ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 01
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ
ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2023-2025
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin
và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi; Kế hoạch số 257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh về thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
116/TTr-STTTT ngày 12/10/2023 và Báo cáo số 520/BC-STTTT ngày 26/10/2023.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
nhiệm vụ về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc
Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, thông
tin đối ngoại nhằm quảng bá hình ảnh Việt Nam nói chung, tỉnh Sơn La nói riêng
tới các nước có chung đường biên giới theo mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020, góp phần bảo đảm quốc
phòng, an ninh, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia Việt Nam và góp phần giữ gìn,
phát huy quan hệ hữu nghị, hợp tác phát triển với các quốc gia có chung đường
biên giới với Việt Nam.
- Cung cấp các tài liệu chính thống; sản xuất các sản
phẩm thông tin phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi (bằng ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tiếng dân tộc) nhằm
phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(DTTS&MN) cho UBND các huyện, xã biên giới, các đồn biên phòng.
- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công
nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng,
Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; học tập, nâng cao
trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế, thương mại, khoa học
kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh, trật tự cho đồng bào
dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo đúng
hướng dẫn, chỉ đạo của trung ương, bảo đảm đồng bộ, tránh lãng phí, đúng tiến độ,
phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Tăng cường trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan trong công tác thông tin đối ngoại, góp phần đảm bảo
quốc phòng, an ninh, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia và góp phần giữ gìn,
phát huy mối quan hệ hữu nghị hợp tác phát triển với nước bạn Lào.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Thông tin đối ngoại vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
1.1. Sản xuất nội dung phục vụ công tác thông
tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại
a) Nội dung, hình thức sản phẩm thông tin đối
ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung:
Tuyên truyền chủ trương, đường lối, quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an
ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát
triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước;
bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển, đặc biệt là khu vực biên giới, đóng góp vào công cuộc phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh và đất nước;
Tuyên truyền về tiềm năng, thế mạnh, các chính sách
thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, khu vực biên giới;
các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số và
miền núi khu vực biên giới gắn với phát triển du lịch;
Tuyên truyền về thành tựu của Việt Nam trong việc bảo
vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi
khu vực biên giới; tình hình tội phạm khu vực biên giới; tội phạm công nghệ cao
để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa cho đồng bào dân tộc thiểu số; đấu tranh với
các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch, lợi dụng không gian mạng nhằm chia
rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở khu vực biên giới; những nỗ lực,
quyết tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong việc bảo đảm quyền của đồng bào
các dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hình thức:
+ Bản tin (thể hiện dưới dạng âm thanh, chữ viết,
hình ảnh).
+ Tài liệu (thông tin chuyên đề, sổ tay nghiệp vụ).
+ Tờ rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, video
clip.
- Về ngôn ngữ thể hiện: Các sản phẩm thông tin đối
ngoại được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài
phù hợp với nhu cầu của công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện in (đối với bản tin in), nhân bản, phát
hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại phục vụ đối tượng, địa
bàn thụ hưởng.
b) Hình thức triển khai
Hợp tác với các cơ quan báo chí Trung ương thực hiện
thông tin, tuyên truyền về thông tin đối ngoại vùng đồng bào DTTS&MN; tổ chức
thông tin, tuyên truyền trên các cơ quan thông tấn báo chí của địa phương.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2023-2025
d) Tổ chức thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(có Biểu 02 chi
tiết kèm theo)
1.2. Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin
tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại
khu vực biên giới
a) Đối tượng bồi dưỡng
- Lãnh đạo UBND các huyện, xã biên giới; cán bộ,
công chức Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND các huyện biên giới; các lực lượng
tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Lãnh đạo, phóng viên, biên tập viên các cơ quan
thông tấn, báo chí của địa phương;
- Cán bộ phụ trách cổng, trang thông tin điện tử,
thông tin đối ngoại của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp có biên giới;
- Cán bộ, viên chức Trung tâm Truyền thông - Văn
hóa huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới.
b) Nội dung thực hiện
- Xây dựng chương trình; biên soạn, số hóa, in,
phát hành tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp
vụ thông tin đối ngoại cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại
khu vực biên giới;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn cho các đối
tượng, bao gồm hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc kết hợp trực tuyến và trực
tiếp đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
c) Thời gian: Năm 2024, 2025.
d) Tổ chức thực hiện
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
(có Biểu 03 chi
tiết kèm theo)
1.3. Lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt
động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng,
thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của tỉnh góp phần quảng bá hình ảnh đất nước
a) Nội dung hoạt động
- Tổ chức các chương trình, sự kiện lồng ghép thông
tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch,
văn hóa của tỉnh với các tỉnh bạn có chung đường biên giới nhằm tăng cường mối
quan hệ hữu nghị truyền thống với các quốc gia láng giềng; giới thiệu, quảng bá
những thành tựu của đất nước, của tỉnh đến nhân dân các nước láng giềng, tăng
cường hợp tác kinh tế với các tỉnh của nước bạn có chung đường biên giới;
- Tổ chức các hình thức tuyên truyền, thông tin đối
ngoại nhân các dịp kỷ niệm, các sự kiện quan trọng giữa Việt Nam với nước Cộng
hòa DCND Lào;
- Tổ chức giao lưu hữu nghị quốc phòng biên giới;
giao lưu với lực lượng bảo vệ biên giới của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
b) Tổ chức thực hiện
Các Sở, ban, ngành, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công
an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ điều
kiện thực tế tổ chức thực hiện nhiệm vụ này phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản
lý đảm bảo hiệu quả, tránh trùng lặp và đúng quy định của pháp luật.
2. Thiết lập các điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng Công nghệ thông tin: Thực hiện
theo Điều 9, Điều 10, 12, 13 Thông tư 03/2023/TT-BTTT ngày 30/5/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
a) Nhiệm vụ: Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số ứng dụng Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Sơn La, gồm:
- Xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
- Xã không thuộc khu vực III có bản đặc biệt khó
khăn được xác định theo Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và các văn bản khác liên
quan.
b) Nội dung thực hiện
- Mua sắm thiết bị theo danh mục tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
- Cung cấp dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại
điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
- Hỗ trợ cung cấp các sản phẩm thông tin, nền tảng
số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Số lượng: 167 điểm.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2024, 2025.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì phối hợp với UBND các huyện, UBND các xã thực hiện triển khai thiết
lập điểm.
(có Biểu 04 chi
tiết kèm theo)
3. Khảo sát, đánh giá nhu cầu
a) Nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá hiện trạng
và nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng
dẫn tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
b) Nội dung
- Đề xuất của địa phương về nội dung thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ nhân dân các dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, trật tự.
- Điều kiện đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ, khả năng
đáp ứng các điều kiện của địa phương.
- Những thuận lợi, khó khăn của địa phương khi thực
hiện nhiệm vụ.
- Đề xuất giải pháp của địa phương để triển khai thực
hiện nhiệm vụ.
c) Thời gian thực hiện: Dự kiến Quý IV năm
2023.
d) Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với UBND các huyện.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn vốn đầu tư: Thực hiện tại Quyết định
1002/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, giao chi tiết kế
hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia.
- Nguồn vốn sự nghiệp: Được đảm bảo từ nguồn ngân
sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Năm 2023, thực hiện theo Quyết định số
2556/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định về
quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2023; Năm 2024 và 2025 UBND tỉnh đề
xuất kế hoạch vốn tại Báo cáo số 442/BC-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh về thực
hiện kế hoạch vốn đã giao năm 2022, 2023, đề xuất kế hoạch vốn năm 2024-2025 về
nội dung thông tin và truyền thông thuộc Tiểu Dự án 1, Tiểu Dự án 2 Dự án 10
Chương trình MTQG 1719.
2. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán
nguồn vốn thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và của
tỉnh.
(có Biểu 01 chi
tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì khảo sát, lập dự án trình UBND tỉnh phê
duyệt theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị
liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
Tổng hợp, báo cáo kết quả, tình hình triển khai thực hiện kế hoạch gửi cơ quan
thường trực Chương trình định kỳ theo quy định; kịp thời báo cáo cơ quan thường
trực Chương trình về kết quả, tiến độ, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện. Tham mưu và tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực
hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thành phần Chương trình được
phân công chủ trì theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và
các quy định của pháp luật hiện hành hướng dẫn đơn vị thực hiện công tác quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Ban Dân tộc
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung nhiệm
vụ của Tiểu Dự án báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực
hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông triển khai thực hiện những nội dung liên quan của kế
hoạch.
5. Các cơ quan báo đài của tỉnh, Cổng Thông tin
điện tử tỉnh
- Tăng cường số lượng, thời lượng trong việc tuyên
truyền về đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước nhất là về đường
lối thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; về chủ quyền
biên giới, lãnh thổ; quảng bá hình ảnh vùng đất, lịch sử, văn hóa, du lịch và
con người Sơn La; kiên quyết đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, các
thông tin xuyên tạc, sai sự thật một cách kịp thời, hiệu quả để công tác thông
tin đối ngoại ngày càng đi vào chiều sâu.
- Tăng cường sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên
truyền gắn với mục tiêu thông tin đối ngoại khu vực biên giới và phù hợp với
nhu cầu thực tế của địa phương, phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp cận thông
tin của nhân dân tại các khu vực biên giới.
- Tăng thời lượng, nâng cao chất lượng phát sóng, cải
tiến mạnh mẽ nội dung các chuyên mục; duy trì chuyên mục thông tin đối ngoại,
tuyên truyền định hướng rõ các quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về
thông tin đối ngoại, nhất là các vấn đề quản lý, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an
ninh biên giới quốc gia, bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển
khai thực hiện các nội dung của kế hoạch. Tăng cường công tác tuyên truyền, giới
thiệu hình ảnh, tiềm năng của địa phương nhân các ngày lễ lớn và sự kiện giao
lưu văn hóa giữa các tỉnh bạn có chung đường biên giới.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông khảo
sát, đề xuất nhu cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu
hình được hướng dẫn tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư số 03/2023/TT-BTTTT ngày
30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
7. Các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông, Internet
- Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng viễn
thông cho các thôn/bản khó khăn trên cơ sở tận dụng hạ tầng sẵn có của doanh
nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tiết kiệm, tối ưu chi phí, tránh
chồng chéo.
- Triển khai dịch vụ truy nhập Internet băng rộng
theo chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 đến các điểm
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin viễn thông.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực
hiện nhiệm vụ về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2
thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2023-2025. Trong quá trình triển khai thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc
các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh (qua Sở Thông
tin và Truyền thông tổng hợp) xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Ban Dân tộc;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan báo đài của tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT Sơn La;
- Viettel Sơn La;
- Lưu: VT, KGVX, NQ. 03 bản chính
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Hậu
|
Biểu 01
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nội dung về thông tin và truyền thông trong
Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa
bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Sơn La)
Nội dung
|
Kinh phí Ngân sách Trung ương
|
Ghi Chú
|
Giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
I. Tiểu dự án 1, Dự án 10,
nội dung: "Thông tin đối ngoại Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và Miền
núi"
|
5.493
|
|
5.493
|
850
|
|
850
|
2.179
|
|
2.179
|
2.464
|
|
2.464
|
|
1. Sản xuất sản phẩm thông
tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
4.989
|
|
4.989
|
850
|
|
850
|
1.927
|
|
1.927
|
2.212
|
|
2.212
|
|
2. Bồi dưỡng nghiệp vụ công
tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại
|
504
|
|
504
|
|
|
|
252
|
|
252
|
252
|
|
252
|
|
II. Tiểu dự án 2, Dự án
10, nội dung: "Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin"
|
41.750
|
41.750
|
|
|
|
|
20.250
|
20.250
|
|
21.500
|
21.500
|
|
|
TỔNG SỐ:
|
47.243
|
41.750
|
5.493
|
850
|
|
850
|
22.429
|
20.250
|
2.179
|
23.964
|
21.500
|
2.464
|
|
Biểu 02
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Sơn La)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Số lượng
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Đơn vị tính
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Trong đó
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Ngân sách trung ương
|
Tổng số giai đoạn 2023 - 2025
|
Ngân sách địa phương
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
1
|
Bản tin
|
Bản tin
|
124
|
24
|
50
|
50
|
2.593
|
0
|
535
|
0
|
1.029
|
0
|
1.029
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Tài liệu
|
Quyển
|
3.400
|
1.000
|
1.200
|
1.200
|
261
|
0
|
75
|
0
|
93
|
0
|
93
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Tờ rơi, tờ gấp, áp phích
|
Tờ
|
25.000
|
0
|
10.000
|
15.000
|
250
|
0
|
0
|
0
|
100
|
0
|
150
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Video Clip
|
Video/ Clip
|
16
|
2
|
6
|
8
|
1,885
|
0
|
240
|
0
|
705
|
0
|
940
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
4.989
|
0
|
850
|
0
|
1.927
|
0
|
2.212
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Biểu 03
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên
truyền, thông tin đối ngoại
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Sơn La)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Đối tượng
|
Số lượng (người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số giai đoạn 2023 - 2025
|
Trong đó
|
Tổng số giai đoạn 2023 - 2025
|
Ngân sách trung ương
|
Tổng số giai đoạn 2023 - 2025
|
Ngân sách địa phương
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
1
|
Lãnh đạo UBND các huyện, xã
biên giới; cán bộ, công chức Phòng Văn hóa - Thông tin thuộc UBND các huyện
biên giới; các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại khu vực biên
giới
|
70
|
0
|
35
|
35
|
120
|
0
|
0
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Lãnh đạo, phóng viên, biên tập
viên các cơ quan thông tấn, báo chí của địa phương
|
200
|
0
|
100
|
100
|
142
|
0
|
0
|
0
|
71
|
0
|
71
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Cán bộ phụ trách cổng, trang
thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các cấp có biên giới
|
70
|
0
|
35
|
35
|
120
|
0
|
0
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền
hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới.
|
80
|
0
|
40
|
40
|
122
|
0
|
0
|
0
|
61
|
0
|
61
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng:
|
420
|
0
|
210
|
210
|
504
|
0
|
0
|
0
|
252
|
0
|
252
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Biểu 04
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 258/KH-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh
Sơn La)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị hành chính (Huyện/xã)
|
Khu vực
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng số giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư
|
Vốn sự nghiệp
|
HUYỆN YÊN CHÂU
|
11
|
2.750
|
|
|
|
|
1.250
|
|
|
1.500
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Xã Chiềng Đông
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã Chiềng Sàng
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã Sặp Vạt
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xã Chiềng Hặc
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xã Yên Sơn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xã Mường Lựm
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xã Tú Nang
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Xã Lóng Phiêng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xã Chiềng Tương
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xã Phiêng Khoài
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xã Chiềng On
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN THUẬN CHÂU
|
27
|
6.750
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
3.750
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Xã Liệp Tè
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xã Bon Phặng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xã Chiềng Pấc
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xã Bản Lầm
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xã Mường Bám
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Xã Co Tòng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Xã É Tòng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Xã Muổi Nọi
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Xã Chiềng Ngàm
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Xã Phổng Lập
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Xã Bó Mười
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Xã Pá Lông
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Xã Nong Lay
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Xã Mường Khiêng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Xã Chiềng Bôm
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Xã Mường É
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Xã Chiềng La
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Xã Phổng Lăng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Xã Nậm Lầu
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Xã Long Hẹ
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Xã Chiềng Pha
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Xã Púng Tra
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Xã Co Mạ
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Xã Thôm Mòn
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Xã Chiềng Ly
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Xã Tông Lạnh
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Xã Tông Cọ
|
Có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN QUỲNH NHAI
|
7
|
1.750
|
|
|
|
|
750
|
|
|
1.000
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
39
|
Xã Chiềng Khoang
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Xã Chiềng Ơn
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Xã Mường Giôn
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Xã Mường Sại
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Xã Nặm Ét
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Xã Cà Nàng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Xã Chiềng Khay
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN MỘC CHÂU
|
11
|
2.750
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
750
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
46
|
Xã Tà Lại
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Xã Tân Hợp
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Xã Chiềng Khừa
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Xã Chiềng Hắc
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Xã Đông Sang
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51
|
Xã Chiềng Sơn
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Xã Nà Mường
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Xã Quy Hướng
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Xã Lóng Sập
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Xã Phiêng Luông
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Xã Hua Phăng
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN PHÙ YÊN
|
23
|
5.750
|
|
|
|
|
3.000
|
|
|
2.750
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
57
|
Xã Mường Bang
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Xã Bắc Phong
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Xã Huy Tường
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Xã Tường Hạ
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Xã Mường Do
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
62
|
Xã Đá Đỏ
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
63
|
Xã Tường Phong
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
64
|
Xã Suối Tọ
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
65
|
Xã Mường Lang
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
66
|
Xã Mường Thải
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
67
|
Xã Kim Bon
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
68
|
Xã Suối Bau
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
69
|
Xã Sập Xa
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
70
|
Xã Nam Phong
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
71
|
Xã Tường Tiến
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
72
|
Xã Tân Phong
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73
|
Xã Mường Cơi
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
74
|
Xã Huy Thượng
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
Xã Huy Tân
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76
|
Xã Tường Thượng
|
II-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77
|
Xã Huy Bắc
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78
|
Xã Tân Lang
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
Xã Quang Huy
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN SÔNG MÃ
|
18
|
4.500
|
|
|
|
|
1.750
|
|
|
2.750
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
80
|
Xã Mường Sai
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
81
|
Xã Chiềng Khương
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82
|
Xã Chiềng Cang
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
83
|
Xã Mường Hung
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
84
|
Xã Mường Cai
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85
|
Xã Chiềng Khoong
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
86
|
Xã Nà Nghịu
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
87
|
Xã Huổi Một
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
88
|
Xã Nâm Mằn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
89
|
Xã Chiềng Sơ
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
Xã Nậm Ty
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
91
|
Xã Chiềng Phung
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
92
|
Xã Yên Hưng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
93
|
Xã Mường Lầm
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94
|
Xã Đứa Mòn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95
|
Xã Chiềng En
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
96
|
Xã Bó Sinh
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
97
|
Xã Pú Bẩu
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN SỐP CỘP
|
8
|
2.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
98
|
Xã Mường Và
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
99
|
Xã Mường Lạn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
Xã Nậm Lạnh
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
101
|
Xã Púng Bánh
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
102
|
Xã Sam Kha
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
103
|
Xã Mường Lèo
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
104
|
Xã Sốp Cộp
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
105
|
Xã Dồm Cang
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN MƯỜNG LA
|
16
|
4.000
|
|
|
|
|
2.250
|
|
|
1.750
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
106
|
Xã Chiềng San
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
107
|
Xã Nậm Giôn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108
|
Xã Chiềng Lao
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
109
|
Xã Hua Trai
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
110
|
Xã Pi Toong
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
111
|
Xã Chiềng Muôn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
112
|
Xã Chiềng Công
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113
|
Xã Chiềng Ân
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
114
|
Xã Tạ Bú
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115
|
Xã Chiềng Hoa
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
116
|
Xã Nặm Păm
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
117
|
Xã Ngọc Chiến
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
118
|
Thị Trấn Ít ong
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
119
|
Xã Mường Trai
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
Xã Mường Chùm
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
121
|
Xã Mường Bú
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN BẮC YÊN
|
16
|
4.000
|
|
|
|
|
1.750
|
|
|
2.250
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
122
|
Xã Hang Chú
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
123
|
Xã Xím Vàng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
124
|
Xã Làng Chếu
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
125
|
Xã Tà Xùa
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
126
|
Xã Háng Đồng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
127
|
Xã Hồng Ngài
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
128
|
Xã Song Pe
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
129
|
Xã Tạ Khoa
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
Xã Hua Nhàn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
131
|
Xã Pắc Ngà
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
132
|
Xã Chim Vàn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
133
|
Xã Phiêng Côn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
134
|
Xã Chiềng Sại
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
135
|
Thị trấn Bắc Yên
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
136
|
Xã Mường Khoa
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
137
|
Xã Phiêng Ban
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN VÂN HỒ
|
14
|
3.500
|
|
|
|
|
1.500
|
|
|
2.000
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
138
|
Xã Chiềng Xuân
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
139
|
Xã Chiềng Yên
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140
|
Xã Liên Hòa
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
141
|
Xã Lóng Luông
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
142
|
Xã Mường Men
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
143
|
Xã Mường Tè
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
144
|
Xã Quang Minh
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
145
|
Xã Song Khủa
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
146
|
Xã Suối Bàng
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
147
|
Xã Tân Xuân
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
148
|
Xã Xuân Nha
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
149
|
Xã Vân Hồ
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150
|
Xã Chiềng Khoa
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
151
|
Xã Tô Múa
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HUYỆN MAI SƠN
|
16
|
4.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
152
|
Xã Tà Hộc
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
153
|
Xã Chiềng Lương
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
154
|
Xã Chiềng Mai
|
III
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155
|
Xã Chiềng Kheo
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
156
|
Xã Chiềng Dong
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
157
|
Xã Chiềng Ve
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
158
|
Xã Nà Ớt
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
159
|
Xã Phiêng Cằm
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
160
|
Xã Chiềng Nơi
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
161
|
Xã Phiêng Pằn
|
III
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
162
|
Xã Chiềng Chăn
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
163
|
Xã Cò Nòi
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
164
|
Xã Chiềng Chung
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
165
|
Xã Chiềng Mung
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
166
|
Xã Nà Bó
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
167
|
Xã Mường Bằng
|
I-có bản ĐBKK
|
250
|
|
|
|
|
250
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
167
|
41.750
|
|
|
|
|
20.250
|
|
|
21.500
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|