Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 89/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2016/NĐ-CP 30/2013/NĐ-CP

Số hiệu: 89/2019/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 15/11/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Sửa đổi điều kiện về vốn đối với DN vận chuyển hàng không

Đây là nội dung nổi bật được đề cập tại Nghị định 89/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Theo đó, thay vì quy định mức vốn tối thiểu riêng cho từng trường hợp khai thác vận chuyển hàng không quốc tế hay nội địa như hiện nay;

Thì mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không sẽ được quy định chung như sau:

+ Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;

+ Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam;

+ Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.

Ngoài ra, trường hợp doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không có vốn đầu tư nước ngoài thì nhà đầu tư nước ngoài chỉ được chiếm tối đa 34% vốn điều lệ của doanh nghiệp (hiện hành quy định không quá 30%).

Xem thêm chi tiết tại Nghị định 89/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2019/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 30/2013/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 4 như sau:

“c) Đối với doanh nghiệp đang kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng tăng vốn, giảm vốn để đáp ứng quy định về vốn khi mở rộng, thu hẹp phạm vi kinh doanh, bổ sung, rút bớt ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khác quy định tại Nghị định này có thể sử dụng báo cáo tài chính đã được kiểm toán chấp nhận toàn phần của năm liền trước với thời điểm đề nghị hoặc văn bản bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn hoặc báo cáo biến động vốn được kiểm toán tại thời điểm đề nghị.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

1. Đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định này.

2. Các quy định tại Chương này không áp dụng đối với lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác

1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác bao gồm các nội dung sau đây:

a) Số lượng, chủng loại tàu bay, tuổi của tàu bay;

b) Hình thức chiếm hữu;

c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay.

2. Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình kinh doanh vận tải hàng không tối thiểu là 03 tàu bay đối với kinh doanh vận chuyển hàng không; tối thiểu là 01 tàu bay đối với kinh doanh hàng không chung.”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Điều kiện về tổ chức bộ máy

1. Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất.

2. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

3. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên tham gia bộ máy điều hành. Bộ máy điều hành để tính tỷ lệ theo yêu cầu của khoản này gồm:

a) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc);

b) Kế toán trưởng;

c) Người phụ trách các lĩnh vực: hệ thống quản lý an toàn; khai thác tàu bay; bảo dưỡng tàu bay; huấn luyện tổ bay và người giữ chức vụ tương đương xác định theo bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Điều kiện về vốn

1. Mức vốn tối thiểu (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay) để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không:

a) Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;

b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam;

c) Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.

2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.

3. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện:

a) Nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 34% vốn điều lệ;

b) Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất;

c) Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.”

6. Sửa đổi Điều 9 như sau:

“Điều 9. Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển

Phương án kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

1. Đánh giá nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.

2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.

3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không, chiến lược phát triển đội tàu bay và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

1. Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;

c) Bản chính văn bản xác nhận vốn;

d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định này;

đ) Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;

e) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;

g) Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).

3. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.

6. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.

7. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.”

8. Sửa đổi Điều 11 như sau:

“Điều 11. Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung được cấp lại trong trường hợp bị mất, rách, hỏng, thay đổi các nội dung trong giấy phép hoặc giấy phép bị hủy bỏ do không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 1 Điều 12 của Nghị định này.

2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không gửi 01 bộ hồ sơ cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.

3. Đối với giấy phép cấp lại do thay đổi nội dung Giấy phép:

a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung Giấy phép (nếu có);

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Đối với giấy phép cấp lại do bị mất, rách, hỏng:

a) Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Đối với giấy phép cấp lại do bị hủy:

a) Hồ sơ bao gồm: các tài liệu quy định tại điểm a, b, c, d, đ, g khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;

b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định;

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản tới Cục Hàng không Việt Nam để trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6. Giấy phép cấp lại phải có nội dung quy định hủy bỏ giấy phép đã bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi nội dung hoặc Giấy phép bị hủy bỏ.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:

“Điều 12. Hủy bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

a) Không duy trì vốn tối thiểu trong thời gian 03 năm liên tục;

b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;

c) Ngừng khai thác vận tải hàng không 36 tháng liên tục;

d) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép;

đ) Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, hủy bỏ quá 36 tháng mà không được cấp lại;

e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép;

g) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh, quốc phòng;

h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh hàng không, an toàn hàng không, tổ chức bộ máy điều hành và hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;

i) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không;

k) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định của pháp luật.

2. Trong trường hợp Giấy phép bị hủy bỏ, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định hủy bỏ giấy phép và doanh nghiệp phải chấm dứt ngay việc kinh doanh vận tải hàng không.”

10. Bổ sung Điều 12a như sau:

“Điều 12a. Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải thông báo

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải thực hiện việc thông báo bằng văn bản với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện về các nội dung sau:

1. Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển;

2. Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

3. Thay đổi tổ chức bộ máy theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này;

4. Thay đổi thành viên bộ máy điều hành;

5. Thay đổi cổ đông chiếm giữ từ 5% vốn điều lệ trở lên.”

11. Bổ sung Điều 12b như sau:

“Điều 12b. Quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hàng không

1. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không được thực hiện vận tải hàng không sau khi đáp ứng các quy định về Người khai thác tàu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không phải đảm bảo số lượng tàu bay thuê có tổ bay đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

a) Chiếm không quá 30% số lượng tàu bay;

b) Không quá 10 tàu bay.”

12. Bổ sung Điều 12c như sau:

“Điều 12c. Biện pháp quản lý quyền vận chuyển hàng không

1. Hãng hàng không được cấp quyền vận chuyển hàng không có trách nhiệm tuân thủ lịch bay, giờ cất hạ cánh đã được xác nhận.

2. Cục Hàng không Việt Nam thực hiện các biện pháp bảo đảm việc tuân thủ lịch bay, giờ hạ cất cánh đã được xác nhận của các hãng hàng không.”

13. Bổ sung Điều 12d như sau:

Điều 12d. Quản lý tàu bay nhập khẩu vào Việt Nam

1. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:

a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách: Không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê. Riêng đối với tàu bay trực thăng không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;

b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, kinh doanh hàng không chung: Không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê;

c) Các loại tàu bay khác ngoài quy định tại điểm a, điểm b của khoản này: Không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê.

2. Các chủng loại tàu bay nhập khẩu vào Việt Nam được Cục Hàng không liên bang Mỹ (FAA) hoặc Cơ quan an toàn hàng không châu Âu (EASA) hoặc Nhà chức trách hàng không Việt Nam cấp Chứng chỉ loại tàu bay.”

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

“Điều 14. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh cảng hàng không

1. Có tài liệu giải trình việc đáp ứng các điều kiện về bảo đảm an toàn, an ninh hàng không quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và Phụ ước 14 của Công ước quốc tế về hàng không dân dụng.

2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:

a) Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cảng hàng không: 100 tỷ đồng Việt Nam;

b) Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ.”

15. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

Điều 16. Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều 65 Luật hàng không dân dụng Việt Nam và được Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá theo phân ngành dịch vụ tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này.

2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:

a) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;

b) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;

c) Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.

3. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.”

16. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

“Điều 18. Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính văn bản xác nhận vốn;

c) Tài liệu giải trình của doanh nghiệp về bảo đảm an toàn hàng không, an ninh hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.

2. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép Cục Hàng không Việt Nam phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

3. Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp giấy phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.”

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:

“Điều 21. Điều kiện cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam phải được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng.

2. Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng: có tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

3. Điều này chỉ áp dụng đối với trường hợp bảo dưỡng tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam đối với tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam.”

18. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Điều kiện của cơ sở thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam

1. Cơ sở thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tương ứng.

2. Điều kiện để cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Có tài liệu giải trình tổ chức thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam chứng minh năng lực của tổ chức;

b) Có quy trình chế tạo, thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm.

3. Điều này chỉ áp dụng đối với trường hợp thiết kế, sản xuất hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang thiết bị tàu bay tại Việt Nam theo Giấy chứng nhận loại do Cục Hàng không Việt Nam cấp.”

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 23 như sau:

“Điều 23. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay

1. Được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép khai thác cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay và hệ thống kỹ thuật, thiết bị khi đáp ứng các yêu cầu về hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình khai thác đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không dân dụng.

2. Đáp ứng các điều kiện về vốn như sau:

a) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn phải là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước;

b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin dẫn đường giám sát, dịch vụ khí tượng hàng không có tỷ lệ vốn nhà nước không được thấp hơn 65% vốn điều lệ và tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài chiếm không quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.”

20. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:

“Điều 25. Yêu cầu đối với cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

1. Có tài liệu giải trình cơ sở vật chất đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành hàng không theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

2. Có tài liệu giải trình chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu đào tạo huấn luyện theo quy định do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

3. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không phải bảo đảm đủ giáo viên lý thuyết, giáo viên thực hành để mỗi môn học chuyên ngành hàng không phải có ít nhất 01 giáo viên giảng dạy.”

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:

“Điều 26. Giáo viên của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

Tiêu chuẩn giáo viên chuyên ngành hàng không phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

1. Có chứng chỉ chuyên môn theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành hàng không hoặc có kinh nghiệm 5 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn liên quan đến môn giảng dạy.

2. Có nghiệp vụ sư phạm theo pháp luật về giáo dục hoặc giáo dục nghề nghiệp.”

22. Sửa đổi bổ sung Điều 27 như sau:

“Điều 27. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Tài liệu giải trình tổ chức huấn luyện về việc đáp ứng yêu cầu tại Điều 25, Điều 26 của Nghị định này.

2. Nội dung của tài liệu giải trình tổ chức huấn luyện bao gồm:

a) Danh sách trích ngang giáo viên;

b) Báo cáo về cơ sở vật chất: Phòng học, trang thiết bị, cơ sở hoặc nơi thực hành phù hợp với nội dung đào tạo;

c) Báo cáo về chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo, huấn luyện lý thuyết, thực hành liên quan đến từng môn học;

d) Báo cáo về hệ thống tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ quản lý và hệ thống văn bản quản lý đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

3. Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, chỉnh sửa tài liệu; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không cho cơ sở đề nghị theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do.”

23. Sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 28 như sau:

“4. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, kiểm tra đánh giá thực tế cơ sở; yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan; cấp lại giấy chứng nhận hoặc thông báo từ chối cấp lại giấy chứng nhận bằng văn bản, nêu rõ lý do.”

24. Sửa đổi các Mẫu số 05, 0607 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung như sau:

1. Sửa đổi bổ sung Điều 22 như sau:

“Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại

1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại theo Mẫu số 06 hoặc theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định này đối với trường hợp cấp lại;

b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại tài liệu sau: Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với tổ chức); Giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);

c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các tài liệu sau: Thẻ thường trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);

d) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại tài liệu sau: Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay;

đ) Bản chính Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;

e) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các loại tài liệu sau: Giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;

g) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay;

h) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng.”

2. Sửa đổi khoản 1 Điều 23 như sau:

“1. Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến của Cục Tác chiến (Bộ Quốc phòng) về tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hàng không chung, loại tàu bay, khu vực bay hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.”

3. Sửa đổi khoản 6 Điều 26 như sau:

“6. Việc sử dụng thương hiệu quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 của Điều này phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam. Hãng hàng không gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Bản chính văn bản đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;

b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tương ứng tại điểm b khoản 3 và khoản 4 của Điều này;

c) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản cho sử dụng thương hiệu của chủ sở hữu thương hiệu.”

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Bãi bỏ Điều 13, Điều 17 của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

3. Bãi bỏ Điều 20 Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Giao thông vận tải tổ chức thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 89/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ)

Mẫu số 05

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

Mẫu số 06

Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

Mẫu số 07

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

Mẫu số 05

TÊN CƠ SỞ:……
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……..., ngày……tháng……năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.

Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (ghi bằng chữ in hoa): ............

.............................................................................................................................................

Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không viết tắt (nếu có): ............

.............................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................................

Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp số: ...................................................................

Do: ………… cấp ngày .... tháng .... năm ... tại ....................................................................

Lĩnh vực hoạt động chính: ....................................................................................................

Vốn điều lệ: ………… Số tài khoản: …………. Tại Ngân hàng: ...........................................

Điện thoại: ………… Fax: ……..….. Email: …………. Website: ...........................................

Đại diện theo pháp luật

Họ và tên: …………………. Chức vụ: ……………. Quốc tịch: .............................................

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không: .....................................

- Địa chỉ cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không:

+ Cơ sở 1: .......................................... + Cơ sở 2: ...............................................................

được thành lập theo Quyết định số ……….., ngày ………… của .........................................

- Điện thoại: …………..…. Fax: ………..………. E.mail: .......................................................

- Phạm vi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: ............................................................................

- Quy mô đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ: .............................................................................

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị, hồ sơ kèm theo và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nói chung và phạm vi hoạt động được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không./.

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 06

TÊN CƠ SỞ:……
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……..., ngày……tháng……năm 20…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam.

Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không (ghi bằng chữ in hoa): ............

.............................................................................................................................................

Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không viết tắt (nếu có): ...........

.............................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................

Điện thoại: ………… Fax: ……..….. Email: …………. Website: ..........................................

Đại diện theo pháp luật: .......................................................................................................

Họ và tên: …………………. Chức vụ: ……………. Quốc tịch: ............................................

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp lại/sửa đổi/bổ sung nội dung Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

- Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không: ...................................

.............................................................................................................................................

- Giấy chứng nhận được cấp số: ………. ngày ……..… nơi cấp ........................................

- Lý do xin cấp lại: ...............................................................................................................

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động nói chung và phạm vi hoạt động được quy định trong Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không./.

THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số 07

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIET NAM
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------

Số/ N°: /GCN-CHK

GIẤY CHỨNG NHẬN

CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN NGHIỆP VỤ NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG

CERTIFICATE OF COMPETENCE TO PROVIDE PROFESSIONAL TRAINING FOR AVIATION PERSONNEL

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CHỨNG NHẬN

DIRECTOR GENERAL OF CIVIL AVIATION AUTHORITY OF VIETNAM CERTIFIES THAT

Tên cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ ............................................................................

Đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không theo quy định tại …………… với (các) chức danh:

Training Organization ..........................................................................................................

Is qualified to provide professional training for aviation personnel in accordance with ……………. for the following position (s): .......................................................................................................................................

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
Ha Noi, day ... month ... year 20...
CỤC TRƯỞNG
DIRECTOR GENERAL

Số QĐ/Decision N°: ……/QĐ-CHK
Có giá trị từ ngày (Validity from):
…… đến ngày (to): ………..

THE GOVERNMENT
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 89/2019/ND-CP

Hanoi, November 15, 2019

 

DECREE

AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 92/2016/ND-CP DATED JULY 01, 2016 ON CONDITIONAL BUSINESS LINES IN THE CIVIL AVIATION INDUSTRY AND GOVERNMENT’S DECREE NO. 30/2013/ND-CP DATED APRIL 08, 2013 ON AIR TRANSPORT BUSINESS AND GENERAL AVIATION ACTIVITIES

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation dated June 19, 2006 and the Law on amendments to some Articles of the Law on Vietnam Civil Aviation dated November 21, 2014;

Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and the Law on amendments to Article 6 and Annex 4 on the list of conditional business lines stipulated in the Law on Investment dated November 22, 2016;

At the request of the Minister of Transport;

The Government hereby promulgates a Decree on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on conditional business lines in the civil aviation industry and Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 on air transport business and general aviation activities.

Article 1. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on conditional business lines in the civil aviation industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“c) Enterprises currently involved in conditional business lines in the civil aviation industry which increase or reduce their capital to satisfy requirements concerning capital for expanding or narrowing scope of business, adding or reducing other conditional business lines specified in this Decree may use the financial statement receiving an auditor’s unqualified opinion prepared in the 02 years immediately preceding the date of submission of the application dossier, or the bank guarantee as a capital confirmation or the statement of changes in capital audited at the date of submission of the application dossier.”

2. Article 5 is amended as follows:

“Article 5. Eligibility requirements for air transport business

1. Meet requirements concerning plans to ensure availability of aircraft for operations, organizational machinery, capital, business plans and product development tactics referred to in Article 6, 7, 8, 9 hereof.

2. Regulations laid down in this Chapter shall not apply to training, coaching or mentoring services provided to crew members, and coaches.”

3. Article 6 is amended as follows:

“Article 6. Requirements concerning plans to ensure availability of aircraft for operations

1. A plan to ensure that aircraft is available for operations shall include the following contents:

a) The number, type and service life of aircraft;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Operation and maintenance planning and scheduling, and arrangements for personnel to meet aircraft operation and maintenance requirements;

2. The minimum number of aircraft required for the entire process of providing air transport services is 03; for general aviation business is 01.”

4. Article 7 is amended as follows:

“Article 7. Requirements concerning organizational machinery

1. Maintain an organizational machinery having competence in implementing the system for aircraft safety, security management, operations, maintenance, flight training and ground handling activities.

2. Appoint the person responsible for the system for aircraft safety, security management and operation, and aircraft maintenance and flight training, who must acquire the minimum of 03 years’ continuously working experience related to his/her appointment, and achieve certificates or degrees which are issued or recognized in accordance with regulations of law on civil aviation.

3. With regard to foreign-invested enterprises, the number of foreign members shall not exceed one third of total membership participating in the management board. The management board as the basis for calculation of this ratio shall be composed of:

a) Director General (Director), Deputy Director General (Deputy Director);

b) Chief accountant;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Article 8 is amended as follows:

“Article 8. Requirements concerning capital

1. The minimum amount of capital (including equity and loans) required for establishment and maintenance of an airline shall comply with the following regulations:

a) With regard to an airline operating up to 10 aircrafts, the minimum amount of capital shall be VND 300 billion;

b) With regard to an airline operating from 11 to 30 aircrafts, the minimum amount of capital shall be VND 600 billion;

c) With regard to an airline operating more than 30 aircrafts, the minimum amount of capital shall be VND 700 billion.

2. The minimum amount of capital required for establishment and maintenance of a general aviation enterprise shall be VND 100 billion.

3. A foreign-invested airline must conform to the following requirements:

a) Foreign ownership shall not exceed 34% of the charter capital;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) In cases where a Vietnamese juridical person has foreign investment capital, the foreign share of equity participation shall not exceed 49% of the charter capital of that juridical person.”

6. Article 9 is amended as follows:

“Article 9. Business plans and developmental tactics

Business plans and developmental tactics of an airline shall be composed of the following:

1. Anticipation of market demands and market growth trends.

2. Evaluation of actual status and level of competitiveness of services launched in the market.

3. Tactics for development of air transport products, aircraft fleet, and business development plans for 05 first years from the date of commencement of operations.”

7. Article 10 is amended as follows:

“Article 10. Procedures for issuance of an air transport business license or general aviation business license

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The application shall include:

a) An application form, which is made using the Form No. 01 in the Appendix hereof;

b) A report (enclosed with documentary evidences) on fulfillment of eligibility requirements for air transport business, which includes: a plan concerning number of aircraft to be operated; plan concerning the organizational machinery serving aircraft operation, air transport business, business plan and product development tactic; brand to be used; organizational structure of the enterprise;

c) An original of the capital confirmation;

d) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: appointment decision and employment contract, copy of the decree or professional certificate of the responsible person referred to in Article 7 hereof;

dd) The agreement in principle or agreement on aircraft purchase, lease-purchase or charter;

e) The enterprise’s charter.

g) List of members and shareholders at the date of submission of the application; the list shall contain the following information: full name; date of birth; nationality; registered permanent residence; current address; holding or number of shares; representatives of the stakes if the members and shareholders are organizations; agreement on capital contribution by members and shareholders (a copy confirmed by the enterprise or copy presented together with its original for comparison).

3. If the application is not satisfactory, within 03 working days from the receipt of that application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send a written response to the applicant and provide guidance on improvement of the application as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Within 15 days from the receipt of the evaluation report, the Ministry of Transport shall consider and submit that report to the Prime Minister. In case of rejection of such evaluation report, a written response, expressing reasons therefor should be sent to the Civil Aviation Authority of Vietnam.

6. Within 10 days from the receipt of the statement on evaluation results from the Ministry of Transport, the Prime Minister shall consider permitting the Ministry of Transport to grant the air transport business license or general aviation business license. In case of refuse to grant permission, the Prime Minister shall notify the Ministry of Transport and clearly state reasons therefor.

7. Within 05 working days from the receipt of the Prime Minister’s written opinion, the Ministry of Transport shall grant the air transport business license or general aviation business license by using the Form No. 02 in the Appendix hereof or notify the Prime Minister’s opinion on refusal to grant the license.”

8. Article 11 is amended as follows:

“Article 11. Procedures for re-issuance of an air transport business license or general aviation business license

1. If the air transport business license or general aviation business license is lost, torn, damaged, has its contents changed or is eliminated or cancelled due to failure to satisfy the requirements mentioned in Points a, c, d and dd Clause 1 Article 12 of this Decree.

2. The airline shall submit 01 set of application to the Civil Aviation Authority of Vietnam, whether directly or by post or another appropriate manner and assume responsibility for accuracy and truthfulness of information included in such application.

3. Procedures for re-issuance of a license due to any change in contents of that license:

a) The application includes: an application form, which is made using the Form No. 01 in the Appendix hereof; documents (if any) relating to change in contents of the license;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Within 03 working days from the receipt of the evaluation report, the Ministry of Transport shall re-issue a license using the Form No. 02 in the Appendix hereof. In case of rejection of such evaluation report, a written response, expressing reasons therefor should be sent to the Civil Aviation Authority of Vietnam.

4. Procedures for re-issuance of a license due to loss, wear and tear or damage:

a) The application includes: an application form, which is made using the Form No. 01 in the Appendix hereof;

b) Within 03 working days from the receipt of the sufficient application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall submit a report to the Ministry of Transport;

c) Within 02 working days from the receipt of the report, the Ministry of Transport shall consider re-issuing a license using the Form No. 02 in the Appendix hereof. In case of rejection of such report, a written response, expressing reasons therefor should be sent to the Civil Aviation Authority of Vietnam.

5. Procedures for re-issuance of a license due to invalidation or cancellation:

a) The application includes the documents mentioned in Points a, b, c, d, dd and g Clause 2 Article 10 of this Decree;

b) If the application is not satisfactory, within 03 working days from the receipt of that application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send a written response to the applicant and provide guidance on improvement of the application as prescribed;

c) Within 15 days from the receipt of the sufficient application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send an evaluation report to the Ministry of Transport;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. The re-issued license must include regulations on elimination of any license which has been lost, torn, damaged or changed in terms of its contents.”

9. Article 12 is amended as follows:

“Article 12. Elimination of an air transport business license or general aviation business license

1. An air transport business license or general aviation business license shall be invalidated and eliminated in the following cases:

a) Fail to meet capital adequacy requirements within for a consecutive period of 03 years;

b) Intentionally falsify information included in the application;

c) Cease air transport service operations for a consecutive period of 36 months;

d) Fail to apply for an air operator’s certificate within a permitted period of 36 months from the date of issuance of a license;

dd) Have an air operator’s certificate which is revoked or eliminated for a period of more than 36 months, and is not re-issued;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Deliberately breach regulations of law on security and national defense;

h) Commit serious violations against laws on aviation security, safety, organizational machinery for administration and operation of air transport and general aviation services;

i) Terminate operations according to laws or upon the request of an airline;

k) No longer meet licensing requirements in accordance with laws.

2. In case of a license subject to invalidation or elimination, the Ministry of Transport shall grant a decision on elimination of that license and an airline must immediately put an end to its air transport operations.”

10. Article 12a is added as follows:

“Article 12a. Changes to be reported by airlines

Every airline shall submit a report to the Civil Aviation Authority of Vietnam within 30 days from date on which the following tasks are performed:

1. Amendment to its Charter or Conditions of Carriage;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Change of the organizational machinery prescribed in Article 7 hereof;

4. Change of a member of the management board;

5. Change of a shareholder holding at least 5% of the charter capital.”

11. Article 12b is added as follows:

“Article 12b. Management of air transport business

1. An airline is entitled to provide air transport services after complying with regulations on air operators promulgated by the Minister of Transport.

2. The airline must ensure that number of chartered aircraft with aircrews shall not:

a) account for more than 30% of an aircraft fleet;

b) exceed 10.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“Article 12. Measures to manage air transport

1. Every airline is granted the freedoms of the air shall adhere to the confirmed flight schedules, take off time and landing time.

2. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall implement measures to ensure the adherence to flight schedules, take off time and landing time by airlines.”

13. Article 12d is added as follows:

“Article 12d. Management of aircraft imported into Vietnam

1. The service life of used aircraft imported into Vietnam shall be provided for as follows:

a) With regard to aircraft used for carriage of passengers, the service life must be a period of less than 10 years ranging from the date of manufacture to the date of importation under terms and conditions of a purchase or lease-purchase agreement; a period of less than 20 years ranging from the date of manufacture to the date of termination of an aircraft charter agreement. As for used helicopters, the service life must be a period of less than 25 years ranging from the date of manufacture to the date of termination of a charter agreement;

b) With regard to aircraft used for transportation of goods, letter post, postal parcels, and for general aviation business, the service life must be a period of less than 15 years ranging from the date of manufacture to the date of importation under terms and conditions of a purchase or lease-purchase agreement; a period of less than 25 years ranging from the date of manufacture to the date of termination of a charter agreement;

c) With regard to aircraft other than that specified in Points a and b of this Clause, the service life must be a period of less than 20 years ranging from the date of manufacture to the date of importation under terms and conditions of a purchase or lease-purchase agreement; a period of less than 30 years ranging from the date of manufacture to the date of termination of an aircraft charter agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Article 14 is amended as follows:

“Article 14. Eligibility requirements for issuance of an airport business license

1. Have documents that explain fulfillment of the requirements for aviation safety and security specified in Clause 2 Article 63 of the Law on Vietnam Civil Aviation and Annex 14 of the Convention on International Civil Aviation.

2. Fulfill requirements concerning capital as follows:

a) The minimum amount of capital required for establishment and maintenance of an airport enterprise shall be VND 100 billion.

b) Foreign ownership shall not exceed 30% of the charter capital.”

15. Article 16 is amended as follows:

“Article 16. Requirements for issuing a license to provide airport/airdrome services

1. Every airport/aerodrome service provider shall satisfy the requirements specified in Points b and d Clause 2 Article 65 of the Law on Vietnam Civil Aviation are complied with and undergo an evaluation, which is carried out by the Civil Aviation Authority of Vietnam according to the corresponding service sub-sector specified in Clause 1 Article 15 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Passenger terminal operation services: VND 30 billion;

b) Air cargo terminal or warehouse operation services: VND 30 billion;

c) Aviation fuel supply services: VND 30 billion.

3. As for providers of passenger terminal, air cargo terminal operation, fuel supply, ground engineering and commercial, and airfield operation services, foreign equity participation shall not exceed 30% of the charter capital of these providers.”

16. Article 18 is amended as follows:

“Article 18. Procedures for issuing a license to provide airport/airdrome services

1. Individuals or organizations applying for a license to provide airport/airdrome services shall send 01 set of application to the Civil Aviation Authority of Vietnam, whether directly, by post or another appropriate manner and assume responsibility for accuracy and truthfulness of information included in such application. The application includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 03 in the Appendix hereof;

b) An original of the capital confirmation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within 12 days from the receipt of the sufficient application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall re-issue a license to provide airport/airdrome services using the Form No. 04 in the Appendix hereof. In case of rejection of the application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send a written response, expressing reasons therefor.

If the application is not satisfactory, within 03 working days from the receipt of that application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall send a written response to the applicant and provide guidance on improvement of the application as prescribed.

3. The Civil Aviation Authority of Vietnam shall report the issuance of licenses to the airport authority to conduct any inspection or control.”

17. Article 21 is amended as follows:

“Article 21. Conformity requirements for supply of services relating to maintenance of aircraft, propellers and equipment within Vietnam

1. A provider supplying services relating to maintenance of aircraft, propellers and equipment within Vietnam must be granted the approved maintenance organization (AMO) certificate by the Civil Aviation Authority of Vietnam.

2. Conformity requirements for issuance of the AMO certificate: AMO procedures manual promulgated by the Minister of Transport shall be available.

3. This Article shall be only applied to maintenance of aircraft that has the registration of Vietnamese nationality, propeller and equipment within Vietnam.”

18. Article 22 is amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Ensure that providers of services related to design, manufacture or testing of aircraft, engines, propellers and equipment have been granted the aircraft, engine, propeller and equipment design, manufacture or testing organization approval certificate by the Civil Aviation Authority of Vietnam.

2. Eligibility requirements for issuance of the aircraft, engine, propeller and equipment design, manufacture or testing organization approval certificate within Vietnam as prescribed in Clause 1 of this Article:

a) Have aircraft, engine, propeller and equipment approved design, manufacture or testing organization procedures manual, which proves the provider’s capability;

b) Have a manufacture, design, maintenance or testing procedure.

3. This Article shall be only applied to the case in which design, manufacture or testing of aircraft, engines, propellers and equipment within Vietnam comply with the type certificate granted by the Civil Aviation Authority of Vietnam.”

19. Article 23 is amended as follows:

“Article 23. Eligibility requirements for provision of air navigation services

1. Ensure that providers of air navigation services, technical systems and equipment have been licensed for operations by the Civil Aviation Authority of Vietnam provided that they conform to regulatory requirements concerning technical systems, equipment and operational processes in uniformity with civil aviation technical regulations and standards.

2. Fulfill requirements concerning capital as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A provider of communication, navigation and surveillance, and aviation meteorology services must have state-owned equity participation which is not less than 65% of its charter capital, and foreign equity participation which does not exceed 30% of its charter capital.”

20. Article 25 is amended as follows:

“Article 25. Conformity requirements to be satisfied by aviation staff training, coaching and mentoring service providers

An aviation staff training, coaching and mentoring service provider shall satisfy the following conformity requirements:

1. Have documents that explain facilities conform to aviation technical regulations and standards promulgated by the Minister of Transport.

2. Have documents that explain training courses, training or coaching materials are designed in accordance with regulations of the the Minister of Transport.

3. Ensure that it recruits the adequate number of theory and practice-based instructors or coaches so that at least 01 instructor or coach will be in charge of an aviation subject.”

21. Article 26 is amended as follows:

“Article 26. Instructors or coaches of aviation staff training, coaching and mentoring service providers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Obtain professional certificates as prescribed in legislative documents on aviation or acquire 5 years’ professional experience in their assigned subjects.

2. Obtain a certificate of pedagogical training in accordance with laws on education or vocational education.”

22. Article 27 is amended as follows:

“Article 27. Procedures for issuance of a certificate of eligibility for provision of aviation staff training, coaching and mentoring services

1. The aviation staff training, coaching and mentoring service provider shall submit 01 set of application to the Civil Aviation Authority of Vietnam, whether directly, by post or another appropriate manner. The application includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 05 in the Appendix hereof;

b) Documents that explain fulfillment of the requirements specified in Articles 25 and 26 hereof.

2. Explanatory documents include:

a) List of instructors or coaches;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Report on theory or practice-based training or coaching programs, materials and resources used for specific subjects;

d) Report on the organizational system, machinery, management staff and administrative documents or records used for administering aviation staff training, coaching and mentoring operations.

3. Within 25 days from the receipt of the required application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall verify the application and carry out a site inspection of the provider; request the applicant to further explain, improve or correct submitted documents; issue the certificate of eligibility for provision of aviation staff training, coaching and mentoring services to the applicant by completing the Form No. 07 stipulated in the Appendix hereto. In case of refusal, reasons therefor should be clearly stated.”

23. Clause 4 of Article 28 is amended as follows:

“4. With respect to any improvement or modification of a certificate, within 15 days from the receipt of the required application, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall verify the application and carry out a site inspection of the provider; request the applicant to further explain, improve or correct submitted documents; re-issue the certificate of eligibility for provision of aviation staff training, coaching and mentoring services to the applicant, or send a written notification of refusal in which reasons therefor must be expressed.”

24. The Forms No. 05, 06 and 07 enclosed with the Decree No. 92/2016/ND-CP are amended and provided in the Appendix enclosed herewith.

Article 2. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 30/2013/ND-CP dated April 08, 2013 on air transport business and general aviation

1. Article 22 is amended as follows:

“Article 22. Application for issuance of a certificate of registration of non-commercial general aviation activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The application includes:

a) An application form, which is made using the Form No. 06 or the Form No. 10 (in case of applying for re-issuance of the certificate);

b) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: establishment license or operation license or enterprise registration certificate (if the applicant is an organization); ID card, Citizen ID card or passport (if the applicant is an individual);

c) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: Vietnam Permanent Residence Card (for the foreign citizen permanently residing in Vietnam); license for establishment of representative office or branch in Vietnam (for the representative office or branch of a foreign organization);

d) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: Certificate of registration of Vietnamese nationality of aircraft and Certificate of Airworthiness;

dd) An original of the aircraft operation and maintenance plan;

e) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the following documents: Appropriate licenses and certificates of flight crew members;

g) A copy from the master register or copy presented together with its original for comparison or certified true copy (if the application is submitted in person); certified true copy (if the application is submitted by post) of the operation license of the aircraft maintenance facility;

h) A copy from the master register or copy presented together with its original for comparison or certified true copy (if the application is submitted in person); certified true copy (if the application is submitted by post) of the aircraft maintenance service lease contract in the case of leasing of aircraft maintenance service.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“1. Within 25 working days from the receipt of the sufficient application prescribed in Article 22 hereof, the Civil Aviation Authority of Vietnam shall appraise it and send an enquiry about the applicant for registration of general aviation activities, aircraft type or airfield to the Department of Operations (the Ministry of National Defense) or send a notification of refusal to issue the certificate to the application and clearly state reasons therefor.”

3. Clause 6 of Article 26 is amended as follows:

“6. The use of brand specified in Point b Clause 3 and Clause 4 of this Article shall be registered with the Civil Aviation Authority of Vietnam. The airline shall submit 01 set of application to the Civil Aviation Authority of Vietnam, whether directly, by post or another appropriate manner. An application for registration of use of a brand includes:

a) An original of the application form, which is made using the Form No. 08 in the Appendix hereof;

b) Copies from the master register or copies presented together with their originals for comparison or certified true copies (if the application is submitted in person); certified true copies (if the application is submitted by post) of the documents proving the corresponding regulations specified in Point b Clause 3 and Clause 4 of this Article;

c) A copy from the master register or copy presented together with its original for comparison or certified true copy (if the application is submitted in person); certified true copy (if the application is submitted by post) of the written permission for use of the brand granted by the brand owner.”

Article 3. Effect

1. This Decree comes into force from January 01, 2020.

2. Articles 13 and 17 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016 are annulled.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Responsibility for implementation

1. The Ministry of Transport shall organize the implementation of this Decree.

2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 89/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 sửa đổi Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định 30/2013/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


24.304

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.152.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!