HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2022/NQ-HĐND
|
Nghệ An,
ngày
24 tháng
6 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA
XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày
30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025;
Xét Tờ trình số 3739/TTr-UBND ngày 27
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân
tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này Quy định về nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 và hằng
năm trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn (UBND cấp xã) và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc quản lý, sử
dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có
liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước
của Chương trình giai đoạn 2021 -2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ
thể của Chương trình; bảo đảm đúng đối tượng, đúng nội dung, không vượt quá tổng
mức đầu tư và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch, đơn
giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính
và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
4. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu
quản lý tập trung, có hiệu quả, không phân tán, dàn trải, thống nhất về mục
tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu
tư theo quy định của pháp luật, nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các
cấp chính quyền địa phương trong chỉ đạo, điều hành.
5. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu
tư công giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai
đoạn trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung
Chương trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải
quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm
dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù; ưu tiên cho các
địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; ưu tiên bố trí vốn ngân sách nhà
nước cho các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm
xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu,
đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện nghèo có nhiều xã biên giới,
xã khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có nhiều xã đặc biệt khó khăn
nhưng chưa có địa điểm hoặc phải thuê địa điểm hoạt động, trường PTTH dân tộc nội
trú tỉnh.
6. Phân bổ vốn hằng năm của Chương
trình cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và địa phương phải phù hợp với
kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân
sách hàng năm; ưu tiên các địa phương có tiến độ triển khai thực hiện Chương
trình và kết quả giải ngân tốt để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu,
nhiệm vụ của Chương trình.
7. Nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa
phương được tập trung để phân bổ cho một số dự án, tiểu dự án, nội dung thành
phần thuộc Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính
toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND cấp huyện (theo tỷ lệ
%; áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí) để thực hiện Chương trình
quy định chi tiết tại 10 Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ cho huyện thứ k (Tk)
được tổng hợp từ vốn phân bổ của từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thứ
i (Vk,i) của huyện
đó:
Trong đó:
- i là dự án; tiểu dự án, nội
dung thành phần thứ i
- k là huyện thứ k
Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của huyện (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án, nội dung thành
phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: vốn phân bổ của
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thứ i cho huyện thứ k.
- Xk,i: số điểm dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần thứ i của huyện thứ k.
- Qi: vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thứ i
Gi: vốn ngân sách trung
ương phân bổ cho dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thứ i của các huyện.
Điều 5. Tỷ lệ phân bổ
vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu
bằng 10% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Nghệ An khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2022 và có
hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội (để báo cáo);
- VP Quốc hội,
VP Chính phủ (để báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành
án dân sự tỉnh;
- Các sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
-
Lưu:
VT.
|
CHỦ TỊCH
Thái Thanh Quý
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở,
NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành:
không.
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn đầu tư của dự án áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập
trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu
khả thi của Chương trình và rà soát thực tế.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn sự nghiệp của dự án áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ của các huyện, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình và rà soát thực tế.
PHỤ
LỤC II
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: không.
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn đầu tư của dự án áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại xã biên giới được tính
thêm
|
5
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
* Nguồn số liệu căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ của các huyện, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình và rà soát thực tế.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn sự nghiệp của dự án áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến
10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10
triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
* Nguồn số liệu căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ của các huyện, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình và rà soát thực tế.
PHỤ
LỤC III
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3 PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM
NGHIỆP BỀN VỮNG PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG
HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Tiểu dự án 1: phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành:
không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi Ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi Ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi Ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi Ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi Ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số
liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu rà soát thực tế do Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
2.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: không.
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn đầu tư của tiểu dự án áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược
liệu quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
2
|
Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo tồn và
phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình và rà soát thực tế.
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 15% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu
dự án.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng
trồng dược liệu quý: không quá 10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược
liệu quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
2
|
Xây dựng mỗi trung tâm giống cây dược
liệu quý
|
270
|
b
|
270 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình và rà soát thực tế.
- Phân bổ vốn phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản:
xã ĐBKK, thôn ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã
ĐBKK hơn:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã
biên giới đất liền
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
* Xã đặc biệt khó khăn (viết tắt là xã
ĐBKK) là xã khu vực III, xã khu vực II, xã khu vực I được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã an toàn khu (viết tắt
là xã ATK), xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền;
thôn đặc biệt khó khăn (viết tắt là thôn ĐBKK) không thuộc xã khu vực III được
xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
612/QĐ-UBDT) và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu
tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
* Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ
k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i + Ck,i
PHỤ
LỤC IV
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4 ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU,
PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
(Kèm
theo Nghị quyết
số 05/2022/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Tiểu Dự án 1: đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho
các sở, ban, ngành cấp tỉnh: không.
b) Phân bổ vốn đầu tư
cho cấp huyện: phân bổ 100% tổng số vốn đầu tư của tiểu dự án áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu
Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá
04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
4
|
Cứ 1 km cứng hoá đường đến trung tâm
xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
44
|
g
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8 x h
|
9
|
Mỗi công trình giao thông mở mới đường
giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường tới trung tâm
xã)
|
3.430
|
i
|
3.430 x i
|
10
|
Mỗi công trình cầu giao thông kết nối
các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
500
|
l
|
500 x l
|
11
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho
các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
|
1.000
|
m
|
1.000 x m
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã
biên giới đất liền
|
10
|
a
|
10 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
* Xã ĐBKK, xã khu vực II, xã khu vực I
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng
xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ, trạm y tế căn cứ số liệu
trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và rà soát thực tế. số km cứng hoá đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa; công trình giao thông mở mới đường
giao thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa có đường tới trung tâm xã);
công trình cầu giao thông kết nối các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt
khó khăn; công trình hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực
III, thôn ĐBKK
căn cứ số liệu được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và rà soát thực tế.
* Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ
k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành
mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không
quá 04
thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã
biên giới đất liền
|
1
|
a
|
1 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
* Xã ĐBKK, xã khu vực II, xã khu vực I
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu
tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số
liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và rà soát thực tế.
* Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ i được
xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i + Ck,i
PHỤ
LỤC V
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5 PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông
dân tộc bán trú (PTDTBT),
trường phổ thông có học
sinh ở bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo
không quá 15% vốn đầu tư của tiểu dự án để thực hiện các công trình liên quan đến
trường dân tộc nội trú tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp các đơn vị liên
quan báo cáo rà soát, xác định quy mô đầu tư, xây dựng dự toán trên cơ sở đề xuất
của trường).
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
- Phân bổ không quá 20% vốn đầu tư của
tiểu dự án để đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào
dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để hoạt động.
- Phân bổ áp dụng phương pháp
tính điểm theo các
tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa
dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
i
|
2 x i
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a,b,c,d,đ,e,g,h,i) căn cứ
số liệu nhu cầu của các huyện được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và
khảo sát thực tế do Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không quá 10% tổng số vốn
sự nghiệp của tiểu dự án (nội dung thực hiện do Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất
theo quy định).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a,b,c,d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các huyện được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và
khảo sát thực tế do Sở
Giáo dục và Đào tạo tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: bồi dưỡng kiến thức
dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Nội dung 1. Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành cấp
tỉnh: phân bổ không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp của nội dung số 1 (Ban Dân tộc
không quá 40%; Công an tỉnh không quá 10%; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
không quá 10%).
- Phân bổ cho cấp huyện: áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số được
xác định theo Quyết định 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
b) Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại
học
- Phân bổ cho các sở, ban, ngành:
không
- Phân bổ 100% vốn sự nghiệp cho các
cơ sở giáo dục đại học tổ chức đào tạo trình độ đại học; các cơ sở giáo dục đại
học tổ chức đào tạo trình độ sau đại học.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp (GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: phân bổ vốn sự nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án (nội dung thực hiện do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất theo quy định).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cấp huyện: áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
Xk,i
|
* Số lượng học viên được đào tạo nghề
(a) được sử dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các huyện.
* Số lượng học viên và nội dung chi cụ
thể theo thực tế, được tổng hợp theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
4.2. Phân bổ vốn sự nghiệp: phân bổ
cho Ban Dân tộc 100% vốn sự nghiệp thực hiện tiểu dự án.
PHỤ
LỤC VI
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao 100% vốn đầu tư trung ương phân bổ
thực hiện nội dung số 2, 4, 5 áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí tại
điểm b khoản này.
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
phân bổ cho cấp huyện 100% vốn đầu tư trung ương phân bổ thực hiện nội dung số 1,
3 áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một
điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng,
bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số
|
60
|
e
|
60 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ số
liệu nhu cầu thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương trình và rà soát thực tế (số lượng b, c, d, e do Sở Văn hóa và
Thể thao tổng hợp; số lượng a do Sở Du lịch tổng hợp).
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao 100% vốn sự nghiệp
trung ương phân bổ thực hiện nội dung số 1, 2, 3, 7, 8, 10, 11, 12; 50% vốn sự
nghiệp trung ương phân bổ thực hiện nội dung số 5, 9 áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí tại điểm b khoản này.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
phân bổ cho cấp huyện 100% vốn sự nghiệp trung ương phân bổ thực hiện nội dung
số 4, 6; 50% vốn sự nghiệp trung ương phân bổ thực hiện nội dung số 5, 9 áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu
hoá di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi tỉnh
vùng đồng bào DTTS và miền núi
|
10
|
b
|
5 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn
hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án
nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương
trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức
sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy,
câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
e
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn
phẩm xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể
thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà
văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc
thiểu số
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a,b,c,d,e,g,h,i, k,l,m,n) căn cứ
số liệu nhu cầu thực tế của các huyện, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu
khả thi của Chương trình và rà soát thực tế do Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7 CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG
CAO THỂ TRẠNG, TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ
EM
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành:
không.
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
phân bổ 100% tổng số vốn đầu tư của dự án áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư
xây dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các huyện, được Sở Y tế rà soát tổng hợp
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các sở,
ban, ngành cấp tỉnh: phân bổ cho Sở Y tế không quá 10% tổng số vốn sự nghiệp của
dự án (nội dung thực hiện do Sở y tế đề xuất theo quy định).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Xã khu vực III, xã khu vực II, xã
khu vực I được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC VIII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8 THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI
QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày
24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An)
1. Phân bổ vốn đầu tư: không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 30% tổng số vốn sự
nghiệp của dự án (nội dung thực hiện do Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh đề xuất theo
quy định).
b) Phân bổ vốn cho cấp huyện: áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn
NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được
tính thêm
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Xã ĐBKK, xã khu vực II, xã khu vực I
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm
quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC IX
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9 ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC
THIỂU SỐ CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Tiểu Dự án 1: đầu tư tạo sinh kế bền
vững, phát triển kinh tế - xã hội
nhóm dân tộc thiểu số (DTTS) rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: không.
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
- Đầu tư phát triển bền vững người Đan
Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông: phân bổ theo quy định tại (Quyết
định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 “phân bổ không quá 4,5% tổng số vốn tiểu
dự án”).
- Phân bổ vốn theo tiêu chí cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng điểm
|
1
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc
thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
82
|
a
|
82 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc
thù sống thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày
14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021- 2025.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
cấp tỉnh: phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 5% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự
án.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
- Phân bổ vốn sự nghiệp hỗ trợ phát
triển bền vững người Đan Lai sinh sống tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con
Cuông theo quy định tại (Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 “phân bổ
không quá 0,1% tổng số vốn tiểu dự án”).
- Vốn cho sửa chữa các công trình cơ sở
hạ tầng không quá 10% vốn sự nghiệp tiểu dự án trung ương phân bổ cho tỉnh.
- Phân bổ vốn theo tiêu chí cho cấp
huyện: áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn
và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc
thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
b
|
19 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp
trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ; thôn ĐBKK có DTTS
có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng (b) được xác định theo Quyết định số
1227/QĐ-TTg .
2. Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành:
phân bổ cho Ban Dân tộc không quá 60% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết thống
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận
huyết (a) của các huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng kinh tế -
xã hội 53 DTTSD năm 2019.
* Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của
các huyện được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
* Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của
tổng số xã khu vực III, II của các huyện được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10 TRUYỀN
THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI.
KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày
24 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục
vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành cấp
tỉnh: phân bổ không quá 70% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án (Ban Dân tộc
không quá 63%, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh không quá 2%, Sở Tư pháp không
quá 2%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 3%).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
* Danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số căn cứ theo các Quyết định hiện hành của cơ quan chức năng
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành:
phân bổ không quá 35% tổng số vốn đầu tư của tiểu dự án (Ban Dân tộc không quá
24,5%; Sở Thông tin và Truyền thông không quá 10%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
không quá 0,5%).
b) Phân bổ vốn đầu tư cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Xã ĐBKK, xã khu vực II, xã khu vực I
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho sở, ban,
ngành: phân bổ không quá 70% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu dự án (Ban Dân tộc
không quá 51%, Liên minh hợp tác xã tỉnh không quá 15%, Sở Thông tin và Truyền
thông không quá 4%).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không
quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
* Xã ĐBKK, xã khu vực II, xã khu vực I
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh: không quá 80% (Ban Dân tộc không quá 28%; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn không quá 3%; Sở Giáo dục và Đào tạo không
quá 3%; Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh không quá 3%; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội không quá 3%; Sở Văn hóa và Thể thao không quá 3%; Sở Y tế không
quá 3%; Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 3%; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh không quá 6%; Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 3%; Sở Tài chính không
quá 3%; Sở Thông tin và Truyền thông không quá 3%; Sở Công Thương không quá 3%;
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh không quá 3%; Sở Du lịch 1%; Sở Nội vụ không
quá 1%; Công an tỉnh không quá 1%; Sở Tư pháp không quá 1%; Sở Giao thông vận tải
không quá 1%; Sở Tài nguyên và Môi trường không quá 1%; Sở Xây dựng không quá
1%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 1%; Kho bạc Nhà nước Nghệ An không quá
1%; Hội Nông dân tỉnh không quá 1%).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho cấp huyện:
áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực III, xã khu vực II, xã khu
vực I được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ
sung (nếu có).