HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2022/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 23
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021
ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số
2640/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày
18 tháng 8 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này Quy
định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(DTTS&MN) giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành,
cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau
đây gọi tắt là sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng
năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định
của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục
tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành
các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn
sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Ngân sách địa
phương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện Chương trình theo tỷ lệ được
quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
4. Ưu tiên bố trí vốn
thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phù hợp với các mục tiêu phân bổ
nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; các địa phương chỉ đạo điểm được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản, khu phố
khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ
nghèo là đồng bào các dân tộc thiểu số; ưu tiên cho các xã, thôn, bản, khu phố
đăng ký thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn (ĐBKK) trong giai đoạn 2021 - 2025;
ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu
tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư.
5. Ưu tiên bố trí
ngân sách để đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến
trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối
(hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện có tỷ lệ hộ
nghèo cao, xã khu vực III và thôn ĐBKK; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có nhiều xã ĐBKK nhưng chưa có địa
điểm hoặc phải thuê địa điểm hoạt động.
6. Đáp ứng yêu cầu
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình;
tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các huyện, các
cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung,
định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi
thế từng địa bàn, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai,
minh bạch, dễ thực hiện.
7. Phân bổ vốn của
Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ
áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
8. Nguồn vốn phân bổ
hàng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm
quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hàng năm và theo kết quả giải
ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên bố trí đủ vốn để hoàn thành các chương
trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa
phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ
của Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí,
định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình
Tiêu chí, định mức và
phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và
vốn sự nghiệp) phân bổ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện thực
hiện Chương trình được quy định chi tiết theo phụ lục I, II, III, IV, V, VI,
VII, VIII, IX, X ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ
cho địa phương được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành
phần của địa phương được quy định chi tiết theo phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị quyết này.
Điều 5. Quy định tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Ngân sách địa phương
(cấp tỉnh, cấp huyện) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình. Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn lực của các cấp
ngân sách trong kế hoạch 05 năm và hàng năm phù hợp, đảm bảo tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương
đối ứng thực hiện Chương trình vào kỳ họp thường lệ cuối năm.
2. Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, Kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông
qua ngày 23 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bộ Y tế;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt
Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08) Tuệ.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
Phụ lục I
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 1
GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT
SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
1. Phân bổ vốn đầu tư
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4
x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225
x c
|
4
|
Cứ 1 công trình
nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d)
căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp
trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1
x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn
cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong
Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
Phụ lục II
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 2
QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở
NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
1. Phân bổ vốn đầu tư
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô
trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm
vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng
cộng điểm
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
Phụ lục III
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 3
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN
VỮNG, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO
CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Tiểu dự án 1: Phát
triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu
nhập cho người dân:
Phân bổ vốn sự nghiệp
cho các đơn vị chủ rừng thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức
thực hiện theo quy định: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
(ha)
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoán bảo vệ rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004
x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ bảo vệ rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
giao cho cộng đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004
x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016
x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm
sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1
x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ
trợ trồng rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3
x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp
trồng rừng cho hộ nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản
ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12
x e
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ, e) căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình
hình thực tế của các địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ
trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn sự
nghiệp:
-
Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành tỉnh: Không quá 30% tổng số vốn của tiểu dự
án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
28
|
a
|
28
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã)
|
5
|
b
|
5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu
tiên đối với xã ĐBKK hơn: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
Xã đặc biệt khó khăn
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây
gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ- TTg) và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu
có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
612/QĐ- UBDT) và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của
từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân
định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
Phụ lục IV
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 4
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN
XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
Tiểu Dự án 1: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN.
1. Phân bổ vốn đầu tư
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
100
|
a
|
100
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
b
|
15
x b
|
3
|
Cứ 1 km cứng hóa
đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
c
|
16
x c
|
4
|
Cứ xây mới 1 trạm y
tế xã
|
40
|
d
|
40
x d
|
5
|
Cứ cải tạo sửa chữa
1 trạm y tế xã
|
8
|
đ
|
8
x đ
|
6
|
Cứ xây mới 1 chợ
vùng DTTS&MN
|
44
|
e
|
44
x e
|
7
|
Cứ cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp 1 chợ vùng DTTS&MN
|
8
|
g
|
8
x g
|
8
|
Mỗi công trình giao
thông mở mới đường giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có
đường tới trung tâm xã)
|
3.430
|
h
|
3.430
x h
|
9
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng
điện
|
225
|
i
|
225
x i
|
10
|
Mỗi công trình cầu
giao thông kết nối các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
500
|
k
|
500
x k
|
11
|
Mỗi công trình hạ
tầng lưới điện cho các xã khu vực III, thôn ĐBKK
|
1.000
|
l
|
1000
x l
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu
tiên: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK.
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
Xã đặc biệt khó khăn
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung
(nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo
Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ
nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu
để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm
y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình
hình thực tế của các địa phương.
Số km cứng hóa đường
đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, nhà hỏa táng điện, công
trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã khu vực III, thôn
ĐBKK căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình
hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
9
|
a
|
9
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8
x b
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi trạm y tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
c
|
2,5
x c
|
4
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng
điện
|
225
|
d
|
225
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu
tiên: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
Xã đặc biệt khó khăn
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung
(nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo
Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ
nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu
để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm
y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình
hình thực tế của các địa phương. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và
cải tạo, nhà hỏa táng điện căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và
số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
Phụ lục V
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 5
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
1. Tiểu dự án 1: Đổi
mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ
giáo viên bổ sung nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446
x a
|
2
|
Mỗi phòng ở học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446
x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý
cho học sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446
x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà
bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784
x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa
lương thực bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5
x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ
sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5
x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt,
giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5
x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông
thường và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759
x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ
trợ khác (sân chơi, bãi tập, vườn ươm cây…) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
i
|
2
x i
|
10
|
Mỗi trường dân tộc
nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc
phải đi thuê địa điểm để hoạt động.
|
450
|
k
|
450
x k
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ, e, g, h, i, k) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng
hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở
Giáo dục và Đào tạo: Không quá 10% vốn sự nghiệp tiểu dự án 1.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa
mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5
x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù
chữ
|
10
|
b
|
10
x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu,
sách giáo khoa, văn phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05
x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm
trang thiết bị
|
500
|
d
|
500
x d
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d)
căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo
nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc: Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh 100% kinh phí.
3. Tiểu dự án 3: Dự
án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động
vùng DTTS&MN
Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được
đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng học viên
được đào tạo nghề (a) được sử dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương.
Số lượng học viên và
nội dung chi cụ thể theo thực tế đã được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào
tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Phân bổ vốn sự
nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 20% tổng vốn của tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như
sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III) (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135)
|
15
|
a
|
15
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã đặc biệt khó khăn
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung
(nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo
Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục VI
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 6
BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN
THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DTTS GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 5% vốn đầu tư của dự án.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
a
|
7
x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn
mỗi một thôn, làng truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
60
|
b
|
60
x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
2
|
c
|
2
x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình
bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng
đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du
lịch
|
60
|
d
|
60
x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn
tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
60
|
đ
|
60
x đ
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo
cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 20% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn
và phát triển bản sắc văn hoá truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc
thù
|
50
|
a
|
50
x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê,
sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số cho mỗi huyện, vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
10
x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các
loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống;
mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi
chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc
thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5
x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền,
phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những
người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6
x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập
huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn
hóa dân gian...)
|
2
|
đ
|
2
x đ
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động
cho mỗi đội văn nghệ truyền thống
|
0,5
|
e
|
0,5
x e
|
7
|
Xây dựng nội dung,
xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền
thống đồng bào dân tộc thiểu số
|
20
|
g
|
20
x g
|
8
|
Tổ chức Ngày hội,
Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của
đồng bào dân tộc thiểu số
|
10
|
h
|
10
x h
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt
động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
i
|
3
x i
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ
sách cộng đồng cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
k
|
0,3
x k
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết
bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
l
|
0,3
x l
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống
cấp cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
5
|
m
|
5
x m
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d,
đ …) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo
cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
Phụ lục VII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 7
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ
TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DTTS; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
1. Phân bổ vốn đầu tư
cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi Trung tâm y tế
huyện được đầu tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300
x a
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ
số liệu báo cáo tình hình nhu cầu thực tế của các địa phương và Báo cáo nghiên
cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự
nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Sở
Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số
điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15
x c
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung
(nếu có).
Phụ lục VIII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 8
THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG
VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Hội
Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III) (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM,
hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã đặc biệt khó khăn
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung
(nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo
Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục IX
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN 9
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DTTS CÒN NHIỀU KHÓ
KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Tiểu Dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN.
Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban
Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn Tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn +
Tỷ lệ hôn nhân cận huyết
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5
x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3
x d
|
5
|
Mỗi mô hình được
thực hiện
|
2
|
đ
|
2
x đ
|
|
Tổng
số
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ
hôn nhân cận huyết (a) của các huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực
trạng kinh tế - xã hội 53 DTTS năm 2019.
Xã khu vực I, II, III
(b, c, d) của các huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện
(đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của huyện, được xác định theo Quyết
định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC
HIỆN DỰ ÁN 10
TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG
VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN
giai đoạn 2021 - 2030
Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng
đồng bào DTTS&MN
|
27
|
a
|
27
x a
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng
bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh
trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
a)
Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ cho sở,
ban, ngành tỉnh: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc
vùng đồng bào DTTS
|
30
|
a
|
30
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng
bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 67% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án.
- Phân bổ cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc
vùng đồng bào DTTS&MN
|
30
|
a
|
30
x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không
thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4
thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5
x b
|
|
Tổng
cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng
bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các
sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Số
điểm
|
Số
lượng
|
Tổng
số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5
x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2
x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1
x c
|
|
Tổng
cộng
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III
(a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi
bổ sung (nếu có).
Phụ lục XI
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tổng số vốn phân bổ
cho địa phương thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án
thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự
án thứ i.
- k là huyện (địa
phương) thứ k.
Phương pháp tính
toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án,
tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: vốn phân bổ của dự
án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: số điểm dự án, tiểu
dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: vốn định mức cho 01
điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i.
- Gi: vốn ngân sách trung
ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i./.