ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 361/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 12 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU,
VÙNG XA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2021-2025.
Triển khai Quyết định số 1162/QĐ-TTg
ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương
mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là
Chương trình), UBND tỉnh Lào Cai xây dựng Kế hoạch thực hiện với các nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng và phát triển hoạt động
phân phối lưu thông hàng hóa tại khu vực miền núi vùng sâu vùng xa trong tỉnh
nhằm nâng cao mức sống, thu nhập của người dân.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Chương
trình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương nhằm triển khai kịp thời, đồng
bộ, hiệu quả, đảm bảo về chất lượng công việc và tiến độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Xác định rõ nhiệm vụ của các sở,
ngành, địa phương trong việc triển khai Chiến lược.
2. Yêu cầu
- Xây dựng tiến độ cụ thể thực hiện
các nhiệm vụ theo đúng các nội dung của Chương trình, bảo đảm việc thực hiện
Chương trình nghiêm túc, hiệu quả và đúng mục tiêu.
- Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các sở, ban, ngành;
địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả giữa các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên
quan.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hỗ trợ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
cung ứng hàng hóa góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa khu vực nông
thôn với khu vực thành thị; đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương, nâng cao thu nhập của người dân, xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an
ninh quốc phòng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ
ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa đạt mức tăng trưởng 9% - 10% hàng năm
trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Phát triển các sản phẩm OCOP, hàng
hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa để đưa vào hệ thống phân phối trên toàn quốc và từng bước
vươn ra nước ngoài.
- Phát triển các thành phần kinh tế
tham gia chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hoạt động thương mại tại
miền núi, vùng sâu, vùng xa; mỗi năm tăng trung bình 8%-9% trong giai đoạn 2021
- 2025.
- Xây dựng hệ thống phân phối hàng
hóa, cung ứng dịch vụ theo chuỗi, đảm bảo cân đối cung cầu hàng hóa trên thị
trường khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
III. NỘI DUNG,
KINH PHÍ
1. Nội dung Kế hoạch
1.1. Khuyến khích thúc đẩy phát
triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương.
- Xây dựng tối thiểu mỗi địa phương
(huyện, thị xã, thành phố) 01 mô hình điểm mua bán và phân phối hàng hóa là sản
phẩm đặc trưng của địa phương.
- Xây dựng mô hình liên kết cung ứng
- sản xuất - tiêu thụ sản phẩm tại 5 địa phương: thành phố Lào Cai, thị xã Sa
Pa và các huyện Mường Khương, Bảo Thắng, Văn Bàn. Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 220/KH-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về phát triển chuỗi liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025.
- Duy trì và nâng cao hiệu quả của điểm
bán hàng và giới thiệu sản phẩm hàng hóa đặc thù của các địa phương tại thành
phố Lào Cai. Hình thành cơ sở trưng bày giới thiệu và bán hàng hóa là sản phẩm
đặc thù của tỉnh tại Hà Nội. Dành không gian phù hợp cho các sản phẩm đặc thù của
tỉnh khi tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong nước và nước ngoài.
- Hỗ trợ, hướng dẫn cho các doanh
nghiệp đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa là lợi
thế phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Đưa các sản phẩm đặc trưng, tiềm
năng của địa phương lên các chuyên trang thông tin về sản phẩm miền núi, vùng
sâu, vùng xa và hải đảo như website: www.sanphamvungmien.vn, hay ấn phẩm “Hàng
hóa thương hiệu miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo Việt Nam” để giới thiệu,
quảng bá, tiêu thụ sản phẩm.
- Tạo điều kiện thuận lợi, thông
thoáng cho các hoạt động trao đổi cư dân biên giới thông qua các cửa khẩu, cửa
khẩu phụ, lối mở, cặp chợ biên giới.
- Định hướng đầu tư và tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu đặc biệt là sản phẩm đặc
sản của địa phương tại khu vực vùng sâu vùng xa.
1.2. Gắn hoạt động thương mại - dịch
vụ với du lịch
- Khuyến khích thương nhân đầu tư
kinh doanh các điểm dừng chân để giới thiệu và bán sản phẩm đặc thù của địa
phương trên các tuyến, tại các điểm du lịch.
- Cải tạo nâng cấp, tổ chức hoạt động
các chợ vùng cao đặc trưng để đáp ứng nhu cầu giao lưu hàng hóa và tạo ra sản
phẩm du lịch đặc sắc.
- Lựa chọn sản phẩm thủ công mỹ nghệ,
làng nghề đặc sắc để tập trung hỗ trợ, giới thiệu tuyên truyền, đưa vào các điểm
bán làm quà tặng, hàng lưu niệm của khách du lịch.
1.3. Phát triển hạ tầng thương mại
khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa
- Lồng ghép các nguồn vốn, ưu tiên đầu
tư các chợ vùng sâu vùng xa theo định hướng phát triển chợ giai đoạn 2020 -
2025 tại Quyết định 1621/QĐ-UBND ngày 03/6/2020 của UBND tỉnh Lào Cai (hoặc Đề
án phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025). Thực hiện
các giải pháp tăng cường huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư.
- Tiếp tục duy trì và phát huy bản sắc
văn hóa chợ vùng sâu, vùng xa gắn với rà soát, từng bước xây dựng chợ văn minh
thương mại đặc sắc, đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hóa,
giao lưu văn hóa và thu hút khách du lịch.
- Hướng dẫn hoạt động kinh doanh các
cửa hàng thương mại vùng sâu vùng xa đảm bảo đạt tiêu chí cơ sở vật chất thương
mại nông thôn, từng bước nâng cấp thành cửa hàng tự chọn, cửa hàng tiện ích phấn
đấu đến năm 2025 tất cả các xã đều có cửa hàng tiện ích.
- Khuyến khích đầu tư mạng lưới cửa
hàng xăng dầu, khí hóa lỏng theo định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh
xăng dầu giai đoạn 2020 - 2025 tại Quyết định 1608/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 của
UBND tỉnh Lào Cai (hoặc Đề án phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025).
- Định hướng đầu tư cơ sở chế biến,
kho hàng hóa tại các khu vực sản xuất hàng hóa tập trung phục vụ thu mua tiêu
thụ hàng hóa. Lồng ghép, phối hợp với nội dung, danh mục đầu tư tại Quyết định
số 1045/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Đề án phát triển
mạng lưới chế biến nông, lâm sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025.
1.4. Phát triển hoạt động dịch vụ
hỗ trợ
- Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị
trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu;
nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại tại các huyện
miền núi, biên giới.
- Đào tạo, tập huấn ngắn hạn nhằm
nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại, nghiệp vụ quản lý chợ, kinh doanh
thương mại cho: Doanh nghiệp, hợp tác xã... tại các huyện miền núi, biên giới.
- Hỗ trợ tổ chức, tham gia hội chợ
triển lãm trong và ngoài nước; đưa sản phẩm đặc sản của khu vực vào chuỗi các
siêu thị trên toàn quốc; tăng cường quảng bá các sản phẩm đặc trưng của đồng
bào dân tộc thiểu số gắn với nét đẹp văn hóa vùng miền tới thị trường nước
ngoài.
- Tổ chức các hoạt động kết nối cung
- cầu hàng hóa, hội nghị giao thương giữa các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ
đối với sản phẩm hàng hóa của các huyện miền núi, biên giới.
- Nghiên cứu tổ chức gian hàng đặc sắc
(các sản phẩm OCOP) của tỉnh trên các sàn thương mại điện tử nhằm ứng dụng TMĐT
để quảng bá, xúc tiến và kết nối đưa sản phẩm OCOP của các địa phương khác lên
sàn TMĐT tỉnh Lào Cai.
- Thực hiện Kế hoạch số 198/KH-UBND
ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện Đề án phát
triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025.
- Phát triển thương mại điện tử trên
địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa của tỉnh theo Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày
03/9/2020 của UBND tỉnh Lào Cai về phát triển Thương mại điện tử tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2021-2025.
1.5. Phát triển đội ngũ thương
nhân, doanh nghiệp hoạt động tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và phát
triển năng lực chuyên môn cho cán bộ, công chức viên chức
- Xây dựng cơ chế thu hút các doanh
nghiệp đầu tư, hoạt động tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa; bên cạnh đó
khuyến khích phát triển các doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại là người
dân tại địa phương.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực cho doanh nghiệp hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu,
vùng xa.
- Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương tổ
chức, tham dự các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,... cho
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh để nghiên cứu, trao đổi, chia sẻ
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý và phát triển thương mại khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
2. Nhu cầu và
khái toán kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách địa phương và huy động từ nguồn vốn ngoài nhà nước. Tổng nhu cầu
kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 là 256,25 tỷ đồng (Hai trăm năm
sáu tỷ, hai trăm năm mươi triệu đồng). Trong đó:
- Ngân sách địa phương: 2,65 tỷ đồng
(theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành)
- Ngân sách trung ương: 1,6 tỷ đồng.
- Vốn ngoài nhà nước: 252 tỷ đồng.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo đánh giá, tổng kết việc thực hiện
Kế hoạch.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của Bộ Công
thương để triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì hoặc tham gia phối hợp với
các ngành liên quan tham mưu nội dung thuộc chức năng nhiệm vụ công tác kế hoạch
và đầu tư.
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn
ngân sách Trung ương do Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi (nếu có) để thực hiện
các nội dung của Kế hoạch.
3. Cơ quan Tài
chính:
Căn cứ nội dung của Kế hoạch được duyệt,
cơ quan Tài chính các cấp phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định
kinh phí phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Lào Cai trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch
số 220/KH-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về phát triển chuỗi liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025.
5. Sở Tài nguyên
và Môi trường:
Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát quỹ đất phục vụ xây dựng hạ tầng thương mại nông thôn.
6. Sở Nội vụ:
Chủ trì rà soát và thống nhất ban
hành danh sách các xã thuộc vùng sâu, vùng xa của tỉnh để thuận lợi trong quá trình
triển khai thực hiện chính sách.
7. Ban Dân tộc:
Phối hợp với Sở Công Thương và các sở
ngành có liên quan, căn cứ quy định, tiêu chí phân bổ vốn tham mưu bố trí lồng
ghép nguồn vốn Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và Miền núi giai đoạn 2021-2025 để thực hiện kế hoạch; Phối hợp tổ chức kiểm
tra tình hình thực hiện chương trình theo quy định.
8. UBND các huyện,
thị xã, thành phố:
Chủ động xây dựng triển khai các nội
dung liên quan trên địa bàn
Trên đây là Kế hoạch Triển khai thực
hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT. UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, KT2.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN
THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
(Kèm theo Kế hoạch số: 361/KH-UBND ngày 12/10/2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Nhu
cầu và khái toán kinh phí (Triệu đồng)
|
Nguồn
vốn
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Vốn
khác
|
|
I
|
Khuyến
khích thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa phương.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình điểm mua bán và phân
phối hàng hóa là sản phẩm đặc trưng của địa phương
|
UBND
các huyện
|
Sở
Công Thương
|
2021
- 2025
|
800
|
|
800
|
|
NS các huyện
|
2
|
Xây dựng mô hình liên kết cung ứng
- sản xuất - tiêu thụ sản phẩm tại Tp Lào Cai, thị xã Sa Pa và các huyện Mường
Khương, Bảo Thắng Văn bản
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện
|
2022-2024
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
|
NSTW: 3 mô hình
NS huyện: 2 mô hình
|
3
|
Duy trì và nâng cao hiệu quả của điểm
bán hàng và giới thiệu sản phẩm hàng hóa đặc thù của các địa phương tại thành
phố Lào Cai
|
Trung
tâm KC& XTTM
|
UBND
các huyện, Hội tiêu thụ nông sản
|
2021
- 2025
|
250
|
|
250
|
|
Chính sách khuyến công
|
4
|
Hình thành cơ sở trưng bày giới thiệu
và bán hàng hóa là sản phẩm đặc thù của tỉnh tại Hà Nội
|
Trung
tâm KC &XTTM
|
UBND
các huyện, Hội tiêu thụ nông sản
|
2021-2022
|
|
|
|
|
Có đề án riêng
|
5
|
Hỗ trợ hướng dẫn cho các doanh nghiệp
đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa là lợi thế
phát triển của miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
UBND
các huyện; đơn vị sản xuất
|
2022-2025
|
|
|
|
|
Nguồn: 600 triệu đồng NSĐP (nhiệm vụ
khoa học)
|
6
|
Phát triển chuỗi liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm chủ lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
KH&ĐT. Sở Tài chính, Sở KH&CN, Công Thương; TN&MT, Ngân hàng nhà
nước - CN tỉnh Lào Cai.
|
2021-2025
|
|
|
|
|
Tổng nhu cầu vốn là 148,9 tỷ đồng
đã được phê duyệt tại Đề án số 01 - ĐA/TU ngày 11/12/2020
|
II
|
Gắn hoạt
động thương mại - dịch vụ với du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các điểm dừng chân để giới thiệu
và bán sản phẩm đặc thù của địa phương trên các tuyến, tại các điểm du lịch
|
Doanh
nghiệp
|
Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông – Xây dựng
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách
|
III
|
Phát triển
hạ tầng thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư các chợ vùng sâu vùng xa
|
UBND
các huyện
|
Sở
Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
2022-2025
|
|
|
|
|
Thực hiện theo QĐ 1621/QĐ-UBND và tập
trung huy động vốn ngoài ngân sách.
|
2
|
Đầu tư mạng lưới cửa hàng xăng dầu,
|
Doanh
nghiệp
|
Sở
Công Thương Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2021-2025
|
150.000
|
|
|
150.000
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách
|
3
|
Đầu tư cơ sở chế biến, kho hàng
|
Doanh
nghiệp
|
|
2021-2025
|
100.000
|
|
|
100.000
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách
|
IV
|
Phát triển
hoạt động dịch vụ hỗ trợ, vùng xa.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị
trường; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu
phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại tại các huyện miền
núi, biên giới
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trên địa bàn tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp,
Hội Doanh nhân trẻ.
|
2023-2025
|
300
|
|
300
|
|
NS tỉnh
|
2
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến
thương mại
|
Trung
tâm KC &XTTM
|
|
2021
- 2025
|
|
|
|
|
Lồng ghép chương trình XTTM của tỉnh
|
V
|
Phát triển
đội ngũ thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại khu vực miền núi, vùng sâu,
vùng xa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn
về quản lý nhà nước trong lĩnh vực liên quan
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện,thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
2022-2023
|
100
|
100
|
|
|
NSTW (BCT hỗ trợ)
|
2
|
Tổ chức các lớp đào tạo về thương mại
điện tử; kinh doanh thương mại; Hội nhập kinh tế, xúc tiến thương mại...
|
Sở
Công thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, các đơn vị kinh tế liên quan
|
2022
-2025
|
300
|
|
300
|
|
NS tỉnh
|
|
Cộng
|
|
|
|
256.250
|
1.600
|
2.650
|
252.000
|
|