, Nội dung cho các địa phương được xác định như sau:
Vốn phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A
|
=
|
Tổng vốn phân bổ cho Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i - vốn phân bổ
cho các sở, ban, ngành của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i
|
x
|
Điểm số của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A
|
Tổng số điểm theo tiêu chí của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thứ i của tất
cả các địa phương
|
Điều 5.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản
xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt
tập trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số
liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo
đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi
nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh
hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng điểm (1+2)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất
nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.
Điều 6.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu
tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng,
cứ tăng thêm vốn đầu tư 100
triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được
tính thêm
|
05
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3)
|
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn
thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự
nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự
nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn
thực hiện Chương trình.
Điều 7.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo
chuỗi giá trị
1. Tiểu Dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho
người dân.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán
bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ
rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng
đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh
nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng
cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng
phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn
cứ nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề
xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình và số liệu báo cáo tình hình thực tế của
địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Y tế 100% tổng số vốn để thực hiện Nội dung 2: Đầu tư, hỗ
trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý.
b) Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng
dược liệu quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
2
|
Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo
tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng điểm (1+2)
|
|
|
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu
vốn thực hiện Chương trình.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, cụ thể:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã
khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn không
thuộc xã khu vực III (Số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 ấp/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
3
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn đồng
thời là xã biên giới
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc
biệt khó khăn
|
0,15
|
đ
|
0,15 x đ
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4)
|
-
|
-
|
|
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 2: Hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý không quá 10% tổng vốn phân
bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
- Phân bổ vốn cho Sở Y tế 100%
tổng số vốn để thực hiện Nội dung 2: Hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu
quý.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng
dược liệu quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
2
|
Mỗi huyện thực hiện xây dựng
trung tâm giống cây dược liệu quý
|
270
|
b
|
270 x b
|
|
Tổng cộng điểm ( 1+2)
|
|
|
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu
vốn thực hiện Chương trình
c) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi không quá 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án
2, cụ thể:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
|
Nhóm tiêu chí cơ bản
|
|
|
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã
khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn không
thuộc xã khu vực III (số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 ấp/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên
|
|
|
|
3
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời
là xã biên giới đất liền
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc
biệt khó khăn
|
0,15
|
đ
|
0,15 x đ
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4)
|
-
|
-
|
|
Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết
định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); ấp đặc biệt
khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách các ấp đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT)
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc
diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Điều 8.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ
sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn
vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ
tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
|
Nhóm tiêu chí cơ bản
|
|
|
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã
khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục
tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
3
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn
không thuộc xã khu vực III (Số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
4
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y
tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
44
|
g
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp
1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8 x h
|
9
|
Mỗi công trình giao thông mở
mới đường giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường tới
trung tâm xã)
|
3.430
|
i
|
3.430 x i
|
10
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện
|
225
|
k
|
225 x k
|
11
|
Mỗi công trình cầu giao thông
kết nối các xã biên giới, xã khu vực III, ấp đặc biệt khó khăn
|
500
|
l
|
500 x l
|
12
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới
điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, ấp đặc biệt khó khăn
|
1.000
|
m
|
1.000 x m
|
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên
|
|
|
|
13
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời
là xã biên giới đất liền
|
10
|
n
|
10 x n
|
14
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc
biệt khó khăn
|
0,3
|
o
|
0,3 x o
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11+12+13+ 14)
|
-
|
-
|
|
Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); ấp đặc
biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng
xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế; số km cứng
hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa; nhà hỏa táng điện;
công trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã
khu vực III, ấp đặc biệt khó khăn căn cứ số liệu trong báo cáo nghiên cứu khả
thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của địa phương.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
|
Nhóm tiêu chí cơ bản
|
|
|
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã
khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục
tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn không
thuộc xã khu vực III (Số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5 x d
|
5
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện
|
225
|
e
|
225 x e
|
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên
|
|
|
|
6
|
Xã đặc biệt khó khăn đồng thời
là xã biên giới đất liền
|
1
|
f
|
1 x f
|
7
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã đặc
biệt khó khăn
|
0,03
|
g
|
0,03 x g
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6)
|
-
|
-
|
|
Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã
biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn đặc biệt
khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng
xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế
xây mới và cải tạo, nhà hỏa táng điện căn cứ số liệu trong báo cáo nghiên cứu
khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Điều 9.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ
sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung,
nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước
sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục
văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và
phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác
(sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú
cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải
đi thuê địa điểm để hoạt động
|
450
|
l
|
450 x l
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g,
h, k, l) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng
hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% vốn sự nghiệp của Tiểu
dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo
khoa, văn phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết
bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số
liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo
đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội
dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, cụ thể:
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh
100% tổng vốn để thực hiện Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc.
- Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng điểm (1)
|
-
|
-
|
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho các sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 20% tổng vốn
Tiểu dự án.
- Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
|
Số lượng học viên được đào tạo
nghề (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 100% tổng vốn của Tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương : Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã
khu vực III), xã thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn
không thuộc xã khu vực III (Số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm (1+2)
|
-
|
-
|
|
Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã
biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; ấp đặc biệt khó
khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 10.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch không quá 5% vốn đầu tư của
Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi
một điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một
làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình
bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số.
|
60
|
e
|
60 x e
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ
số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo
cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch không quá 20% tổng vốn sự
nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát
triển bản sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư
liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi
huyện vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình
văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số…)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến
hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế
cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn,
truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa
dân gian…)
|
2
|
e
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội
văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi
ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu,
Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân
tộc thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
nhà văn hóa tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân
tộc thiểu số
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3+4+5+6+7+8+9+10+11+12)
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a, b, c, d, e, g, h,
i, k, l, m, n) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được
tổng hợp theo báo cáo đề xuất nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.
Điều 11.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể
trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được
đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
-
|
-
|
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu
cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp theo báo cáo đề xuất
nhu cầu vốn thực hiện Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho sở, ban, ngành: Phân
bổ cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng (1+2+3)
|
-
|
-
|
|
Xã khu vực I, II, III được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 12.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của
Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn (xã
khu vực III), xã thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn
không thuộc xã khu vực III (Số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 ấp/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn là xã
biên giới được tính thêm
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng điểm (1+2+3)
|
-
|
-
|
|
Xã đặc biệt khó khăn được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); ấp đặc
biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 13.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số
còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo
sinh kế bền vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều
khó khăn, có khó khăn đặc thù.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 1,0% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu
Dự án.
b) Phân bổ cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ dân tộc thiểu số còn gặp
nhiều khó khăn thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
2
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn có
dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
b
|
19 x b
|
|
Tổng cộng điểm ( 1+2)
|
-
|
-
|
|
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn
gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu
tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ; ấp đặc
biệt khó khăn có dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được
xác định theo Quyết định 1227/QĐ -TTg.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu
tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn sự nghiệp của Tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn
nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng số (1+2+3+4+5+6)
|
-
|
-
|
|
- Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân
cận huyết (a) của huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng kinh tế -
xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
- Xã khu vực I, II, III (b, c,
d) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
- Số mô hình thực hiện (đ) là
20% của tổng số xã khu vực III, II của huyện được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 14.
Tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương,
tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến,
giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền
thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành: không quá 67% tổng vốn sự nghiệp. Trong đó: Ban Dân tộc tỉnh không quá
62%, Sở Tư pháp không quá 05%.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
-
|
-
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án. Trong đó: Ban Dân tộc tỉnh
không quá 24,5%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 0,5%.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn
không thuộc xã khu vực III (Số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 4 ấp/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm (1+2)
|
-
|
-
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của Tiểu dự án. Trong đó: Ban Dân tộc tỉnh
không quá 50%, Liên minh Hợp tác xã không quá 15%, Sở Thông tin và Truyền thông
không quá 2%.
- Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đặc biệt khó khăn thuộc
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi ấp đặc biệt khó khăn
không thuộc xã khu vực III (Số ấp đặc biệt khó khăn được tính điểm phân bổ vốn
không quá 4 ấp/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm (1+2)
|
-
|
-
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám
sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp Tiểu dự án. Trong đó: Ban Dân tộc tỉnh
không quá 23,5%, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 2,5%, Sở Giáo
dục và Đào tạo không quá 02%, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 02%,
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch không quá 02%, Sở Y tế không quá 02%, Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 02%, Sở Tư pháp không quá 02%, Sở Kế hoạch - Đầu tư
không quá 02%, Sở Tài chính không quá 01%, Sở Công thương không quá 02%, Sở
Giao thông Vận tải không quá 01%, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh không quá
01%, Sở Nội vụ không quá 01%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 01%, Tỉnh
đoàn An Giang không quá 01%, Công an tỉnh không quá 01%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh
không quá 01%, Hội Nông dân tỉnh không quá 01%, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh không quá 01%, Ban Dân vận Tỉnh ủy không quá 01%.
- Phân bổ cho các địa phương:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng (1+2+3)
|
-
|
-
|
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c)
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
Điều 15.
Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Hằng năm, ngân sách tỉnh bố trí
đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình và thực hiện việc phân bổ vốn theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức
tại Quy định này./.