Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 11/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành: 09/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 09 tháng 5 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 14 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương thực hiện thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2023 và Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 09 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, thay thế Phụ lục II và Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh;

Xét Tờ trình số 1258/TTr-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 trên địa bàn tỉnh là 154.570 triệu đồng, trong đó:

1. Vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương: 67.806 triệu đồng.

2. Vốn sự nghiệp: 86.764 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 75.447 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 11.317 triệu đồng), bao gồm:

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 26.513 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 23.055 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.458 triệu đồng);

- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: 1.665 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.448 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 217 triệu đồng);

- Sự nghiệp văn hóa thông tin: 8.095 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 7.039 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 1.056 triệu đồng);

- Sự nghiệp các hoạt động kinh tế: 47.334 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 41.160 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 6.174 triệu đồng);

- Sự nghiệp đảm bảo xã hội: 3.157 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 2.745 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 412 triệu đồng).

Cụ thể như sau:

- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 12.096 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 6.792 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 4.612 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 692 triệu đồng).

- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 9.320 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển).

- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 25.080 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 21.809 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.271 triệu đồng).

- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 54.240 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 37.786 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 14.308 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 2.146 triệu đồng).

- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 35.529 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 9.016 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 23.055 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 3.458 triệu đồng).

- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 8.865 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 4.518 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 3.780 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 567 triệu đồng).

- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 1.665 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.448 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 217 triệu đồng).

- Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: 1.630 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.417 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 213 triệu đồng).

- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù: 1.527 triệu đồng (vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 1.328 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 199 triệu đồng).

- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện

Chương trình: 4.618 triệu đồng (vốn đầu tư phát triển 374 triệu đồng, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương 3.690 triệu đồng và vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh đối ứng 554 triệu đồng).

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 14 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 5 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

Kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

Ngân sách Trung ương (TW) phân bổ

Ngân sách địa phương đối ứng bằng 15% x tổng ngân sách TW

Tổng số

Vốn đầu tư phát triển (ĐTPT

Vốn sự nghiệp (SN)

Trong đó

Tổng

Sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

Sự nghiệp Y tế, dân số và gia đình

Sự nghiệp văn hóa thông tin

Các hoạt động kinh tế

Sự nghiệp đảm bảo xã hội

Tổng số vốn SN ngân sách TW

Vốn SN ngân sách tỉnh

(1)

(2)

(3)= (4)+ (13)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

Tổng cộng

154.570

143.253

67.806

75.447

23.055

1.448

7.039

41.160

2.745

75.447

11.317

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

12.096

11.404

6.792

4.612

-

-

-

4.612

-

4.612

692

Huyện Tuy Phong

330

295

61

234

234

35

Huyện Bắc Bình

1.908

1.820

1.233

587

587

88

Huyện Hàm Thuận Bắc

4.238

4.053

2.823

1.230

1.230

185

Huyện Hàm Thuận Nam

519

467

119

348

348

52

Huyện Hàm Tân

440

399

128

271

271

41

Huyện Tánh Linh

4.358

4.085

2.262

1.823

1.823

273

Huyện Đức Linh

303

285

166

119

119

18

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

9.320

9.320

9.320

-

-

-

-

Huyện Hàm Thuận Bắc

2.741

2.741

2.741

Huyện Tánh Linh

6.579

6.579

6.579

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

25.080

21.809

21.809

-

21.809

-

21.809

3.271

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

19.298

16.781

16.781

16.781

-

2.517

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng cho các BQLR thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định

19.298

16.781

16.781

16.781

2.517

3.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN

5.782

5.028

5.028

-

5.028

-

754

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án.

1.734

1.508

1.508

1.508

226

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định

4.048

3.520

-

3.520

-

-

-

3.520

-

528

-

Huyện Bắc Bình

149

130

130

130

19

Huyện Hàm Thuận Bắc

1.300

1.130

1.130

1.130

170

Huyện Hàm Thuận Nam

851

740

740

740

111

Huyện Tánh Linh

1.748

1.520

1.520

1.520

228

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

54.240

52.094

37.786

14.308

-

-

-

14.308

-

14.308

2.146

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

54.240

52.094

37.786

14.308

-

-

-

14.308

-

14.308

2.146

Huyện Tuy Phong

4.303

4.303

4.303

-

Huyện Bắc Bình

10.809

10.724

10.153

571

571

85

Huyện Hàm Thuận Bắc

16.573

15.886

11.307

4.579

4.579

687

Huyện Hàm Thuận Nam

7.445

7.015

4.150

2.865

2.865

430

Huyện Tánh Linh

15.110

14.166

7.873

6.293

6.293

944

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục và đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

35.529

32.071

9.016

23.055

23.055

-

-

-

-

23.055

3.458

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

33.492

30.300

9.016

21.284

21.284

-

-

-

-

21.284

3.192

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp

-

Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% vốn sự nghiệp cho tiểu dự án 1

2.447

2.128

2.128

2.128

2.128

319

*

Còn lại giao Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh phân bổ sự nghiệp mua sắm trang thiết bị, sách giáo khoa ... cho 01 trường PT DTNT tỉnh và 04 trường DTNT huyện theo tiêu chí

22.029

19.156

19.156

19.156

19.156

2.873

-

Phân bổ vốn đầu tư cho các huyện thực hiện các công trình tại 04 trường nội trú cấp huyện

9.016

9.016

9.016

-

Huyện Bắc Bình

3.231

3.231

3.231

-

Huyện Hàm Thuận Bắc

2.207

2.207

2.207

-

Huyện Hàm Thuận Nam

1.515

1.515

1.515

-

Huyện Tánh Linh

2.063

2.063

2.063

-

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS

141

123

123

123

123

18

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc (phân bổ 100% vốn SN cho Ban Dân tộc tỉnh)

141

123

123

123

18

5.3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thanh niên vùng đồng bào DTTS&MN

1.331

1.157

1.157

1.157

-

-

-

1.157

174

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp

Phân bổ vốn cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án

29

29

29

29

Mỗi học viên được đào tạo nghề (phân bổ cho các địa phương triển khai thực hiện theo tiêu chí)

1.128

1.128

1.128

1.128

5.4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

565

491

-

491

491

-

-

-

-

491

74

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết vốn sự nghiệp

Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh

565

491

491

491

491

74

6

Dự án 6: Bảo tồn phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

8.865

8.298

4.518

3.780

3.780

3.780

567

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

1.665

1.448

1.448

-

1.448

-

-

-

1.448

217

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

-

Phân bổ vốn cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của dự án

167

145

145

145

22

*

Còn lại phân bổ để mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trạm Y tế các xã khu vực III, II,I; nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo tiêu chí quy định

1.498

1.303

1.303

1.303

195

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

1.630

1.417

1.417

-

-

1.417

1.417

213

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

-

Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án

196

170

170

170

26

*

Còn lại phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chủ trì thực hiện theo tiêu chí quy định

1.434

1.247

1.247

1.247

187

9

DỰ ÁN 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn

1.527

1.328

1.328

-

-

-

-

1.328

1.328

199

9.1

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

1.527

1.328

1.328

-

-

-

-

1.328

199

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn sự nghiệp của tiêu dự án.

244

212

212

212

32

*

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí quy định

1.283

1.116

-

1.116

-

-

-

-

1.116

167

Huyện Tuy Phong (3 xã)

107

93

93

93

14

Huyện Bắc Bình (11 xã)

449

391

391

391

58

Huyện Hàm Thuận Bắc (5 xã)

309

269

269

269

40

Huyện Hàm Thuận Nam (2 xã)

189

164

164

164

25

Huyện Hàm Tân (2 xã)

26

23

23

23

3

Huyện Tánh Linh (7 xã)

189

164

164

164

25

Huyện Đức Linh (1 xã)

14

12

12

12

2

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

4.618

4.064

374

3.690

-

-

3.259

431

-

3.690

554

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 -2030

3.495

3.039

3.039

3.039

-

-

3.039

456

-

-

Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 67% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án

2.341

2.036

2.036

2.036

2.036

305

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

-

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí

1.154

1.003

1.003

-

-

1.003

-

-

1.003

151

Huyện Tuy Phong

112

97

97

97

15

Huyện Bắc Bình

409

356

356

356

53

-

Huyện Hàm Thuận Bắc

186

162

162

162

24

Huyện Hàm Thuận Nam

75

65

65

65

10

Huyện Hàm Tân

75

65

65

65

10

Huyện Tánh Linh

260

226

226

226

34

Huyện Đức Linh

37

32

32

32

5

10.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

627

594

374

220

-

-

220

-

-

33

-

Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án và không quá 67%) tổng vốn sự nghiệp của tiêu dự án để phục vụ công tác bộ phận giúp việc Tổ công tác thuộc Chương trình.

263

241

94

147

147

22

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết

-

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí

364

353

280

73

-

-

73

-

-

11

Huyện Hàm Thuận Bắc (01 xã KV III, 3 thôn ĐBKK)

122

118

93

25

25

4

Huyện Hàm Thuận Nam (01 xã KVIII)

115

112

89

23

23

3

Huyện Tánh Linh (01 xã KV III, 6 thôn ĐBKK)

127

123

98

25

25

4

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình

496

431

431

431

65

-

Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án.

272

237

-

237

-

-

-

237

-

35

Ban Dân tộc tỉnh

116

101

101

101

15

Sở Nông nghiệp &PTNT

13

11

11

11

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

10

9

9

9

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

10

9

9

9

1

Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch

10

9

9

9

1

Sở Y tế

10

9

9

9

1

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

10

9

9

9

1

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

50

43

43

43

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

8

7

7

7

1

Sở Tư pháp

7

6

6

6

1

Sở Công thương

7

6

6

6

1

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

7

6

6

6

1

Ban Dân vận Tỉnh ủy

7

6

6

6

1

NHCSXH Chi nhánh Bình Thuận

7

6

6

6

1

-

Còn lại phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí

224

194

-

194

-

-

-

194

-

30

Huyện Tuy Phong (3 xã kv1)

15

13

13

13

2

Huyện Bắc Bình (10 xã kv1; 1 xã kv2)

59

51

51

51

8

Huyện Hàm Thuận Bắc (2 xã kv 1; 2 xã kv2; 1 xã kv 3)

53

46

46

46

7

Huyện Hàm Thuận Nam (1 xã kv 1; 1 xã kv 3)

29

25

25

25

4

Huyện Hàm Tân (2 xã kv 1)

10

9

9

9

1

Huyện Tánh Linh (6 xã kv 1; 1 xã kv 3)

53

46

46

46

7

Huyện Đức Linh (1 xã kv 1)

5

4

4

4

1

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 11/NQ-HĐND ngày 09/05/2023 về Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ngày 09/05/2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


456

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.189.177
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!