ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/KH-UBND
|
Sơn La,
ngày 28 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DTTS&MN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, NĂM 2022
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương
trình),
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại
Tờ trình số 88/TTr-BDT ngày 25/10/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022, cụ thể như
sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
1. Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025;
Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 -
2025; Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2025.
3. Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/01/2022
của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
4. Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025.
5. Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
6. Quyết định số
653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư ngân sách trung ương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia.
7. Nghị quyết số
16-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
8. Văn bản số
2509-CV/TU ngày 19/10/2022 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chủ trương thực hiện
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2025.
9. Kế hoạch số
257/KH-UBND ngày 27/10/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên
địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025.
10. Thông báo số
527/TB-VPUB ngày 26/10/2022 của Văn phòng UBND tỉnh về kết quả Phiên họp lần thứ
16, UBND tỉnh Sơn La khóa XV.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu: Đẩy mạnh phát triển
sản xuất, khai thác tiềm năng, lợi thế, đổi mới sáng tạo, nâng cao thu nhập, ổn
định đời sống của đồng bào các dân tộc; giảm nghèo nhanh, bền vững, giảm số xã,
bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; quy hoạch sắp xếp ổn định
dân cư; xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; phát triển toàn diện
giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của
các dân tộc thiểu số gắn với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình
đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức người dân tộc
thiểu số có đủ về cơ cấu, phẩm chất, năng lực đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; củng
cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc; bảo đảm quốc phòng, an ninh; xây
dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; củng cố, nâng cao niềm tin của đồng
bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
2. Nhiệm vụ năm 2022
2.1. Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Hỗ trợ đất ở 313 hộ; Hỗ trợ
nhà ở 660 hộ; Hỗ trợ đất sản xuất 237 hộ; Hỗ trợ chuyển đổi nghề 1.535 hộ; Hỗ
trợ nước sinh hoạt: nước sinh hoạt phân tán 1.471 hộ, nước sinh hoạt tập trung
trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
2.2. Quy hoạch, sắp xếp,
bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: Thực hiện bố trí, sắp xếp ổn định
dân cư vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hộ dân tộc thiểu số còn du canh,
du cư tại 17 điểm định canh định cư tập trung (tiếp tục hoàn thiện 05 điểm định
canh định cư theo Quyết định 1342/QĐ-TTg ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
đầu tư mới 12 điểm định canh định cư tập trung) cho khoảng 956 hộ đồng bào
dân tộc thiểu số trên địa bàn 8 huyện.
2.3. Phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị
- Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp
bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư bản, hộ
gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, hộ gia đình người kinh nghèo đang sinh sống
ổn định tại các xã khu vực II, III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
- Đầu tư, hỗ trợ phát triển vừng dược
liệu quý tại huyện Vân Hồ. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc
đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư trên địa bàn các xã, bản
đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi trên địa bàn 126 xã đặc biệt khó khăn, xã ATK và các bản ĐBKK thuộc xã
khu vực I, II; đầu tư 05 công trình đường giao thông liên xã chưa được cứng
hoá; đầu tư 08 công trình chợ; duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trên địa bàn các
xã, bản đặc biệt khó khăn.
2.5. Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường
phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số: Đầu tư, nâng cấp 06 trường gội trú trên địa bàn 6 huyện, thành phố;
02 trường THPT và 04 trường THCS có học sinh bán trú trên địa bàn 06 xã khu vực
III.
- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc trên địa
bàn 202 xã vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số.
- Phát triển giáo dục nghề nghiệp và
giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi cho
khoảng 9.031 lao động trên các xã, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng
và cán bộ các cấp triển khai Chương trình ở 202 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu
số.
2.6. Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn
hóa phi vật thể; lớp bồi dưỡng kỹ năng phục vụ khách du lịch: kỹ năng chế biến
món ăn; kỹ năng hướng dẫn và phục vụ lưu trú; kỹ năng điều hành tour, phục vụ
du lịch; Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các
dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một (Nghi lễ Nào Sồng của người Mông); Xây dựng
câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng di dân tái định cư; Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền
thống tại các thôn (bản) vùng đồng bào DTTS&MN; Hỗ trợ trang thiết bị cho
nhà văn hóa.
- Tu bổ, tôn tạo tổng thể di tích kiến
trúc nghệ thuật Tháp Mường Và, bản Mường Và, xã Mường Và, huyện Sốp Cộp; Chống
xuống cấp di tích Đồn Mộc Lỵ; Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống
tiêu biểu của các dân tộc thiểu số (Dự án bảo tồn bản truyền thống dân tộc
Mông, bản Bản Tà Số, xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La).
2.7. Chăm sóc sức khỏe
nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy
dinh dưỡng trẻ em: Cải thiện sức khỏe của người dân tộc thiểu số và miền núi
người dân cả về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ; tăng cường công tác y
tế cơ sở để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
hiện đại; tiếp tục khống chế, tiến tới loại bỏ dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
2.8. Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em: Thực hiện
chính sách bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ
và trẻ em trên địa bàn 126 xã đặc biệt khó khăn, ATK và các bản đặc biệt khó
khăn thuộc xã khu vực I, II, với các nội dung:
- Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp
nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia
đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết
cho phụ nữ và trẻ em.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình
thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ;
thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ
em.
- Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực
chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của cộng
đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống
chính trị.
- Trang bị kiến thức về bình đẳng giới,
kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng,
trưởng bản và người có uy tín trong cộng đồng.
2.9. Đầu tư phát triển
nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
- Đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn bản
có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù (Dân tộc La Ha): trên địa
bàn 03 huyện: Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Mường La và hỗ trợ phát triển sản xuất và
sinh kế cho các hộ dân tộc La Ha thuộc các xã, bản ĐBKK.
- Hỗ trợ phát triển sản xuất đối với hộ
nghèo dân tộc còn gặp nhiều khó khăn gồm dân tộc Kháng, Mông, Xinh Mun, Khơ Mú
trên địa bàn 11 huyện đã được phê duyệt theo Quyết định 1227/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
- Thực hiện chính sách tuyên truyền vận
động giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn 202
xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2.10. Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN; Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên
tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ
giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số; truyền thông
phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể trên địa bàn 12 huyện,
thành phố.
- Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào
DTTS&MN trên địa bàn xã, bản đặc biệt khó khăn. Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình trên địa bàn triển khai
thực hiện trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
III. NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
Tổng kế hoạch vốn thực hiện 10 dự án
thành phần thuộc Chương trình năm 2022 là 1.204.218 triệu đồng, trong
đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương 919.417
triệu đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 587.827 triệu
đồng.
- Vốn sự nghiệp: 331.590 triệu đồng.
2. Vốn ngân sách địa phương 49.172 triệu
đồng, gồm:
- Vốn đầu tư phát triển: 32.592 triệu
đồng.
- Vốn sự nghiệp: 16.580 triệu đồng.
3. Vốn vay: 219.300 triệu đồng.
4. Vốn khác: 16.329 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Biểu tổng hợp vốn năm 2022 kèm theo)
IV. NỘI DUNG, KẾ HOẠCH
VỐN CÁC DỰ ÁN
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Tổng kế hoạch vốn: 301.803 triệu đồng,
trong đó:
a) Vốn trung ương: 99.007 triệu đồng (Đầu
tư: 79.411 triệu đồng; Sự nghiệp: 19.596 triệu đồng).
b) Vốn địa phương: 6.492 triệu đồng.
c) Vốn vay: 185.600 triệu đồng.
d) Vốn khác: 10.703 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục số 01 và các Phụ lục 1.1 ÷ 1.6 kèm theo)
2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố
trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
Tổng kế hoạch vốn:
Vốn đầu tư phát triển:
|
32.217 triệu đồng (vốn trung ương),
trong đó:
32.217 triệu đồng.
|
(Chi tiết tại
Phụ lục số 02 kèm
theo)
3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
Tổng kế hoạch vốn: 178.309 triệu đồng,
trong đó:
a) Vốn trung ương: 138.983 triệu đồng,
gồm:
- Vốn đầu tư phát triển:
- Vốn sự nghiệp:
b) Vốn vay:
c) Vốn huy động khác:
|
6.181 triệu đồng.
132.802 triệu đồng.
33.700 triệu đồng.
5.626 triệu đồng.
|
(Chi tiết tại
Phụ lục số 03 và các Phụ lục 3.1; 3.2 kèm theo)
4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đòi sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
Tổng kế hoạch vốn: 361.239 triệu đồng,
trong đó:
a) Vốn trung ương: 335.139 triệu đồng,
gồm:
- Vốn đầu tư phát triển:
- Vốn sự nghiệp:
|
319.554 triệu đồng.
15.585 triệu đồng.
|
b) Vốn địa phương: 26.100 triệu đồng
(Vốn đầu tư)
(Chi tiết tại
Phụ lục số 04 và các Phụ lục 4.1 ÷ 4.5 kèm theo)
5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Tổng kế hoạch vốn: 127.324 triệu đồng
(vốn Trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển:
- Vốn sự nghiệp:
|
55.953 triệu đồng.
71.371 triệu đồng.
|
(Chi tiết tại
Phụ lục số 05 và các Phụ lục 5.1 ÷ 5.4 kèm theo)
6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Tổng kế hoạch vốn: 14.414 triệu đồng
(vốn Trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển:
- Vốn sự nghiệp:
|
8.853 triệu đồng.
5.561 triệu đồng.
|
(Chi tiết tại
Phụ lục số 06 kèm theo)
7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em
Tổng kế hoạch vốn (vốn sự nghiệp - vốn
Trung ương): 6.466 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục số 07 kèm theo)
8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
Tổng kế hoạch vốn (vốn sự nghiệp - vốn
Trung ương): 15.376 triệu đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục số 08 và Phụ lục số 8.1 kèm theo)
9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân
tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
Tổng kế hoạch vốn: 131.147 triệu đồng
(vốn Trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển:
- Vốn sự nghiệp:
|
74.977 triệu đồng.
56.170 triệu đồng.
|
(Chi tiết tại
Phụ lục số 09 và các Phụ lục 9.1; 9.2 kèm theo)
10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
Tổng kế hoạch vốn: 19.344 triệu đồng
(Vốn trung ương), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển:
- Vốn sự nghiệp:
|
10.681 triệu đồng.
8.663 triệu đồng.
|
(Chi tiết tại Phụ lục số 10 và các Phụ
lục 10.1; 10.2; 10.3 kèm theo)
V. PHƯƠNG THỨC, GIẢI
PHÁP HUY ĐỘNG VỐN
1. Vốn ngân sách trung
ương năm 2022: Đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định 653/QĐ-TTg ngày
28/5/2022 về giao vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương năm 2022 cho các địa
phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Vốn đối ứng ngân
sách địa phương: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3098/QĐ-UBND ngày
09/12/2021 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách địa
phương. Trên cơ sở số vốn trung ương giao, từng cấp (Tỉnh, huyện) sẽ bố trí vốn
theo phân cấp quản lý (Cấp tỉnh bố trí vốn đối ứng giao cho tỉnh, huyện bố trí
vốn giao cho huyện theo tỷ lệ); Nguồn vốn sự nghiệp đối ứng từ ngân sách địa
phương 16.580 triệu đồng đã được giao tại Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 01/7/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn ngân sách ngân sách nhà nước
năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Vốn tín dụng: Ngân
hàng chính sách xã hội Việt Nam đã có Quyết định số: 3398/QĐ-NHCS ngày
29/4/2022 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng các chương trình cho vay ưu
đãi theo Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 30/1/2022 của Chính phủ với số vốn: 219.500
triệu đồng.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Là cơ quan thường trực Chương trình;
chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tham mưu hướng dẫn, đôn đốc và tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình theo quy định.
- Chủ trì tổng hợp, xây dựng, đề xuất
điều chỉnh cơ chế, chính sách trong thực hiện chương trình đảm bảo phù hợp quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh. Đề xuất các giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì thực hiện một số nội dung
trong các dự án thành phần thuộc Chương trình được giao theo quy định.
- Phối hợp với các sở, ngành liên
quan, thành viên Ban chỉ đạo Chương trình MTQG thực hiện công tác giám sát,
đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì tổng hợp, thẩm định nguồn vốn
đầu tư thực hiện Chương trình; tham mưu cân đối, bố trí vốn đối ứng thực hiện
Chương trình phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh năm 2022 trình
UBND tỉnh.
- Tăng cường hợp tác, huy động các nguồn
lực để đầu tư phát triển; tham mưu cơ chế, chính sách thu hút các doanh nghiệp
đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các dự
án của Chương trình theo quy định của ngành, lĩnh vực chuyên môn.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả
thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương
trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn
tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc,
các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thực hiện rà soát, thẩm định,
tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phương án phân bổ nguồn kinh phí thực hiện
Chương trình đảm bảo theo quy định.
- Tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố
trí nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn vốn đối ứng của địa phương thực hiện Chương
trình phù hợp tình hình thực tiễn địa phương và khả năng cân đối của ngân sách
tỉnh.
- Hướng dẫn công tác quản lý, sử dụng,
thanh toán, quyết toán kinh phí theo quy định của Luật NSNN, Luật Kế toán và
các văn bản hướng dẫn Luật.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả
thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương
trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn
tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh,
đơn vị được giao kinh phí
- Xây dựng kế họạch triển khai thực hiện
các dự án của Chương trình năm 2022 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao
có liên quan đến ngành, lĩnh vực do sở, ban, ngành quản lý.
- Hướng dẫn triển khai thực hiện các dự
án của Chương trình theo quy định của ngành, lĩnh vực chuyên môn.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả
thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương
trình; Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn
tỉnh.
5. Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể
chính trị - xã hội
- Phát huy vai trò, hiệu quả công tác phối
hợp với chính quyền các cấp trong tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện các dự
án thuộc Chương trình. Tăng cường vận động hội viên, đoàn viên, nhân dân tham
gia Chương trình.
- Tăng cường huy động nguồn lực từ cộng
đồng xã hội để thu hút đầu tư vào vùng đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần thực
hiện hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả
thực hiện nội dung nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành báo cáo cơ quan quản lý Chương
trình. Phối hợp giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn
tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình trong năm 2022 đảm bảo quy định, đồng thời báo cáo UBND tỉnh (qua
Ban Dân tộc tỉnh).
- Tổ chức chỉ đạo và triển khai đầy đủ,
kịp thời, có hiệu quả các dự án thành phần thuộc Chương trình.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành Chương trình trên địa bàn; tập trung ưu tiên và lồng ghép các nguồn vốn
khác để phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa
trong thực hiện các chương trình. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng các nguồn vốn
đúng mục tiêu, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, tránh thất thoát.
- Thường xuyên hướng dẫn, đôn đốc và
kiểm tra, giám sát trong thực hiện Chương trình tại cơ sở; Tổng hợp, báo cáo định
kỳ, đột xuất tình hình triển khai thực hiện về cơ quan quản lý Chương trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh
xem xét, chỉ đạo (Các đơn vị chủ trì triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch
này chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về
nội dung, kết quả triển khai đảm bảo các quy định của pháp luật)./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Dân tộc (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội cựu chiến binh tỉnh;
- Tỉnh Đoàn Sơn La;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- HU - HĐND - UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP, CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH. Giang56b.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
BIỂU
TỔNG HỢP VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG 1719 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA, NĂM 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội dung dự
án và tiểu dự án
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Vốn Trung ương
|
Trong đó:
|
Vốn địa phương
|
Trong đó:
|
Vốn vay
|
Vốn huy động
khác
|
Vốn ĐT
|
Vốn SN
|
Vốn ĐT
|
Vốn SN
|
|
Tổng số
|
1.204.218
|
919.417
|
587.828
|
331.590
|
49.172
|
32.592
|
16.580
|
219.300
|
16.329
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
301.803
|
99.008
|
79.412
|
19.596
|
6.492
|
6.492
|
|
185.600
|
10.703
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí,
ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
32.217
|
32.217
|
32.217
|
-
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
178.309
|
138.983
|
6.181
|
132.802
|
-
|
-
|
|
33.700
|
5.626
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
361.239
|
335.139
|
319.554
|
15.585
|
26.100
|
26.100
|
-
|
|
|
5
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
127.324
|
127.324
|
55.953
|
71.371
|
-
|
-
|
|
-
|
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn
hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
14.414
|
14.414
|
8.853
|
5.561
|
|
|
|
|
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân,
nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em
|
6.466
|
6.466
|
0
|
6.466
|
|
|
|
|
|
8
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và
giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
15.376
|
15.376
|
0
|
15.376
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân
tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
131.147
|
131.147
|
74.977
|
56.170
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
19.344
|
19.344
|
10.681
|
8.663
|
-
|
-
|
|
|
|