HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 11
tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 và Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022;
Xét Tờ trình số 7410/TTr-UBND ngày 05 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội dung, mức hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị
a) Hộ gia đình tại các xã, thôn (bản) thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên hộ nghèo, cận nghèo, hộ nghèo do phụ
nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không
còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động, hộ sinh sống tại xã đặc
biệt khó khăn, thôn (bản) đặc biệt khó khăn;
b) Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh
doanh), Hợp tác xã tham gia chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là
người dân tộc thiểu số và các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan trong quá
trình triển khai thực hiện.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Hộ gia đình, nhóm hộ, tổ hợp tác tại các xã đặc biệt
khó khăn, thôn (bản) đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ
hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng
lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác
có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
Điều 3. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị
a) Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo
sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế
hoạch sản xuất kinh doanh, chế biến, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường,
phương án phát triển thị trường;
b) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản trị chuỗi và phát triển
thị trường;
c) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới,
áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý, chất lượng đồng bộ theo
chuỗi; quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; phân tích
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm;
d) Hỗ trợ vật tư nguyên liệu, giống cây trồng, vật
nuôi, phân bón thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ,
dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ;
đ) Hỗ trợ xây dựng và quản lý dự án, kế hoạch.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất theo
nhu cầu của thành viên tổ nhóm; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp
đồng, năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm;
b) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới,
áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất; quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ; phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn
gốc và dán nhãn sản phẩm;
c) Hỗ trợ vật tư nguyên liệu, giống cây trồng, vật
nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, công cụ,
dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ;
d) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình tư vấn,
hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;
đ) Hỗ trợ tổ chức đi thực tế học tập các dự án có
hiệu quả giữa các địa phương;
e) Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường,
tạo việc làm;
g) Hỗ trợ xây dựng và quản lý dự án, phương án.
Điều 4. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị
Mức hỗ trợ không quá 80% tổng chi phí cho một (01)
dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá
70% tổng chi phí cho 01 dự án, kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn khó
khăn và không quá 50% tổng chi phí cho 01 dự án, kế hoạch liên kết thực hiện
trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của chương trình. Cơ quan phê duyệt dự
án, kế hoạch quyết định mức hỗ trợ cụ thể nhưng không quá 05 tỷ đồng/01 dự án,
kế hoạch.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Mức hỗ trợ không quá 95% tổng chi phí cho 01 dự án,
phương án trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn, thôn (bản) đặc biệt khó khăn.
Cơ quan phê duyệt dự án, phương án quyết định mức hỗ trợ cụ thể nhưng không quá
05 tỷ đồng/01 dự án, phương án.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 21 tháng 9 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Ủy ban Dân tộc (để b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|