ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 243/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 38/CT-TTG NGÀY 19 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN VÀ KHAI THÁC HIỆU QUẢ CÁC HIỆP ĐỊNH
THƯƠNG MẠI TỰ DO ĐÃ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày
19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả
các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực; thực hiện Chương trình số
22-CTr/TU ngày 19/4/2017 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế thực hiện Nghị quyết Trung
ương 4 (Khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của các Sở,
ngành, địa phương đặc biệt là các doanh nghiệp trong việc triển khai thực hiện
các Hiệp định thương mại tự do.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế, khai thác hiệu quả các hiệp
định thương mại tự do đã có hiệu lực, đồng thời tích cực chuẩn bị cho việc thực
thi hiệu quả các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới sẽ tham gia trong thời
gian tới.
- Tập trung triển khai thực hiện Chỉ
thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện
và khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực.
2. Yêu cầu
- Công tác triển khai thực hiện Chỉ
thị số 38/CT-TTg phải có sự phối hợp chặt chẽ thường xuyên, liên tục giữa địa
phương và trung ương; giữa các cơ quan sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố;
giữa cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp.
- Thực hiện hiệu quả việc phổ biến
chính sách thông tin và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc triển khai các hiệp định
thương mại tự do.
- Tiếp tục triển khai Chương trình số
22-CTr/TU ngày 19/4/2017 của Tỉnh ủy Thừa Thiên Huế thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (Khóa XII) về thực
hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị
- xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ
mới. Triển khai và cụ thể hóa các nhiệm vụ tại Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày
05/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai chiến lược hội nhập
kinh tế quốc tế của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện các
văn bản quy phạm pháp luật, sửa đổi và bổ sung các cơ chế, chính sách kinh tế của
tỉnh và cải cách thủ tục hành chính
- Đơn giản hóa thủ tục và quy trình
giải quyết thủ tục hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, xuất
nhập khẩu, thuế, hải quan; đẩy nhanh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý điều hành rút ngắn thời gian cấp giấy phép, giảm
chi phí xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa, tạo thuận lợi
cho hoạt động kinh doanh và xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, loại bỏ những văn bản
quy định chồng chéo, không còn phù hợp; ban hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể
bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, khả thi phù hợp với các cam kết quốc tế và
tình hình thực tế.
2. Nâng cao năng
lực cạnh tranh của tỉnh, doanh nghiệp và sản phẩm
- Nâng cao nhận thức của các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công
nghệ, đổi mới công nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc
tế tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp phù hợp với các giải pháp nêu tại
Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
của các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 -
2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 28/02/2017
- Áp dụng các chính sách và cụ thể
hóa các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hiệp định thương mại tự
do, phù hợp với các giải pháp nêu tại Đề án phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định 1542/QĐ-UBND ngày 10/7/2017 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa
- Ưu tiên nguồn lực để đầu tư nhanh,
đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, kho tàng bến bãi tại các khu công nghiệp, khu
kinh tế, cụm công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu kinh tế cửa khẩu A Đớt
sớm đi vào hoạt động.
- Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương
và các cơ quan chức năng của nước CHDCND Lào xúc tiến nâng cấp tuyến đường bộ
phía nước bạn Lào đến các cửa khẩu biên giới để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
lưu thông phương tiện, thông thương hàng hóa nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội tuyến biên giới.
- Hỗ trợ cơ sở hạ
tầng, logistics; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp vận tải thành lập các đại lý vận tải, giao nhận; đại lý làm thủ tục hải
quan nhằm cung cấp dịch vụ vận tải, làm thủ tục hải quan tại Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô.
4. Đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực
- Chủ động đẩy mạnh việc phổ biến, hướng
dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức và kiến thức cho các đơn vị và doanh nghiệp
về những cam kết quốc tế có liên quan để bảo đảm việc thực thi được đầy đủ, kịp
thời.
- Tiếp tục kiện toàn bộ máy tổ chức,
nâng cao kiến thức và năng lực cho các cán bộ làm hội nhập kinh tế quốc tế của
các cơ quan quản lý trong việc thực thi các cam kết quốc tế.
- Tăng cường bồi dưỡng nâng cao kiến
thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội
ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành và địa phương, đặc biệt là kiến thức pháp luật
về Cộng đồng kinh tế ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế toàn
diện khu vực (RCEP) và các Hiệp định thương mại tự do (FTA).
- Tăng cường bồi dưỡng nâng cao kiến
thức ngoại thương, ngoại ngữ, logistic... cho đội ngũ cán bộ, chuyên viên làm
công tác xuất nhập khẩu.
5. Củng cố, tăng
cường cơ chế phối hợp, triển khai thực hiện các hiệp định thương mại tự do
- Phối hợp, gắn kết chặt chẽ với hoạt
động của Ban Chỉ đạo liên ngành Hội nhập quốc tế về kinh tế để tạo thành mạng
lưới triển khai hiệu quả các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực xuyên suốt
từ trung ương xuống địa phương.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tham vấn thương mại, hỗ trợ pháp lý đối với doanh nghiệp đặc biệt là các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu và các cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện
và khai thác các hiệp định thương mại tự do.
6. Đẩy mạnh công
tác thông tin tuyên truyền
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về
quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách lớn của Đảng, pháp luật của Nhà nước
về hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là các Hiệp định thương mại tự do thế hệ
mới như: Các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Khu vực thương mại tự do ASEAN
(AFTA), Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam -
Liên minh Kinh tế Á Âu (EAEU), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU
(EVFTA), Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định đối
tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái
Bình Dương (APEC), các cam kết trong WTO...
- Nâng cao nhận thức về các cơ hội và
thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó có việc cam kết thực hiện các
thỏa thuận kinh tế, hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và các công ước mà Việt
Nam đã tham gia, phê chuẩn.
- Đẩy mạnh công tác thu thập, phân
tích, dự báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới, thông tin tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng những cam
kết ưu đãi.
- Xây dựng chiến lược xúc tiến thương
mại đối với từng mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp
khai thác hiệu quả các tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng
thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất xuất khẩu.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương hỗ trợ; ngân sách địa phương; vốn
viện trợ quốc tế; vốn huy động xã hội, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
- Kinh phí thực hiện do ngân sách nhà
nước đảm bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách hằng
năm của các đơn vị: căn cứ vào nhiệm vụ được phân công các đơn vị xây dựng kế
hoạch, chủ động dự toán kinh phí, quản lý và thanh quyết toán theo quy định hiện
hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Xây dựng chương trình tuyên truyền,
phổ biến các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã tham gia ký kết, đặc biệt
là các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, trong đó lưu ý tới các cam kết
trong từng lĩnh vực hàng hóa cụ thể, để các doanh nghiệp trong ngành nắm vững
được cam kết và quy định đối với sản phẩm của mình, đặc biệt tại các thị trường
có tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
- Phối hợp với các đơn vị của Bộ Công
Thương các Thương vụ, Tham tán Thương mại Việt Nam tại các nước để tiếp nhận
thông tin về tình hình thị trường, áp dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại...
phổ biến kịp thời đến các doanh nghiệp để ứng phó và hạn chế rủi ro, tổn thất;
tăng cường gặp gỡ, đối thoại với các các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để nắm
tình hình, kịp thời giải quyết hoặc đề xuất UBND tỉnh giải quyết khó khăn vướng
mắc cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để
tăng cường quản bá sản phẩm, giảm chi phí trong giao dịch, hạ giá thành sản phẩm
tăng năng lực cạnh tranh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu các Hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã ký kết nhằm giúp doanh
nghiệp tra cứu thông tin về các biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi của các Hiệp định
thương mại tự do, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.
- Tăng cường, đổi mới, đa dạng hóa
các hoạt động xúc tiến thương mại; thường xuyên cập nhật thông tin thị trường,
sản phẩm; mở rộng các kênh bán hàng và phân phối...; trong đó chú trọng các nước
đối tác trong các Hiệp định thương mại tự do hiện hành và có tiềm năng đem lại tác động tích cực cho thương mại của tỉnh.
2. Sở Ngoại vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thúc
đẩy quan hệ hợp tác, tích cực đàm phán, ký kết và triển khai hiệu quả các thỏa
thuận kinh tế thương mại giữa tỉnh với các địa phương của các nước đối tác FTA.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tư pháp nâng cao kiến
thức pháp luật quốc tế hướng dẫn phòng tránh và giải quyết các tranh chấp đầu
tư quốc tế, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Lập kế hoạch hỗ trợ phát triển nguồn
nhân lực các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, định
hướng tới năm 2030 bằng việc tổ chức các khóa đào tạo khởi nghiệp doanh nghiệp,
quản trị doanh nghiệp; hỗ trợ đào tạo kiến thức giám đốc điều hành doanh nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả chính sách
ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND
ngày 21/4/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Sở Tài chính
- Bố trí nguồn tài chính hằng năm phù
hợp cho công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các
FTA đã ký kết cũng như công tác nghiên cứu, đánh giá mức độ tận dụng các FTA và
các giải pháp tăng cường khai thác hiệu quả các FTA này.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
tham mưu bố trí các nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kế hoạch này.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan xây dựng phát triển các vùng nguyên liệu tập trung đối với các loại
cây công nghiệp như sắn, cao su, lạc nhân,...và các vùng
nguyên liệu nuôi trồng thủy sản, vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng nhằm tạo nguồn nguyên liệu hàng hóa tập trung có năng suất và chất lượng
cao.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước
về chất lượng, an toàn vệ sinh trong nông nghiệp từ khâu nguyên liệu - bảo quản
- tiêu thụ; tuyên truyền cho nông dân, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hiểu
rõ giá trị việc thực hiện sản xuất đúng quy trình nông nghiệp sạch, phù hợp quy
chuẩn quốc tế; đồng thời có chế tài nhằm kiên quyết ngăn chặn tình trạng lạm dụng
các hóa chất dẫn đến vượt quá mức quy định tồn dư trong sản
phẩm xuất khẩu.
- Theo dõi, cập nhật các quy định về
an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật do các đối tác FTA áp dụng để phổ
biến cho doanh nghiệp trong tỉnh và đề xuất hướng đối phó.
6. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tiếp tục tăng cường kết nối giao thông vận tải với các nước
trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây nhằm tạo thuận lợi
cho việc vận chuyển hàng hóa của doanh nghiệp.
- Phối hợp với Ban quản lý Khu kinh tế,
Công nghiệp tỉnh nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi tại các cảng
biển, đặc biệt Cảng Chân Mây để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa; xây dựng
chính sách phát triển dịch vụ logistics và nâng cấp cơ sở hạ tầng.
7. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
đơn vị liên quan xây dựng, triển khai chương trình tuyên truyền, giới thiệu các
FTA đã ký kết tới doanh nghiệp, người dân, trong đó tập trung làm rõ quyền lợi,
nghĩa vụ của doanh nghiệp, người dân khi tham gia các FTA.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo
chí phối hợp Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan triển khai các hoạt động
thông tin, tuyên truyền về các FTA đã ký kết.
8. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan tích cực rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật hiện hành; kiến nghị xử lý những văn bản, quy định chồng
chéo, không phù hợp với các cam kết FTA của Việt Nam.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao kiến thức pháp luật quốc tế và các kỹ năng xử lý các vấn đề
pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các sở, ngành và địa phương.
9. Sở
Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 199/KH-UBND ngày 05/10/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc giải quyết
tốt các vấn đề môi trường trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế giai đoạn 2017 - 2020.
10. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
- Triển khai kịp thời, đầy đủ các
chính sách điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tích cực phối hợp với các
cơ quan liên quan trong thực hiện các chính sách tài khóa và các chính sách
khác nhằm góp phần ổn định kinh tế địa phương, ổn định hệ thống ngân hàng trên
địa bàn, phù hợp với chuẩn mực quốc tế, điều kiện phát triển kinh tế, khuôn khổ
điều hành chính sách tiền tệ Việt Nam.
- Mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả,
tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn phục
vụ sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực ưu tiên của
Chính phủ (cho vay nông nghiệp nông thôn công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ
và vừa, doanh nghiệp kinh doanh hàng xuất khẩu, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
cao) và các chương trình tín dụng trọng điểm theo quy định.
- Nâng cao hiệu quả Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, bám sát doanh nghiệp để kịp
thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn, hỗ trợ tín dụng và an sinh xã hội.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và thành phố Huế
- Trên cơ sở các nội dung nêu tại Kế
hoạch, căn cứ tình hình thực tế tại địa phương chủ động xây dựng kế hoạch lồng ghép triển khai.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện các hoạt động, chương trình về các hiệp định thương mại tự do.
Các sở, ban, ngành và địa phương phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan của các Bộ ngành triển khai các nhiệm vụ
được giao theo Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 19/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện và khai thác hiệu quả các hiệp
định thương mại tự do đã có hiệu lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; yêu cầu
các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương lập kế hoạch triển
khai. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các vấn đề mới cần giải quyết kịp
thời có ý kiến với Sở Công Thương - Cơ quan giúp việc Ban Hội nhập quốc tế về
kinh tế để báo cáo về UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ (b/c);
- BCĐ liên ngành HNQT về kinh tế (b/c);
- TVTU: HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị thực hiện KH;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|