HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 128/2022/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 04 tháng 5 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021- 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA
BÌNH
KHÓA XVII,
KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 04
tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc
ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương
và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc của Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; định
kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 04 tháng 5 năm 2022 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ Pháp chế UBDT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài Chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (Chủ tịch, các PCT);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- LĐ + CV các phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025, TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 5 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
(sau đây gọi tắt là Chương trình) là căn cứ để lập, phân bổ kế hoạch đầu tư
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình cho các cấp,
các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, xã
và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
b) Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có
liên quan đến lập, thẩm định và giao kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn
ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2.
Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ
tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không
thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025; huyện chỉ đạo điểm được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các
vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu
số còn gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các xã, thôn xóm đăng ký thoát khỏi diện
đặc biệt khó khăn trong giai đoạn 2021-2025; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu
hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình
tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Ưu tiên bố trí ngân sách để đầu tư
các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải
nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường
giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã khu vực III
và thôn đặc biệt khó
khăn; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số
sinh sống, có nhiều xã đặc biệt khó khăn.
5. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung,
thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp
cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các huyện, thành phố, các cấp, các
ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng,
lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa
phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ
thực hiện.
6. Phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho
các cơ quan, đơn vị, huyện, thành phố thực hiện Chương trình theo kết quả giải
ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án,
tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
7. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm
công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy
mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm
1. Tổng nguồn vốn ngân sách trung ương
trung hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các Sở, ban, ngành
và địa phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các
văn bản hướng dẫn về nội dung này.
2. Các cơ quan, đơn vị và các huyện,
thành phố tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách trung
ương được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể
gửi cơ quan Thường trực Chương trình để tổng hợp xây dựng phương án phân bổ vốn
ngân sách trung ương theo quy định.
3. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông
qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu
tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch
năm trước sang năm sau; ưu tiên các huyện, thành phố giải ngân nhanh để tạo điều
kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính
toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện
Chương trình được quy định chi tiết theo 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này.
Tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ
k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành
phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là huyện thứ
k
Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần
(i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ
của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án,
tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01
điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn ngân sách trung
ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 5. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Đối với nguồn vốn Trung ương của
Chương trình giao cho các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh tổ chức thực hiện
Ngân sách tỉnh cân đối đảm bảo bố trí
vốn đối ứng không dưới 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình đối với các nội dung do các các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh tổ chức thực
hiện.
2. Đối với nguồn vốn
giao cho các huyện, thành phố tổ chức thực hiện
Các huyện, thành phố được nhận
hỗ trợ từ ngân sách trung ương: Hằng năm, ngân sách cấp huyện bố trí đối ứng tối
thiểu bằng 10% tổng ngân sách trung ương trong năm hỗ trợ thực hiện Chương
trình cho huyện, thành phố.
Các huyện, thành phố phải bố trí đủ vốn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt. Đối với các huyện, thành phố không bố trí đủ vốn đối
ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau, sẽ bị trừ
tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của huyện, thành phố.
PHỤ
LỤC I
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở,
NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở.
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở.
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất.
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập
trung.
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) trên cơ sở thực
trạng, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu
tiên đối tượng, địa bàn để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện
các nội dung đảm bảo trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách
địa phương theo quy định.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề.
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán.
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) trên cơ sở thực trạng,
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên để
phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm bảo
trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo
quy định.
PHỤ
LỤC II
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết
số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm.
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm.
|
01
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu cần hỗ
trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên địa bàn để phân bổ
vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm bảo trên tổng
nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo quy định.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến
10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10
triệu đồng được tính thêm.
|
0,1
|
|
Tổng cộng điểm
|
Xk,i
|
Trên cơ sở thực trạng, nhu cầu cần hỗ
trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên đối tượng, địa bàn
để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm bảo
trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo
quy định.
PHỤ
LỤC III
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM
NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT
HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
Phân bổ cho các huyện, thành phố vốn sự
nghiệp: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e), trên cơ sở
thực trạng, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố và số liệu tổng
hợp của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, sắp xếp thứ tự ưu tiên đối tượng,
địa bàn để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung
đảm bảo trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa
phương theo quy định.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng
trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và
thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư:
Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược
liệu quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) trên cơ sở thực trạng,
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên địa
bàn và đảm bảo điều kiện theo quy định, hướng dẫn của Trung ương để phân bổ vốn
trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm bảo trên tổng nguồn
vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo quy định.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các Sở, ban, ngành tỉnh:
Không quá 30% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi
giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
* Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý: Không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược
liệu quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) trên cơ sở thực trạng,
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự
ưu tiên địa bàn và đảm bảo điều kiện theo quy định, hướng dẫn của Trung ương để
phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm bảo
trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo
quy định.
* Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt
khó khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã
ĐBKK hơn:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã
ATK:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
612/QĐ-UBDT) và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu
tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
PHỤ
LỤC IV
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4 ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU,
PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
(Kèm
theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền
công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được
tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
4
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
44
|
g
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8 x h
|
9
|
Mỗi công trình cầu giao thông kết nối các xã
khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn
|
500
|
i
|
500 x i
|
10
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho các xã
khu vực III, thôn đặc
biệt khó khăn
|
1.000
|
k
|
1.000 x k
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã
ATK:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
|
10
|
a
|
10 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu
tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
Số liệu chợ; trạm y tế; số km cứng hoá
đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa: trên cơ sở thực trạng,
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên địa
bàn để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm
bảo trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương
theo quy định.
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền
công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III
(Số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên:
Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tầng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
|
1
|
a
|
1 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo
của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để
phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai đoạn 2021
- 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải
tạo: trên cơ sở thực trạng, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp
thứ tự ưu tiên địa bàn để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện
các nội dung đảm bảo trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân
sách địa phương theo quy định.
Tổng số điểm Xk,i của
địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
PHỤ
LỤC V
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt
động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người
dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
a) Phân bổ vốn đầu tư: Phân bổ 100% vốn
đầu tư cho cơ quan chủ trì thực hiện Dự án và các sở, ban, ngành tỉnh theo
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú cho huyện
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa
điểm để hoạt động
|
450
|
l
|
450 x l
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k, l): trên cơ sở
thực trạng, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự
ưu tiên địa bàn để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội
dung đảm bảo trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa
phương theo quy định.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cơ quan chủ trì thực
hiện Dự án và các sở, ban, ngành tỉnh: Không quá 10% vốn sự nghiệp tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d): trên cơ sở thực
trạng, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu
tiên địa bàn để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện
các nội dung đảm bảo trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân
sách địa phương theo quy định.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp nội dung: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc
- Phân bổ 100% vốn cho các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh để bồi dưỡng kiến thức dân tộc.
- Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có)
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho các Sở, Ban, ngành, các
Trung tâm, Trường cấp tỉnh đủ điều kiện: Không quá 40% tổng vốn tiểu dự án.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên được đào tạo nghề
(a) được sử dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương. Trên cơ sở thực trạng,
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên địa
bàn để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm
bảo trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương
theo quy định.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho cơ quan thường trực
Chương trình: Không quá 50% tổng vốn của tiểu dự án.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC VI
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm
theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho các Sở, ban, ngành tỉnh:
Không quá 10% vốn đầu tư dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng,
bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số.
|
60
|
e
|
60 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e): trên cơ sở
thực trạng, nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự
ưu tiên để phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung
đảm bảo trên tổng nguồn vốn
Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo quy định.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho các Sở, ban, ngành tỉnh:
Không quá 30% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hoá truyền
thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu
hóa di sản văn
hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện, thành phố vùng
đồng bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
5 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn
hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
e
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đối văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn
hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu
số
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng (a, b, c, d, e.. .): trên cơ
sở thực trạng, nhu cầu
cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên địa bàn để
phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm bảo
trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bổ và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo quy
định.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7 CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG
CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ
EM
(Kèm theo
Nghị quyết số
128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
1. Phân bổ vốn đầu tư
Phân bổ cho cơ quan chủ trì thực hiện
Dự án: Phân bổ 100% vốn đầu tư của dự án cho ngành Y tế.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư
xây dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a): trên cơ sở thực trạng,
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các huyện, thành phố, sắp xếp thứ tự ưu tiên để
phân bổ vốn trực tiếp từ Chương trình hỗ trợ thực hiện các nội dung đảm bảo
trên tổng nguồn vốn Trung ương phân bố và vốn đối ứng ngân sách địa phương theo
quy định.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
Phân bổ cho Cơ quan chủ trì thực hiện
dự án để triển khai thực hiện theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC VIII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI
QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm
theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho các Sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh: Không quá 20% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền
công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC IX
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9 ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC
THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm
theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Cơ quan thường trực
Chương trình và các Sở, ban, ngành tỉnh: Không quá 50% vốn sự nghiệp tiểu dự
án.
- Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng số
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết
(a) của huyện/thành phố căn cứ số liệu
điều tra thống kê thực trạng thực tế.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của
huyện, thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng
số xã khu vực III, II của huyện, thành phố được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 TRUYỀN
THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI,
KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 128/2022/NQ-HĐND 04/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn
vinh điển hình
tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật,
trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức
triển khai thực
hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho cơ quan thường trực
Chương trình và các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: Không quá 85% tổng vốn sự
nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
của huyện, thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ cho Sở, Ban, ngành tỉnh:
Không quá 80% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
b) Phân bổ vốn
sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Sở, Ban, ngành tỉnh:
Không quá 80% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn
ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
3. Tiểu dự án 3:
Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Cơ quan thường trực
Chương trình và Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: Không quá 85% tổng vốn sự nghiệp
tiểu dự án
- Phân bổ cho các huyện, thành phố: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).