ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1542/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng
4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng
đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17
tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo kết luận số 175-TB/TW ngày 01
tháng 8 năm 2014 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kết luận số
48-KL/TW của Bộ Chính trị khóa X về xây dựng, phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế và
đô thị Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2237/QĐ-UBND ngày 24 tháng
9 năm 2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Đề
án Phát triển doanh nghiệp Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
a) Thay đổi tư duy trong toàn bộ hệ thống, lấy tư
duy hỗ trợ doanh nghiệp, đồng hành cùng doanh nghiệp làm chủ đạo, thay cho tư
duy quản lý doanh nghiệp. Quyết liệt trong công tác cải cách hành chính; tập
trung chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh
nhằm đảm bảo tổ chức thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ được giao, nhất là những
nhiệm vụ trọng tâm. Tạo lập môi trường đầu tư sản xuất kinh doanh thông thoáng,
minh bạch thông qua việc nghiêm túc triển khai thực hiện các Nghị quyết 19 và
Nghị quyết 35 về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phát triển doanh
nghiệp.
b) Tập trung mọi nguồn lực, giải pháp cho doanh
nghiệp phát triển về cả số lượng cũng như chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh; giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động.
c) Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần khởi nghiệp bằng nhiều
hình thức; cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng thuận lợi,
công bằng, an toàn, thân thiện và tự do sáng tạo cho doanh nghiệp khởi nghiệp;
khuyến khích mọi người dân thành lập doanh nghiệp mới; quan tâm hỗ trợ các hộ
kinh doanh cá thể chuyển sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2020
a) Số lượng doanh nghiệp thành lập mới tăng bình
quân trên 15%/năm và đạt khoảng 8.000 doanh nghiệp đang hoạt động vào năm 2020.
b) Lao động trong doanh nghiệp đạt khoảng 120.000
người.
c) Phấn đấu đến năm 2020, giá trị xuất khẩu của các
doanh nghiệp đạt trên 1.100 triệu USD.
d) Tổng vốn đầu tư từ khu vực doanh nghiệp chiếm từ
60 - 65% tổng vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh.
đ) Khu vực doanh nghiệp đóng góp khoảng 65 - 70% tổng
thu ngân sách của tỉnh.
II. CÁC GIẢI PHÁP
1. Giải pháp chung
a) Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh
- Giảm tối đa chi phí chuẩn bị đầu tư theo hướng hỗ
trợ làm thay hồ sơ đầu tư cho doanh nghiệp (các thủ tục hành chính từ khâu giới
thiệu địa điểm đến lúc dự án đi vào hoạt động);
- Tiếp tục cải cách hành chính cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh theo Nghị quyết 19 và Nghị quyết 35 về cải thiện môi trường
đầu tư, kinh doanh và phát triển doanh nghiệp;
- Cải thiện việc tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất, rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống
còn không quá 14 ngày;
- Tăng cường công tác truyền thông về những đổi mới
của tỉnh đến cộng đồng người dân và doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ khai thác các tài nguyên thế mạnh của tỉnh
- Tăng cường công tác truyền thông các tài nguyên thế
mạnh của tỉnh và vinh danh các doanh nghiệp có sản phẩm du lịch được cộng đồng
người dân, khách du lịch bình chọn;
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các thế mạnh của tỉnh
(doanh nghiệp di sản văn hóa, du lịch tâm linh, du lịch chữa bệnh, du lịch nghỉ
dưỡng kết hợp bất động sản, doanh nghiệp nông nghiệp sạch, doanh nghiệp công
nghệ thông tin,...).
c) Hỗ trợ về nguồn lao động
- Hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với
các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp nguồn lao động đáp ứng yêu cầu
của doanh nghiệp;
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo đối với doanh nghiệp tuyển
dụng lao động là người dân địa phương để phục vụ các dự án trên địa bàn tỉnh
(thực hiện theo chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư của tỉnh);
- Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ doanh
nghiệp, doanh nhân. Khuyến khích doanh nhân tham gia đầu tư và giảng dạy trong
lĩnh vực quản trị doanh nghiệp. Chú trọng nội dung giáo dục đạo đức, ý thức
trách nhiệm, sự trung thực, tinh thần hợp tác, ý thức dân tộc, ý thức cộng đồng.
d) Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất, đầu tư, kinh doanh
và cơ sở hạ tầng
- Cập nhật thường xuyên, công khai tại Trang thông
tin điện tử của UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh về bản đồ tổng thể các đồ
án quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất trong và ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm rà soát lại quỹ đất
trong và ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, kiên quyết thu hồi
đối với những trường hợp vi phạm để bố trí cho những doanh nghiệp khác có nhu cầu;
- Chuẩn bị sẵn sàng về khả năng tiếp cận đất đai,
giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian triển khai các thủ tục liên quan đến đất
đai, sớm triển khai dự án đầu tư, đặc biệt là những dự án tỉnh đang kêu gọi đầu
tư;
- Phối hợp hỗ trợ nâng cấp Cảng Hàng không quốc tế
Phú Bài để tăng tần xuất bay trên các tuyến hiện có. Lập kế hoạch xúc tiến mở mới
đường bay các tuyến nội địa và một số tuyến quốc tế phục vụ du khách và các nhà
đầu tư.
- Hỗ trợ đầu tư công trình giao thông đến chân hàng
rào đối với các dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh;
- Hỗ trợ đầu tư cụm công trình đầu mối nhà máy xử
lý nước thải đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp.
đ) Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn tỉnh (theo hướng cụ thể hóa Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên cơ sở phát huy các thế mạnh của địa phương);
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường;
- Duy trì chính sách giảm lãi suất cho vay, cơ cấu
lại các khoản nợ theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước; xây dựng các sản phẩm
tín dụng ưu đãi phù hợp với từng đối tượng cụ thể; hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ
những vướng mắc, khó khăn liên quan đến tín dụng;
- Nghiên cứu các chính sách thuế để áp dụng theo hướng
có lợi nhất cho doanh nghiệp nhằm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
2. Giải pháp cho một số mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu phát triển doanh nghiệp về số lượng
- Giảm tối đa chi phí gia nhập thị trường của doanh
nghiệp;
- Vận động, hỗ trợ các hộ kinh doanh chuyển sang hoạt
động theo hình thức doanh nghiệp.
b) Mục tiêu phát triển doanh nghiệp về quy mô
- Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có nhu cầu
thuê đất để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh;
- Hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn, bảo lãnh tín dụng để
phát triển quy mô cho những doanh nghiệp có dự án khả thi nhưng không có tài sản
thế chấp;
- Khuyến khích, hỗ trợ hình thành và phát triển các
liên kết doanh nghiệp; kêu gọi các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn đầu tư
vào tỉnh.
c) Mục tiêu phát triển doanh nghiệp về hoạt động xuất
khẩu
- Đơn giản quy trình, hồ sơ và thủ tục xuất, nhập
khẩu, hải quan;
- Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường, giúp doanh
nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận thị trường xuất khẩu;
- Hỗ trợ cơ sở hạ tầng, logistics; tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp vận tải thành lập các đại lý vận tải, giao nhận;
đại lý làm thủ tục hải quan nhằm cung cấp dịch vụ vận tải, làm thủ tục hải quan
tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn
(dệt may, đồ gỗ, thủy sản). Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án Khu công nghiệp hỗ
trợ dệt may tại huyện Phong Điền nhằm tạo ra nguồn cung nguyên liệu tại địa
bàn, hỗ trợ doanh nghiệp ngành dệt may có nhiều thuận lợi hơn và nâng cao được
năng lực cạnh tranh; Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng, nuôi trồng
thủy sản phục vụ công nghiệp chế biến sản phẩm xuất khẩu;
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thêm các mặt hàng
có khả năng xuất khẩu. Ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu các mặt hàng truyền
thông, thủ công mỹ nghệ thuộc chương trình khuyến công, chính sách hỗ trợ phát
triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
d) Mục tiêu về đóng góp ngân sách của khu vực doanh
nghiệp
- Hỗ trợ một số doanh nghiệp lớn nhằm nuôi dưỡng
nguồn thu (Bia: tăng cường công tác tuyên truyền nhằm hạn chế tối đa tin đồn thất
thiệt ảnh hưởng xấu đến việc tiêu thụ sản phẩm; Xi măng: yêu cầu sử dụng gạch
bê tông thay thế gạch đất nung trong các công trình sử dụng vốn nhà nước; Dệt
may: hỗ trợ đào tạo công nhân may có tay nghề, cán bộ kỹ thuật quản lý ngành
may đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành may;...);
- Đẩy mạnh các hoạt động kích cầu tiêu dùng, người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam;
- Khuyến khích các doanh nghiệp đa dạng hóa, nâng
cao chất lượng sản phẩm du lịch.
đ) Mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các hoạt động
khởi nghiệp khơi dậy tinh thần khởi nghiệp đến năm 2020;
- Hỗ trợ không gian làm việc chung;
- Tìm kiếm, hỗ trợ phát triển và hiện thực hóa ý tưởng
đổi mới sáng tạo
III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và
thành phố Huế
a) Triển khai thực hiện ngay trong đầu năm kế hoạch
hoạt động của Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
thuộc thẩm quyền nhà nước được giao.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết
quả thực hiện phát triển doanh nghiệp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao; hàng quý, 6 tháng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: là cơ quan tham
mưu, điều phối về triển khai thực hiện Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 có trách nhiệm:
a) Xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê
duyệt để tổ chức triển khai thực hiện; đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai
thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan.
b) Phối hợp với Sở Tài chính cân đối tổng hợp các
nguồn lực cho các hoạt động của Đề án trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh tiến độ thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện pháp xử
lý đối với những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện thành công
Đề án.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh
- Truyền hình Thừa Thiên Huế, Báo Thừa Thiên Huế và các cơ quan báo, đài đóng
trên địa bàn tỉnh: chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức
tuyên truyền sâu rộng nội dung Đề án Phát triển doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020 đến toàn thể cán bộ, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân
trên địa bàn tỉnh; thường xuyên cập nhật, đưa tin về tình hình và kết quả trên
triển khai thực hiện Đề án.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh, các sở ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế, các đoàn thể, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ, các
doanh nghiệp chủ động phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Ngân hàng NNVN CN TTHuế;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội doanh nhân trẻ;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh và các CV;
- Lưu: VT, DN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
STT
|
HOẠT ĐỘNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
GHI CHÚ
|
A
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUNG CHO MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
|
I
|
Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Giảm tối đa chi phí chuẩn bị đầu tư cho nhà đầu
tư, doanh nghiệp
|
|
|
i
|
Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ đăng ký đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Từ 2016
|
Bao gồm thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư và
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
ii
|
Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ các thủ tục về
xây dựng
|
CQ chuyên môn về
xây dựng
|
Từ Quý I/2017
|
Bao gồm các thủ tục: quy hoạch chi tiết, thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giấy phép xây dựng
|
iii
|
Hỗ trợ (miễn phí) hoàn thiện hồ sơ các thủ tục về
đất đai môi trường
|
CQ Tài nguyên và
Môi trường
|
Từ Quý I/2017
|
Bao gồm các thủ tục: GPMB, thu hồi và cho thuê đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đánh giá tác động môi trường
|
iv
|
Thành lập Tổ công tác hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu
tư trực thuộc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết thủ tục
hành chính cho doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
CQ, đơn vị có liên
quan giải quyết TTHC
|
Từ Quý I/2017
|
Các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, BQL Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
v
|
Thành lập trung tâm tư vấn hỗ trợ đầu tư trực thuộc
Sở Kế hoạch và Đầu tư nhằm thống nhất một đầu mối hỗ trợ tất cả các thủ tục về
đầu tư
|
Sở Nội vụ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
2018
|
|
2
|
Tiếp tục cải cách hành chính cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh
|
|
|
i
|
Xây dựng, phổ biến đến người dân, doanh nghiệp
kênh tiếp nhận đăng ký tiếp xúc với Lãnh đạo tỉnh; tổ chức tiếp xúc định kỳ
hàng tuần
|
Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh, Hội doanh nhân trẻ
|
Từ tháng 3/2017
|
Hỗ trợ doanh nghiệp kịp thời tháo gỡ khó khăn, tiếp
thu đề xuất phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
|
ii
|
Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân
đối với cán bộ, công chức thực hiện cơ chế một cửa liên thông bằng Hệ thống
điện tử
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/2017
|
Xây dựng phần mềm hệ thống đánh giá
|
iii
|
Tiếp tục duy trì Tổ công tác liên ngành hỗ trợ
nhà đầu tư
|
Tổ công tác
|
Từ 2016
|
|
iv
|
Thành lập Trung tâm hành chính một cửa cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2017
|
Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
|
v
|
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch hỗ trợ cấp thẻ thông
tin doanh nghiệp, đẩy mạnh hơn nữa việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Thông tin và truyền thông
|
Quý I/2017
|
|
3
|
Cải thiện việc tiếp cận đất đai và sự ổn định
trong sử dụng đất
|
|
i
|
Rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất xuống còn không quá 14 ngày
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Từ 2016
|
|
ii
|
Xây dựng khung giá đất trên địa bàn tỉnh để công bố
giá đất vào quý I hàng năm, công khai trên Trang Thông tin doanh nghiệp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Quý I/2017
|
|
iii
|
Xây dựng hệ thống thông tin về đất đai, công khai
trên Trang Thông tin doanh nghiệp
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Quý I/2018
|
|
4
|
Tăng cường công tác truyền thông
|
|
i
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông về những đổi mới của
tỉnh đến cộng đồng người dân và doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý III/2017
|
Được xây dựng và vận hành như một kế hoạch truyền
thông của
|
ii
|
Xây dựng “Kênh thông tin doanh nghiệp” trên Trang
Thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư gắn với việc cung cấp thông tin, cơ sở
dữ liệu về kinh tế - xã hội của tỉnh cho
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý II/2017
|
|
5
|
Đổi mới công tác thanh, kiểm tra
|
|
i
|
Công khai danh sách doanh nghiệp được thanh tra,
kiểm tra đến cộng đồng doanh nghiệp
|
Thanh tra tỉnh
|
Quý I hàng năm
|
Gửi Hiệp hội doanh nghiệp, Hội doanh nhân trẻ phổ
biến đến doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra
|
ii
|
Công khai minh bạch kết quả thanh, kiểm tra tại
Trang Thông tin doanh nghiệp
|
Thanh tra tỉnh
|
Từ Quý II/2017
|
|
II
|
Hỗ trợ khai thác tài nguyên thế mạnh của tỉnh
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác truyền thông
|
|
i
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ quảng bá các tiềm năng
thế mạnh của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý I/2017
|
Được xây dựng như kế hoạch truyền thông của doanh
nghiệp
|
ii
|
Tổ chức vinh danh các doanh nghiệp có sản phẩm du
lịch được cộng đồng người dân, khách du lịch bình chọn
|
Sở Du lịch
|
Tháng 01 hàng năm
|
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các thế mạnh của
tỉnh
|
|
|
i
|
Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp phát triển du lịch
tâm linh (khuyến khích, hỗ trợ tổ chức các sự kiện lớn về lễ hội Phật giáo)
|
Sở Du lịch, Ban
Tôn giáo tỉnh
|
Từ 2017
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm
|
ii
|
Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp phát triển du lịch
chữa bệnh (tận dụng các mỏ nước khoáng nóng, khai thác thế mạnh của trường Đại
học Y Dược Huế, Bệnh viện Trung ương Huế,...)
|
Sở Du lịch, Sở Y tế
|
Từ 2017
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm
|
iii
|
Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp phát triển du lịch
nghỉ dưỡng kết hợp bất động sản (khai thác hiệu quả quỹ đất ven biển)
|
Sở Du lịch, Sở Xây
dựng
|
Từ 2017
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm
|
iv
|
Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án xã hội
hóa việc khai thác du lịch di sản văn hóa cố đô, xã hội hóa các hoạt động
festival
|
Sở Du lịch, Sở Văn
hóa và Thể thao, Trung tâm BTDTCĐ Huế
|
2017-2020
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm
|
v
|
Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản phẩm
nông nghiệp sạch (khuyến khích sản xuất cánh đồng mẫu lớn, liên kết giữa người
nông dân với doanh nghiệp)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Từ 2017
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm
|
vi
|
Tập trung hỗ trợ phát triển doanh nghiệp công nghệ
thông tin
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Từ 2017
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm
|
III
|
Hỗ trợ về nguồn lao động
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với
các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
|
|
i
|
Hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu với
các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh nhằm cung cấp nguồn lao động đáp ứng yêu
cầu của doanh nghiệp
|
Sở Lao động Thương
binh và xã hội
|
2017-2020
|
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo
|
|
i
|
Hỗ trợ kinh phí đào tạo đối với doanh nghiệp tuyển
dụng lao động là người dân trên địa bàn tỉnh để phục vụ các dự án tại địa bàn
các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp thường xuyên sử dụng từ 200
lao động trở lên
|
Sở Tài chính
|
2017-2020
|
Thực hiện theo chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
của tỉnh
|
3
|
Hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ
doanh nghiệp, doanh nhân
|
|
i
|
Xây dựng, thực hiện kế hoạch hỗ trợ bồi dưỡng nâng
cao năng lực đội ngũ doanh nghiệp, doanh nhân
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tư Pháp
|
2017-2020
|
Kế hoạch hàng năm
|
IV
|
Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất,
đầu tư, kinh doanh và cơ sở hạ tầng
|
1
|
Công khai thông tin các quy hoạch, kiên quyết thu
hồi dự án vi phạm
|
i
|
Công khai tại các Trang thông tin điện tử bản đồ
tổng thể các đồ án quy hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt; thông tin quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất trong và ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp
|
Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL
Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
2017-2020
|
Cập nhật thường xuyên
|
ii
|
Kiên quyết thu hồi đối với những trường hợp vi phạm
về đất đai trong và ngoài khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp để bố
trí cho những doanh nghiệp khác có nhu cầu
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Định kỳ 6 tháng,
hàng năm
|
|
2
|
Hỗ trợ giải phóng mặt bằng đối với những khu đất
tỉnh cần kêu gọi đầu tư
|
|
|
i
|
Lập danh mục các dự án cần chuẩn bị sẵn sàng về
khả năng tiếp cận đất đai, giúp doanh nghiệp rút ngắn thời gian triển khai
các thủ tục liên quan đến đất đai, sớm triển khai dự án đầu tư, đặc biệt là
những dự án tỉnh đang kêu gọi đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý III/2017
|
Mỗi năm tập trung khoảng 3 - 5 dự án
|
3
|
Hỗ trợ giao thông, hạ tầng kỹ thuật
|
|
i
|
Lập kế hoạch xúc tiến mở mới đường bay Huế - Quảng
Ninh, Huế - Cần Thơ, Huế - Chiềng Mai (Thái Lan), Huế - Singapo, Huế - Nhật Bản,
Huế - Hàn Quốc
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Quý II/2017
|
|
ii
|
Hỗ trợ đầu tư công trình giao thông đến chân hàng
rào đối với các dự án thuộc danh mục dự án kêu gọi đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016-2020
|
Thực hiện theo chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
của tỉnh
|
iii
|
Hỗ trợ đầu tư cụm công trình đầu mối nhà máy xử
lý nước thải đối với các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016 -2020
|
Thực hiện theo chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
của tỉnh
|
V
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp
|
|
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
i
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý IV/2017
|
Sau khi Luật Hỗ trợ DNNVV được ban hành
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường
|
|
i
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và
phát triển thương hiệu
|
Sở Công Thương
|
Quý I/2017
|
Lập kế hoạch hàng năm
|
ii
|
Hỗ trợ doanh nghiệp cùng tham gia Đoàn làm việc của
Lãnh đạo cấp cao của tỉnh với một số tỉnh bạn nhằm kết nối thị trường
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2017-2020
|
Lập kế hoạch hàng năm nhằm hỗ trợ doanh nghiệp mở
rộng thị trường
|
iii
|
Tập trung nghiên cứu các chính sách thuế để áp dụng
theo hướng có lợi nhất cho doanh nghiệp
|
Cục Thuế tỉnh
|
Từ 2017
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện hàng năm
|
B
|
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHO MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
|
|
|
I
|
Chỉ tiêu Phát triển doanh nghiệp về số lượng
|
|
|
|
1
|
Giảm tối đa chi phí gia nhập thị trường của
doanh nghiệp
|
|
|
|
i
|
Xây dựng phần mềm hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp (gồm cả thành lập mới và đăng ký thay đổi)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý II/2017
|
Giúp doanh nghiệp giảm thời gian đăng ký
|
ii
|
Vận động, hỗ trợ các hộ kinh doanh chuyển sang hoạt
động theo hình thức doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2016-2020
|
|
II
|
Chỉ tiêu Phát triển doanh nghiệp về quy mô
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ về đất đai
|
|
|
|
i
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp có nhu cầu
thuê đất để mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Quý III/2017
|
|
2
|
Hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn tín dụng để phát triển
quy mô doanh nghiệp
|
|
|
i
|
Hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục liên quan
trong quá trình tiếp cận nguồn vốn (đặc biệt là việc lập phương án/dự án vay)
|
Quỹ Đầu tư phát
triển và BLTD cho DNNVV tỉnh
|
2017-2020
|
|
ii
|
Thực hiện bảo lãnh tín dụng cho những doanh nghiệp
có dự án khả thi nhưng không có tài sản thế chấp
|
Quỹ Đầu tư phát
triển và BLTD cho DNNVV tỉnh
|
2017 - 2020
|
|
3
|
Kêu gọi các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế lớn
đầu tư vào tỉnh; tăng cường liên doanh liên kết phát triển quy mô
|
i
|
Khuyến khích mô hình sản xuất mới mà nông dân liên
kết doanh nghiệp để có quy mô sản xuất lớn, tạo dựng thương hiệu sản phẩm
nông nghiệp sạch Thừa Thiên Thiên Huế
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
ii
|
Lập kế hoạch xúc tiến đầu tư có trọng tâm, địa chỉ
cụ thể nhằm hướng đến các nhà đầu tư, tập đoàn kinh tế lớn trong và ngoài nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý I hàng năm
|
|
iii
|
Nâng cấp website quảng bá, xúc tiến đầu tư
|
Trung tâm Xúc tiến
và Hỗ trợ đầu tư tỉnh
|
Quý II/2018
|
|
III
|
Chỉ tiêu Phát triển doanh nghiệp về hoạt động
xuất khẩu
|
|
|
1
|
Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục xuất, nhập
khẩu
|
|
|
|
i
|
Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu
xuống còn dưới 10 ngày
|
Hải Quan tỉnh
|
Từ 2016
|
|
ii
|
Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục nhập khẩu
xuống còn dưới 12 ngày
|
Hải Quan tỉnh
|
Từ 2016
|
|
2
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin thị trường
|
|
|
|
i
|
Thu thập, phân tích, dự báo tình hình thị trường hàng
hóa trong nước và thế giới nhằm giúp DN chủ động phòng tránh các hàng rào
trong thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, mặt hàng mới của
tỉnh và thâm nhập thị trường hiệu quả
|
Sở Công thương
|
Quý I hàng năm
|
|
ii
|
Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại đẩy mạnh các
hoạt động xúc tiến xuất khẩu thuộc Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia
|
Sở Công thương
|
2017-2020
|
|
iii
|
Phối hợp với các Thương vụ ở nước ngoài nhằm chủ động
tìm kiếm, phát triển các thị trường mới để đa dạng hóa thị trường xuất nhập
khẩu
|
Sở Công thương
|
2017-2020
|
|
3
|
Hỗ trợ cơ sở hạ tầng, logistics
|
|
|
|
i
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho tàng bến bãi
tại các cảng biển, đặc biệt Cảng Chân Mây để đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu
hàng hóa
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2017-2020
|
|
ii
|
Xây dựng chính sách phát triển dịch vụ logistics
và nâng cấp cơ sở hạ tầng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý I/2018
|
|
iii
|
Hình thành tuyến vận tải container qua cảng Chân
Mây; làm thủ tục hải quan tại Khu kinh tế Chân Mây- Lăng Cô
|
BQK Khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh; Hải Quan tỉnh
|
Quý III/2018
|
|
4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp có giá trị xuất khẩu lớn
|
|
|
|
i
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án Khu công nghiệp
hỗ trợ dệt may tại Phong Điền
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2017 - 2020
|
Nhằm cung cấp nguyên phụ liệu tại địa bàn
|
ii
|
Sử dụng ngân sách Nhà nước làm “vốn mồi” để đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng hỗ trợ doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2017-2020
|
|
iii
|
Xây dựng chính sách nâng cao chất lượng môi trường
sống; Liên kết, hợp tác đào tạo nguồn nhân lực với nước ngoài, đặc biệt là với
Nhật Bản
|
Sở Lao động Thương
binh và xã hội
|
Quý I/2018
|
|
iv
|
Hỗ trợ xây dựng vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng,
nuôi trồng thủy sản phục vụ công nghiệp chế biến sản phẩm xuất khẩu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Từ 2017
|
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thêm các mặt
hàng có khả năng xuất khẩu
|
|
i
|
Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu tiếp cận
nguồn vốn tín dụng
|
Quỹ đầu tư phát
triển và BLTD cho DNNVV tỉnh
|
2017-2020
|
|
ii
|
Ưu tiên thực hiện bảo lãnh tín dụng cho những
doanh nghiệp có dự án khả thi nhưng không có tài sản thế chấp
|
Quỹ đầu tư phát
triển và BLTD cho DNNVV tỉnh
|
2017-2020
|
|
iii
|
Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp về việc lập dự án đầu
tư, hoạt động marketing, quản lý sản xuất, ứng dụng công nghệ thiết bị mới,...
|
Sở Công thương
|
2017-2020
|
|
IV
|
Chỉ tiêu về đóng góp ngân sách của khu vực
doanh nghiệp
|
|
|
1
|
Hỗ trợ một số 50 doanh nghiệp lớn nhằm nuôi dưỡng
nguồn thu
|
|
|
|
i
|
Lãnh đạo tỉnh tổ chức giao ban định kỳ (hàng
tháng) với khoảng 10 doanh nghiệp có đóng góp ngân sách lớn nhất
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hàng tháng
|
Nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc mà
doanh nghiệp đề xuất
|
2
|
Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp tiềm năng
|
|
|
|
i
|
Đẩy mạnh các hoạt động kích cầu tiêu dùng, người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
|
Sở Công thương
|
2017 -2020
|
|
ii
|
Khuyến khích các doanh nghiệp đa dạng hóa, nâng cao
chất lượng sản phẩm du lịch
|
Sở Du lịch
|
2017- 2020
|
Tăng số ngày lưu trú, mức chi tiêu bình quân của
du khách
|
V
|
Chỉ tiêu phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
khởi nghiệp
|
|
|
i
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các hoạt động
khởi nghiệp, khơi dậy tinh thần khởi nghiệp đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý III/2017
|
|
2
|
Hỗ trợ không gian làm việc chung
|
|
|
|
i
|
Hỗ trợ hình thành các không gian làm việc chung
(co-working space) và hỗ trợ Văn phòng làm việc cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Quý I/2017
|
|
3
|
Hỗ trợ hiện thực hóa ý tưởng
|
|
|
|
i
|
Tổ chức các cuộc thi tìm kiếm ý tưởng khởi nghiệp
để phát hiện, ươm tạo và hiện thực hóa thành sản phẩm thị trường
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Quý III hàng năm
|
|
ii
|
Lựa chọn các ý tưởng khởi nghiệp tiềm năng (từ các
Vườn ươm khởi nghiệp, Câu lạc bộ khỏi nghiệp) và đưa vào chương trình ươm tạo,
giúp các ý tưởng trở thành các dự án khởi nghiệp có sức sống và tồn tại được
trên thị trường
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
2017-2020
|
|
iii
|
Hỗ trợ tài trợ vốn mồi, tìm kiếm nguồn vốn tài trợ
giúp hiện thực hóa ý tưởng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2017-2020
|
|