ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
201/KH-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 18 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ POSTMART.VN
VÀ VOSO.VN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG
NINH
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT
ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ
trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Công văn số 2980/BTTTT-QLDN
ngày 06/08/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Kế hoạch hỗ
trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Công văn số 2685/BTTTT-QLDN
ngày 21/7/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hỗ
trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn TMĐT, thúc đẩy
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và bảo đảm cung cấp hàng
hóa thiết yếu trong đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số 1011/TTr- STTTT ngày 16/9/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh ban hành Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện
tử Postmart.vn và Voso.vn, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông
thôn tỉnh Quảng Ninh với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông
nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là hộ SXNN) đăng ký tham gia 02 sàn thương mại điện tử
(TMĐT) Postmart.vn và Voso.vn để kết nối, quảng bá, giới
thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị
trường trong nước và quốc tế.
- Đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT thông qua hoạt động đào tạo kỹ năng số cho người nông dân, hỗ trợ
người dân mở các tài khoản bán, mua trên sàn TMĐT và tài khoản thanh toán điện
tử, hướng dẫn người dân tham gia các hoạt động bán, mua,
giao dịch trên sàn TMĐT từ đó giúp người dân chuyển đổi số, hình thành công dân
số, phát triển kinh tế số.
- Hỗ trợ hộ SXNN
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên 02 TMĐT Postmart.vn và Voso.vn;
thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp
người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc vào thương lái, trung gian.
- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng
số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông
sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, nông nghiệp, thông tin thời
tiết, mùa vụ, giống, phân... Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu,
vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất
lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn.
- Phấn đấu đến hết năm 2021 có 100% sản
phẩm OCOP tỉnh Quảng Ninh đạt từ 3 sao trở lên được đưa lên sàn TMĐT
Postmart.vn và Voso.vn
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai Kế hoạch phải
phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh; đáp ứng
nhu cầu của các hộ SXNN; bảo đảm thiết thực và hiệu quả.
- Việc triển khai thực hiện Kế hoạch
phải có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các địa phương và đơn vị liên quan.
- Thực hiện tốt công tác truyền
thông, thông tin về Kế hoạch trên mọi phương tiện thông tin: Báo chí, hệ thống
thông tin cơ sở, các nền tảng số, mạng xã hội.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng hỗ
trợ
Các hộ SXNN gồm: Hộ sản xuất nông nghiệp,
hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác.
2. Nội dung
2.1. Hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT
- Tổ chức hướng
dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số; cách thức đăng ký tài khoản bán hàng, tài khoản gian hàng trên sàn
TMĐT và hoạt động tác nghiệp trên sàn TMĐT.
- Hướng dẫn đăng ký tài khoản thanh
toán trực tuyến (tài khoản thanh toán điện tử) phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT.
- Hướng dẫn thực hiện quy trình đóng
gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN tác nghiệp trong quá
trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT.
2.2. Hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- Thực hiện quảng bá, giới thiệu sản
phẩm nông nghiệp thông qua sàn TMĐT Postmart.vn, Voso.vn và các kênh phân phối
của doanh nghiệp bưu chính sở hữu sàn.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên kênh phân phối mới, hiện đại và bền vững thông qua nền tảng số;
mở rộng thị trường trong nước và quốc tế cho các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp nhanh, góp phần tránh ùn ứ nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người
dân giữ giá nông sản, tránh bị thương lái ép giá.
- Giúp người dân trong tinh, người
dân tại các địa phương khác ở trong nước và quốc tế có thể mua sản phẩm một
cách thuận tiện, nhanh chóng kể cả trong bối cảnh hạn chế đi lại do các loại dịch
bệnh.
- Hỗ trợ gắn sản phẩm với thương hiệu
cụ thể của từng hộ SXNN, bảo đảm chất lượng sản phẩm nông nghiệp cung cấp tới
người tiêu dùng, thông qua sàn TMĐT.
2.3. Hỗ trợ cung cấp thông tin,
nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
- Cung cấp các thông tin hữu ích cho
các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản
xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vu, giống, phân,...
- Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu,
vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ
SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN
khi mua sắm các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh
doanh trên sàn TMĐT.
III. CÁC CHỈ TIÊU
CỤ THỂ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Các chỉ tiêu cụ thể: Danh mục chỉ tiêu thực hiện Kế hoạch Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử
Postmart.vn và Voso.vn, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông
nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh (Có phụ lục số 01 kèm theo Kế hoạch này).
2. Tiến độ thực hiện
2.1. Năm 2021: (1) Phấn đấu đến hết năm 2021 đưa 100% sản phẩm OCOP của tỉnh Quảng
Ninh đạt 3 sao trở lên lên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; (2) Hoàn thành các
chỉ tiêu năm 2021 tại Phụ lục 1 (Kèm theo kế hoạch).
2.2. Năm 2022: Hoàn thành các chỉ tiêu năm 2022 tại Phụ lục 1 (Kèm theo kế hoạch
này).
IV. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế
hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch theo phân công nhiệm vụ.
- Chủ trì chỉ đạo triển khai công tác
thông tin và truyền thông về việc triển khai thực hiện kế hoạch và các kết quả
đạt được của tỉnh.
- Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện các nội dung theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch
này.
2. Sở Công
Thương
- Phối hợp cung cấp thông tin thị trường,
giá thành đối với một số sản phẩm nông sản của tỉnh Quảng Ninh.
- Phối hợp với UBND các địa phương
cung cấp thông tin phục vụ việc tuyên truyền tiêu thụ sản phẩm nông sản của tỉnh
trên các kênh thông tin đại chúng.
- Hỗ trợ sàn
TMĐT trong việc thực hiện các thủ tục xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
xuất khẩu ra quốc tế, đặc biệt thúc đẩy xuất khẩu thông qua mô hình “TMĐT xuyên
biên giới”.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai
thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Cung cấp thông tin, dữ liệu, danh mục/
kế hoạch nông sản chi tiết từng tháng của tinh Quảng Ninh (thông tin mùa vụ,
sản lượng, chất lượng, khung giá bán, bảng phân loại sản phẩm, thông tin liên hệ...)
gửi Sở Thông tin và Truyền thông để chỉ đạo triển khai tuyên truyền trước,
trong và sau mùa vụ.
- Cung cấp thông tin về sản phẩm và
các thị trường tiêu thụ ở trong và ngoài nước để thực hiện tuyên truyền đến người
dân.
- Hướng dẫn hộ SXNN thực hiện quy
trình chuẩn (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để bảo đảm chất lượng sản
phẩm theo quy định.
- Hỗ trợ hộ SXNN trong việc thực hiện
chứng nhận sản phẩm đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm.
- Hỗ trợ đề xuất, lựa chọn các doanh
nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đâu vào có uy tín, thương hiệu có trụ sở,
chi nhánh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục
vụ nhu cầu sản xuất của các SXNN.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan để triển khai
thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bảo đảm nguồn kinh phí từ
ngân sách nhà nước triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước.
5. Trung tâm truyền
thông tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện thông tin, tuyên truyền nội dung Kế hoạch
trên tất cả các nền tảng hạ tầng của Trung tâm Truyền thông tỉnh.
- Xây dựng các chuyên mục, chương
Trình tuyên truyền; dành thời lượng thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính
xác hoạt động của các sở, ban, ngành về việc triển khai kế hoạch này.
6. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Căn cứ kế hoạch này, khẩn trương xây
dựng, ban hành kế hoạch của địa phương với các chỉ tiêu cụ thể, phân công nhiệm
vụ rõ ràng cho các phòng chuyên môn, xã phường, tổ chức đoàn thể, tổ chức thực
hiện bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này.
- Chỉ đạo các phòng, đơn vị chức
năng, xã phường, tổ chức đoàn thể phối hợp với Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, Chi
nhánh Bưu chính Viettel Quảng Ninh triển khai việc tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ
các hộ SXNN về: Kỹ năng số, kỹ năng tác nghiệp trên sàn
TMĐT; đăng ký tài khoản/gian hàng trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; cài đặt
ứng dụng và mở tài khoản thanh toán điện tử để giao dịch thanh toán trên sàn
TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; việc truy xuất nguồn gốc hàng hóa; thực hiện quy
trình đóng gói - kết nối - giao nhận trong quá trình kết nối mua, bản trên sàn
TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Huy động tối đa các cơ quan, tổ chức,
đoàn thể ở địa phương như: Đoàn Thanh Niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, các trường
học ...vào cuộc để tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, hướng dẫn kỹ năng số cho
các hộ dân theo phương châm đi từng ngõ, gõ từng nhà, trẻ hướng dẫn già, con hướng
dẫn bố mẹ, cháu hướng dẫn ông bà về kỹ năng số, tham gia các giao dịch số nhằm
từng bước tạo thói quen cho người dân tham gia các hoạt động mua, bán, giao dịch
trên sàn TMĐT từ đó giúp người dân chuyển đổi số, hình thành công dân số, phát
triển kinh tế số.
- Lựa chọn các hộ sản xuất sản phẩm
OCOP đạt chứng nhận 3 sao trở lên, hộ SXNN đủ điều kiện, có sản phẩm đạt các chứng
nhận đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng như VietGap, OCOP trên địa bàn để tập trung
hỗ trợ, xây dựng điển hình nhằm dẫn dắt, lan tỏa hoạt động mua, bán và tiêu thụ
sản phẩm nông sản trên sàn TMĐT. Phối hợp chặt chẽ với Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Ninh xây dựng hộ SXNN số/gian hàng số
cho các hộ đủ điều kiện trên địa bàn.
- Cung cấp các thông tin về hộ SXNN,
sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP của địa phương cho Sở Thông tin và Truyền
thông để phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai hiệu quả Kế hoạch (Danh
sách số lượng tổng số các hộ SXNN trên địa bàn
các huyện, thị xã, thành phố; Danh mục sản phẩm OCOP của các huyện, thị xã,
thành phố; Danh mục sản phẩm nông nghiệp của các huyện, thị xã, thành phố).
- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng
thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
- Cung cấp thông tin, hỗ trợ xác nhận
khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại và phẩm cấp sản
phẩm nông sản cho sàn TMĐT.
- Chỉ đạo tăng cường tuyên truyền nội
dung Kế hoạch, kết quả triển khai trên hệ thống truyền thanh cơ sở để hộ SXNN,
cơ quan, tổ chức, người dân địa phương nắm biết, hiểu và từ đó tích cực tham
gia mua, bán trên sàn thương mại điện từ Postmart.vn và Voso.vn, đặc biệt là
trong bối cảnh hiện nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến hết sức phức tạp,
cần hạn chế tiếp xúc trực tiếp để phòng, chống dịch bệnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện Kế
hoạch.
7. Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Quảng Ninh
- Xây dựng Kế hoạch triển khai chi tiết
của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh bảo đảm hoàn thành các chỉ tiêu
được giao tại Kế hoạch này.
- Triển khai tập huấn, hướng dẫn các
hộ SXNN về kỹ năng số và kỹ năng tác nghiệp liên quan để đưa sản phẩm lên sàn,
quảng bá, bán nông sản trên sàn TMĐT.
- Triển khai hướng dẫn các hộ SXNN
đăng ký tài khoản/gian hàng trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Triển khai hướng dẫn các hộ SXNN
cài đặt ứng dụng và mở tài khoản thanh toán điện tử ViettelPay, VietnamPostPay
để giao dịch thanh toán trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp
cho hộ SXNN thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận trong quá trình
kết nối mua bán trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn.
- Hướng dẫn, hỗ trợ hộ SXNN có công cụ
truy xuất nguồn gốc trên sàn và thực hiện việc truy xuất nguồn gốc hàng hóa
trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như độ
tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản.
- Triển khai việc gắn mark thương hiệu
cho sản phẩm nông nghiệp trên sàn TMĐT cho hộ SXNN tỉnh Quảng Ninh.
- Xem xét quyết định theo thẩm quyền,
đề nghị cấp có thẩm quyền tạo gian hàng của tỉnh Quảng Ninh trên sàn TMĐT Postmart.vn
và Voso.vn để thuận tiện trong việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đặc sản của
tỉnh Quảng Ninh trên sàn TMĐT.
- Chủ động phối hợp với các hộ SXNN để
triển khai các chương trình kích cầu mua bán sản phẩm trên sàn TMĐT (giảm giá,
khuyến mại, ưu đãi đặc thù..,).
- Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ việc
kết nối, vận chuyển, lưu kho bảo quản nông sản tạm thời, tiêu thụ sản phẩm nhằm
phục vụ tốt nhất cho việc phân phối, tiêu thụ từng loại nông sản trọng điểm của
từng địa phương theo cao điểm mùa vụ.
- Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật
tư đầu vào có thương hiệu, chất lượng, uy tín và có chính sách ưu đãi cho hộ
SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Đảm bảo nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tham gia giao dịch trên sàn TMĐT Postmart.vn và
Voso.vn.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch.
8. Đề nghị Hội Nông
dân tỉnh
- Chủ trì trong việc triển khai đến hội
viên tích cực ứng dụng các mô hình, giải pháp, sản phẩm công nghệ trong sản xuất,
kinh doanh nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Lồng ghép trong Kế hoạch tập huấn,
bồi dưỡng nông dân hằng năm của Hội Nông dân các nội dung tuyên truyền, tập huấn
kỹ năng về chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Ninh.
9. Liên minh Hợp
tác xã tỉnh
- Cung cấp danh sách, thông tin về hợp
tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh cho Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp
với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Vận động các hợp tác xã nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh tham gia hưởng ứng các hoạt động Hỗ trợ
đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT (Hoạt động hướng dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng
tham gia hoạt động trên môi trường số; đăng ký tài khoản bán hàng, tài khoản gian
hàng trên sàn TMĐT, đăng ký tài khoản thanh toán trực tuyến (tài khoản thanh
toán điện tử) phục vụ giao dịch trên sàn TMĐT...) để từng
bước tạo thói quen cho hộ SXNN tham gia các hoạt động mua, bán, giao dịch trên
sàn TMĐT từ đó giúp hộ SXNN chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc kết nối tới các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh để
triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch.
VI. BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC HIỆN
- Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị
có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch triển khai quyết liệt,
hiệu quả và thực hiện báo cáo kết quả định kỳ hoặc đột xuất theo Phụ lục II và
Phụ lục III (Ban hành kèm theo Kế hoạch này).
- Giao Sở Thông
tin và Truyền thông: Là đầu mối tổng hợp báo cáo định kỳ (tuần, tháng) kết quả
thực hiện các nội dung Kế hoạch của tỉnh theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền
thông; là đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai nghiêm túc và có hiệu quả Kế hoạch
này.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, UBND các
địa phương và cơ quan, đơn vị nghiêm túc, tích cực triển khai hoàn thành các
chi tiêu tại Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn, vướng
mắc, kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để theo
dõi, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VO, V l -3, TM, NLN, XD, TH;
- Bưu điện tinh QN (t/hiện);
- Chi nhánh Bưu chính Viettel QN (t/hiện);
- UBND huyện, thị xã, thành phố (t/hiện);
- Các Sở: TT&TrT, CT, NN&PTNT, TC;
- Trung tâm Truyền thông tinh;
- Hội nông dân tỉnh, Liên minh HTX tỉnh (P/h thực hiện);
Lưu VT, TM2;
P04, CV 529b
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC 01:
CHỈ TIÊU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐƯA HỘ
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN TMĐT POSTMART.VN VÀ VOSO.VN, THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN
KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ninh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Chỉ
tiêu năm 2021
|
Chỉ
tiêu năm 2022
|
1
|
Chỉ tiêu đưa sản phẩm OCOP tỉnh
Quảng Ninh lên sàn TMĐT
|
Phấn đấu 100% sản phẩm OCOP tỉnh Quảng
Ninh đạt 3 sao trở lên được đưa lên sàn TMĐT
|
Phấn đấu đưa 100% các sản phẩm OCOP
đạt chuẩn lên sàn TMĐT
|
II
|
Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN
lên sàn TMĐT:
|
|
1
|
Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng
số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng
|
70% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
Trên 90% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận
|
60% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
Trên 90% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Số hộ SXNN có tài khoản/gian hàng
trên sàn
|
50% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
Trên 70% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán
điện tử
|
50% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
Trên 60% Hộ SXNN trên địa bàn tỉnh
|
III
|
Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp:
|
1
|
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới
thiệu trên sàn
|
50 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực của
mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
Trên 50 % sản phẩm nông nghiệp chủ
lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn
|
Trên 10 % sản phẩm nông nghiệp chủ
lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
Trên 20 % sản phẩm nông nghiệp chủ
lực của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Số sản phẩm nông nghiệp được gắn
mark thương hiệu trên sàn
|
50 % sản phẩm nông nghiệp chủ lực
có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...) của mỗi
huyện, thị xã, thành phố
|
Trên 50 % sản phẩm nông nghiệp chủ
lực có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...) của
mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu
trên sàn
|
50 % hộ SXNN có sản phẩm nông nghiệp
chủ lực bán trên sàn có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP
đạt sao...)của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
Trên 50 % hộ SXNN có sản phẩm nông nghiệp
chủ lực bán trên sàn có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP
đạt sao...)của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ
SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn
|
50 % sản phẩm nông nghiệp/hộ SXNN
chủ lực có chứng nhận đạt tiêu chuẩn (như VietGap, sản phẩm OCOP đạt sao...)
của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
Trên 50 % sản phẩm nông nghiệp/hộ
SXNN chủ lực có chứng nhận đạt tiêu chuẩn chủ lực (như VietGap, sản phẩm OCOP
đạt sao...) của mỗi huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Số thị trường trong nước (tỉnh/thành
phố) đã tiêu thụ
|
Theo kết quả thực tế
|
Theo kết quả thực tế
|
7
|
Số thị trường nước ngoài (quốc gia)
đã tiêu thụ
|
Theo kết quả thực tế
|
Theo kết quả thực tế
|
IV
|
Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông
tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh:
|
1
|
Số hạng mục thông tin (số liệu,
thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN
|
- Thông tin về chính sách hỗ trợ
bán hàng, khuyến mại và các chính sách liên quan
- Thông tin liên quan đến hoạt động
sản xuất nông nghiệp như: Giống cây trồng, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thủy
sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vật tư nông nghiệp...
- Thông tin mùa vụ
|
- Thông tin về chính sách hỗ trợ
bán hàng, khuyến mại và các chính sách liên quan
- Thông tin liên quan đến hoạt động
sản xuất nông nghiệp như: Giống cây trồng, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thủy
sản, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vật tư nông nghiệp...
:
- Thông tin mùa vụ
|
2
|
Tần suất cập nhật thông tin (số liệu,
thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN
|
Khi có thông tin mới
|
Khi có thông tin mới
|
3
|
Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên
sàn
|
Theo thực tế
|
Theo thực tế
|
4
|
Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản
phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT
|
Theo thực tế
|
Theo thực tế
|
5
|
Số loại hàng hóa, sản phẩm đầu vào
(phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá,
khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với
mua ngoài thị trường
|
Theo thực tế
|
Theo thực tế
|
PHỤ LỤC 02:
MẪU BÁO CÁO TUẦN
(trước 14h00 thứ 5 hằng tuần)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu đạt được trong tuần (Số lượng)
|
Tăng
trưởng so với tuần trước (%)
|
Chỉ
tiêu đạt được lũy kế đến hiện tại (Số lượng)
|
Tỉ
lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%)
|
Ghi
chú thông tin bổ sung
|
I
|
Chỉ tiêu đưa sản phẩm OCOP tỉnh
Quảng Ninh lên sàn TMĐT
|
Sản phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN
lên sàn TMĐT
|
1
|
Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng
số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
3
|
Số hộ SXNN có tài khoản bán
hàng/gian hàng trên sàn
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
4
|
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán
điện tử
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
III
|
Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp
|
1
|
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới
thiệu trên sàn
|
Sản
phẩm/Loại
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
3
|
Số sản phẩm nông nghiệp được gắn
mark thương hiệu trên sàn
|
Sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Số hộ SXNN được gần mark thương hiệu
trên sàn
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
5
|
Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ
SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sán
|
Sản
phẩm/hộ
|
|
|
|
|
|
6
|
Số thị trường trong nước (tỉnh/thành
phố) đã tiêu thụ
|
tỉnh/thành
phố
|
|
|
|
|
Danh sách các tỉnh thành:
- Miền Bắc:
- Miền Trung:
- Miền Nam:
|
7
|
Số thị trường nước ngoài (quốc gia)
đã tiêu thụ
|
Quốc
gia
|
|
|
|
|
Danh sách các quốc gia:
- Châu Á:
- Châu Âu:
- Châu Đội Dương:
- Châu Mỹ:
- Châu Nam Cực:
- Châu Phi:
|
Ghi chú: Tùy thuộc vào các đợt cao điểm
mùa vụ thu hoạch nông sản hoặc đại dịch, một số chỉ tiêu sẽ thực hiện báo cáo
theo ngày
PHỤ LỤC 03:
MẪU BÁO CÁO THÁNG
(trước 14h00 ngày 25 hằng tháng)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 201/KH-UBND ngày 18/10/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu đạt được trong tháng (Số lượng)
|
Tăng
trưởng so với tháng trước (%)
|
Chỉ
tiêu đã được lũy kế đến hiện tại (Số lượng)
|
Tỉ
lệ hoàn thành chỉ tiêu đến thời điểm hiện tại (%)
|
Ghi
chú thông tin bổ sung
|
I
|
Chỉ tiêu đưa sản phẩm OCOP tỉnh
Quảng Ninh lên sàn TMĐT
|
Sản phẩm
|
|
|
|
|
|
II
|
Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN
lên sàn TMĐT:
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hộ được đào tạo, tập huấn về kỹ năng
số và kỹ năng hoạt động trên không gian mạng
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hộ SXNN được đào tạo, tập huấn,
hướng dẫn thực hiện quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
3
|
Số hộ SXNN có tài khoản bán
hàng/gian hàng trên sàn
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
4
|
Số hộ SXNN có tài khoản thanh toán
điện tử
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
III
|
Chỉ tiêu hỗ trợ đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp:
|
1
|
Số/loại sản phẩm được quảng bá, giới
thiệu trên sàn
|
Sản
phẩm/Loại
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản lượng nông sản tiêu thụ qua sàn
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
3
|
Số sản phẩm nông nghiệp được gắn
mark thương hiệu trên sàn
|
Sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Số hộ SXNN được gắn mark thương hiệu
trên sàn
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
5
|
Số sản phẩm nông sản và/hoặc hộ
SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số thị trưởng trong nước (tỉnh/thành
phố) đã tiêu thụ
|
Tỉnh/thành
|
|
|
|
|
Danh
sách các tỉnh thành:
- Miền
Bắc:
- Miền
Trung:
- Miền
Nam:
|
7
|
Số thị trường nước ngoài (quốc gia)
đã tiêu thụ
|
Quốc
gia
|
|
|
|
|
Danh
sách các quốc gia:
-
Châu Á:
-
Châu Âu:
- Châu
Đại Dương:
-
Châu Mỹ:
-
Châu Nam Cực:
-
Châu Phi:
|
IV
|
Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp
thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh:
|
1
|
Số hạng mục thông tin (số liệu,
thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN
|
Bài viết/Tin
nhắn/Thông báo
|
|
|
|
|
|
2
|
Tần suất cập nhật thông tin (số liệu,
thông tin) được cung cấp qua sàn/apps di động đến các hộ SXNN
|
Lần/Tháng
|
|
|
|
|
|
3
|
Số hàng hóa, sản phẩm đầu vào, phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN được giới thiệu, cung cấp trên
sàn
|
Sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
4
|
Số hộ SXNN đã đặt mua hàng hóa, sản
phẩm đầu vào, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh qua sàn TMĐT
|
Sản
phẩm
|
|
|
|
|
|
5
|
Số loại hàng hoá, sản phẩm đầu vào
(phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ SXNN) có chính sách giảm giá,
khuyến mại hoặc ưu đãi khác đặc thù hơn cho hộ SXNN khi mua qua sàn TMĐT so với
mua ngoài thị trường
|
Sản
phẩm
|
|
|
|
|
|