Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 192/KH-UBND 2022 giám sát Chương trình phát triển kinh tế xã hội miền núi Hậu Giang

Số hiệu: 192/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Hồ Thu Ánh
Ngày ban hành: 08/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 192/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 08 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030; GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nhằm đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình). Kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp, qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện.

2. Yêu cầu

Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hàng năm hoặc đột xuất (khi cần thiết).

Thu thập, tổng hợp thông tin từ các biểu mẫu theo quy định và đảm bảo tính chính xác.

Xây dựng khung kết quả của Chương trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung Chương trình; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh giá cho quản lý và tổ chức thực hiện.

II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Đối tượng

a) Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình (được hiểu như giải thích từ ngữ tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025).

b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.

2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2025.

- Định kỳ 6 tháng, hàng năm.

- Đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động.

- Đột xuất (khi cần thiết).

III. QUY TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Trách nhiệm và nội dung theo dõi, kiểm tra, đánh giá Chương trình

Thực hiện theo quy định tại Điều 71, Điều 72, Điều 73 của Luật đầu tư công; Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46, Điều 49 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Điều 30, Điều 31, Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; quy định trong Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

2. Quy trình theo dõi, đánh giá Chương trình

a) Theo dõi Chương trình:

- Đơn vị thực hiện Chương trình: Thu thập thông tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án và các hoạt động được giao thực hiện 03 tháng một lần; báo cáo năm, báo cáo kết thúc dự án, hoạt động được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Ban quản lý xã) nơi thực hiện dự án, hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực báo cáo của chủ đầu tư trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau và gửi báo cáo kết thúc dự án, hoạt động đã được Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực cho chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc đầu tư; đơn vị thực hiện cập nhật số liệu, lập báo cáo hàng năm và báo cáo kết thúc dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02 và theo yêu cầu của chủ đầu tư về nội dung dự án, hoạt động được phê duyệt; việc cập nhật số liệu, chế độ báo cáo là tiêu chí để đơn vị thực hiện hoàn thành các thủ tục giải ngân, thanh toán, quyết toán dự án, hoạt động với chủ đầu tư.

- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.

- Cấp huyện: Chủ đầu tư ở cấp huyện tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn huyện theo các mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau; chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 1 năm sau; Ủy ban nhân dân cấp huyện (đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 05 tháng 02 năm sau.

- Cấp tỉnh: Chủ đầu tư cấp tỉnh tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau; chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện dự án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau; Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình) trước ngày 25 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước ngày 10 tháng 02 năm sau.

- Các thông tin, số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình ở cấp xã được chia sẻ giữa cơ quan đầu mối nhận báo cáo ở cấp huyện với các cơ quan, đơn vị liên quan cùng cấp, không yêu cầu cấp xã phải gửi nhiều báo cáo cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.

- Cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương các cấp cập nhật số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình đột xuất hoặc theo chủ đề theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

b) Đánh giá Chương trình

- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp xã (đầu mối là Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện).

- Cấp huyện: Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện); đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt, gửi về Ban Dân tộc; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.

- Cấp tỉnh: Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc; Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số 01.

c) Thời hạn báo cáo đánh giá

- Thời hạn báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình của các cơ quan cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

- Các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương các cấp đánh giá đột xuất thực hiện Chương trình theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết” theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

3. Quy trình kiểm tra Chương trình

- Lập kế hoạch kiểm tra Chương trình: Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình; ban hành kế hoạch kiểm tra; thông báo kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra; cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn kiểm tra, phân công trưởng đoàn và các thành viên đoàn kiểm tra.

- Tiến hành kiểm tra Chương trình: Đoàn kiểm tra phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức, cá nhân liên quan đến thực hiện Chương trình. Tham vấn cán bộ các cấp; khảo sát thực tế ở xã và ấp, khu vực về các nội dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng lợi trong quá trình thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.

- Báo cáo kiểm tra Chương trình: Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm tra trong vòng 10 ngày làm việc sau khi kết thúc đợt kiểm tra cho cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.

- Các cơ quan, đơn vị, chính quyền địa phương các cấp kiểm tra thực hiện Chương trình định kỳ theo kế hoạch hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết.

4. Giám sát đầu tư của cộng đồng

a) Quyền, nội dung, tổ chức thực hiện giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các dự án, hoạt động thuộc Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 Luật Đầu tư công; Điều 85, Điều 86 và Điều 87 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư; Điều 33 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các quy định liên quan và quy định trong Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

b) Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban quản lý xã) phối hợp với Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, các tổ chức chính trị - xã hội, các ấp, tổ chức tham vấn cộng đồng và hộ gia đình, người dân hưởng lợi để rà soát, xác thực các thông tin, số liệu, báo cáo của đơn vị thực hiện về dự án, hoạt động cụ thể triển khai trên địa bàn xã nhằm phục vụ công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.

5. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình

a) Các cơ quan, đơn vị ở các cấp địa phương có trách nhiệm vận hành hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa (báo cáo theo thời gian thực bằng phần mềm ứng dụng trên nền tảng di động), theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc khi hệ thống đi vào hoạt động.

b) Số liệu cập nhật chính thức lên hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình phải được người có thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị phê duyệt, theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.

c) Việc cập nhật số liệu báo cáo tiến độ, giám sát, đánh giá vào hệ thống thông tin quản lý được thực hiện thường xuyên ngay khi có phát sinh về tiến độ, giải ngân và khi hoàn thành dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động và các cuộc giám sát, đánh giá.

d) Các cơ quan, đơn vị phân công cụ thể bộ phận, cán bộ chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và sử dụng hệ thống thông tin quản lý.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình” thuộc Dự án 10 của Chương trình và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.

- Tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo quy định.

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm và 5 năm; theo dõi tổng hợp kết quả giải ngân nguồn vốn đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, định kỳ ngày 15 và 30 hàng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo”.

3. Sở Tài chính: Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định.

4. Các sở, ngành cấp tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh)

- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện, chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý.

- Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.

5. Các sở, ban, ngành tham gia thực hiện Chương trình: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình mục tiêu, dự án khác được giao chủ trì quản lý bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo.

6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo các cấp Hội cơ sở tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.

7. Các cơ quan thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.

8. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Đầu mối là đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện, các phòng, ban cấp huyện (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện) xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.

9. Ủy ban nhân dân cấp xã: Đầu mối là Ban quản lý xã xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc, các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.

10. Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện: Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá, cập nhật số liệu và báo cáo các dự án, hoạt động cụ thể theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của cơ quan quản lý cấp trên theo chức năng và phạm vi quản lý.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Văn phòng điều phối Chương trình MTQG PTKTXH Vùng DTTS&MN, Ủy ban Dân tộc;
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Các đoàn thể tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
DK

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Thu Ánh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ CHỦ YẾU

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Kỳ báo cáo: từ tháng...năm.....đến tháng.....năm.....

TT

Chỉ số

(tại địa bàn thực hiện Chương trình ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Số liệu gốc (đến cuối 2020)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Tần suất báo cáo

Nguồn thông tin

Trách nhiệm theo dõi, báo cáo

Ghi chú

Cấp huyện

Cấp tỉnh

1

Số xã vùng III (đặc biệt khó khăn) thuộc vùng DTTS&MN

 

 

 

 

 

 

Giữa kỳ, 5 năm

Báo cáo rà soát xã ĐBKK

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

 

2

Số thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS&MN

Thôn

 

 

 

 

 

 

Giữa kỳ, 5 năm

Báo cáo rà soát thôn ĐBKK

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

 

3

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm

UBND cấp huyện

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm

UBND cấp huyện

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

 

 

3.2. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc còn gặp nhiều khó khăn

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm

UBND cấp huyện

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

 

 

3.3. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc có khó khăn đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm

UBND cấp huyện

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

 

4

Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giao thông vận tải

 

5

Tỷ lệ thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giao thông vận tải

 

6

Tỷ lệ trường, lớp học được xây dựng kiên cố

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

7

Tỷ lệ trạm y tế được xây dựng kiên cố

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Y tế

 

8

Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Công thương

 

9

Tỷ lệ đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

10

Tỷ lệ đồng bào DTTS được xem truyền hình

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

 

11

Tỷ lệ đồng bào DTTS được nghe đài phát thanh

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

 

12

Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK. thôn ĐBKK không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 1 Phụ lục 02

13

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề

%

DTTS/Kinh nghèo/cận nghèo

Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Cục Thống kế tỉnh; Sở Lao động- Thương và xã hội

 

14

Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường

%

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

15

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học tiểu học đến trường

%

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

16

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học cơ sở đến trường

%

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

17

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học phổ thông đến trường

%

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

18

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông

%

DTTS/Kinh, Nam/nữ. DTTS còn nhiều KK

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

19

Tỷ lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

20

Tỷ lệ thôn có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

21

Tỷ lệ đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Bảo hiểm xã hội tỉnh

 

22

Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự hỗ trợ của nhân viên y tế

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Y tế

 

23

Tỷ lệ phụ nữ mang thai được thăm khám định kỳ (ít nhất 4 lần trong thai kỳ)

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Y tế

 

24

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

%

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Y tế

 

25

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi

%

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Y tế

 

26

Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình ở vùng DTTS&MN được phát hiện, được tư vấn về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe

%

Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

27

Tỷ lệ người dân ở vùng DTTS&MN tiếp cận thông tin về BĐG thông qua các hoạt động truyền thông dựa vào cộng đồng

%

Nam/nữ

 

 

 

 

 

Giữa kỳ, 5 năm

Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ

UBND cấp huyện

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

28

Tỷ lệ cán bộ các cấp ở vùng DTTS&MN được trang bị kiến thức về bình đẳng giới và kỹ năng lồng ghép giới

%

Tỉnh, huyện, xã

 

 

 

 

 

Giữa kỳ, 5 năm

Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ

UBND cấp huyện

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

29

Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền các cấp ở vùng DTTS&MN

%

Tỉnh, huyện, xã

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

 

30

Tỷ lệ nữ làm chủ/đồng làm chủ các doanh nghiệp, HTX, trang trại ở vùng DTTS&MN

%

DN, HTX/ Trang trại

 

 

 

 

 

5 năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Cục Thống kê tỉnh

 

31

Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cấp từng địa phương

%

Tỉnh, huyện, xã

Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

Số liệu thống kê

UBND cấp huyện

Sở Nội vụ

 

32

Số hộ được giải quyết nhà ở

Hộ

DTTS/Kinh

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 1 Phụ lục 02

33

Số hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ giải quyết sinh kế, chuyển đổi nghề

Hộ

DTTS/Kinh

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 1 Phụ lục 02

34

Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt

Hộ

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 1 Phụ lục 02

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38.1. Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

Hộ

DTTS/Kinh

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 1 Phụ lục 02

 

38.2. Số hộ được thụ hưởng từ công trình nước sinh hoạt tập trung

Hộ

DTTS/Kinh

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 1 Phụ lục 02

35

Số công trình nước sinh hoạt tập trung được xây dựng

Công trình

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 1 Phụ lục 02

36

Tỷ lệ xã khu vực III (ĐBKK) có ít nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Biểu số 2.1 Phụ lục 02

37

Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện dự án PTSX theo chuỗi giá trị và dự án đa dạng hóa sinh kế

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Biểu số 2.1 Phụ lục 02

38

Số mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ phát triển

Mô hình

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 2.2 Phụ lục 02

39

Số km đường giao thông nông thôn được nhựa hóa, bê tông hoá hoặc cứng hóa

km

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 3 Phụ lục 02

40

Tỷ lệ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự đóng góp, tham gia thực hiện của cộng đồng người dân)

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 3 Phụ lục 02

41

Số trường Phổ thông Dân tộc bán trú và trường Phổ thông có học sinh bán trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị

Trường

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

Biểu số 4.1 Phụ lục 02

42

Số trường Phổ thông Dân tộc nội trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị

Trường

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

Biểu số 4.1 Phụ lục 02

43

Số cán bộ, công chức, viên chức các cấp được bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc

Lượt người

Tỉnh, huyện xã

Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 4.2 Phụ lục 02

44

Số cơ sở dự bị đại học và đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ

Cơ sở

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Giáo dục và Đào tạo

Biểu số 4.2 Phụ lục 02

45

Số người được hỗ trợ đào tạo nghề trong Chương trình

Lượt người

DTTS/Kinh, Nam/nữ, nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

Biểu số 4.3 Phụ lục 02

46

Số hộ DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK được tạo thêm việc làm. hoặc làm nghề cũ tăng thu nhập thông qua hỗ trợ đào tạo nghề và tạo việc làm

Hộ

DTTS/Kinh, nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Lao động, Thương binh và xã hội

Biểu số 4.3 Phụ lục 02

47

Số lễ hội truyền thống được khôi phục, bảo tồn phục vụ phát triển du lịch

Lễ hội

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

48

Số lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể đã tổ chức

Lớp

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

49

Số dự án sưu tầm, phục dựng, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một đã thực hiện

Dự án

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

50

Số mô hình bảo vệ và phát huy văn hoá truyền thống của các DTTS được xây dựng

Mô hình

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

51

Số câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS được xây dựng

CLB

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

52

Số điểm đến du lịch tiêu biểu vùng DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng

Điểm đến

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

53

Số làng truyền thống tiêu biểu được bảo tồn phục vụ phát triển du lịch

Làng bản, buôn

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

54

Số thiết chế văn hoá, thể thao thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng

Thiết chế

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Biểu số 5 Phụ lục 02

55

Tỷ lệ trạm y tế xã vùng DTTS&MN đủ điều kiện khám chữa bệnh BHYT

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Y tế

Biểu số 6 Phụ lục 02

56

Số cô đỡ thôn bản người DTTS được hỗ trợ phụ cấp

Người

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Y tế

Biểu số 6 Phụ lục 02

57

Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng 6-23 tháng tuổi ở vùng DTTS&MN được bổ sung gói bột đa vi chất vào bữa ăn bột/cháo

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Y tế

Biểu số 6 Phụ lục 02

58

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cấp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Y tế

Biểu số 6 Phụ lục 02

59

Tỷ lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Sở Y tế

Biểu số 6 Phụ lục 02

60

Tỷ lệ phụ nữ DTTS cải thiện tiếp cận tín dụng thông qua các tổ Tiết kiệm vay vốn thôn

%

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Biểu số 7 Phụ lục 02

61

Tỷ lệ thanh niên DTTS được tiếp cận thông tin thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh của sự thay đổi”

%

Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

Biểu số 7 Phụ lục 02

62

Số người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở được hỗ trợ, tạo điều kiện

Lượt người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc

Biểu số 9.1 Phụ lục 02

63

Số cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) được hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin

Lượt người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

Hàng năm

BC thực hiện CT

UBND cấp huyện

Ban Dân tộc; Sở Thông tin và Truyền thông

Biểu số 9.2 Phụ lục 02

 

Ghi chú:

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới, đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù/DTTS còn nhiều khó khăn, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.

..., ngày ….tháng....năm.....
CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 1

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Kỳ báo cáo: từ tháng....năm.....đến tháng....năm.....

TT

Chỉ số

(trên địa bàn các xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch cả giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Hỗ trợ đất ở

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ đất ở

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 34 Phụ lục 1

2

Hỗ trợ nhà ở

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nhà ở

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 35 Phụ lục 1

3

Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 36 Phụ lục 1

 

3.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 37 Phụ lục 1

3.2

Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề

%

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 14 Phụ lục 1

4

Hỗ trợ nước sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 38 Phụ lục 1

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 38.1 Phụ lục 1

 

4.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được thụ hưởng công trình nước sinh hoạt tập trung

Hộ

DTTS/ Kinh

 

 

 

 

 

Chỉ số 38.2 Phụ lục 1

4.2

Số lượng công trình nước sinh hoạt tập trung được đầu tư

Công trình

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 39 Phụ lục 1

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.1

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

TIỂU DỰ ÁN 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

NỘI DUNG 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

Kỳ báo cáo: từ tháng...năm...đến tháng...năm….

TT

Chỉ số

(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị được thực hiện trên địa bàn xã khu vực III và thôn ĐBKK

Dự án

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Tỷ lệ xã khu vực III có ít nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

%

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 42 Phụ lục 1

1.3

Số lượng doanh nghiệp thực hiện dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số LĐ trở lên là người DTTS)

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1. Số lượng doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ/đồng làm chủ thực hiện dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70%) tổng số LĐ trở lên là người DTTS)

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Số lượng HTX, liên hiệp HTX tham gia Dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số LĐ trở lên là người DTTS)

HTX, THT

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4.1. Số lượng HTX, liên hiệp HTX có trên 50% thành viên là phụ nữ tham gia Dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số LĐ trở lên là người DTTS)

HTX, THT

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Số lượng hộ dân tham gia dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

Hộ

Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)

 

 

 

 

 

 

1.6

Số lượng hộ dân tham gia dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị được vay vốn NHCSXH với lãi suất ưu đãi

Hộ

Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)

 

 

 

 

 

 

1.7

Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện Dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 43 Phụ lục 1

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế (đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện PTSX theo chuỗi giá trị)

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng dự án hỗ trợ HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế được thực hiện trên địa bàn xã khu vực III và thôn ĐBKK

Dự án

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Số lượng hộ dân tham gia dự án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế

Hộ

Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)

 

 

 

 

 

 

2.3

Số lượng hộ dân tham gia dự án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế được vay vốn NHCSXH với lãi suất ưu đãi

Hộ

Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)

 

 

 

 

 

 

2.4

Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện dự án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 43 Phụ lục 1

2.5

Số lượng, Tỷ lệ dự án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế có tổ nhóm nông dân, tổ hợp tác được thành lập, củng cố và duy trì hoạt động

Dự án, %

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ tham gia các tổ nhóm nông dân, tổ hợp tác để thực hiện dự án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế

Người, %

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.

(*) “Hộ nghèo do phụ nữ làm chủ” là hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.2

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

TIỂU DỰ ÁN 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

NỘI DUNG 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN

Kỳ báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm.....

TT

Chỉ số

(trên địa bàn các huyện nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Số lượng dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ theo tiêu chí của Chương trình (sử dụng tối thiểu 50% lao động là người DTTS)

Dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ sử dụng trên 50% lao động là nữ

Dự án

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Số lượng dự án nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự án

Dự án

 

 

 

 

 

 

 

2

Diện tích môi trường rừng được địa phương hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê để triển khai dự án

Ha

 

 

 

 

 

 

 

3

Diện tích đất được cải tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý

Ha

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 44 Phụ lục 1

4

Số lượng Doanh nghiệp tham gia thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý (theo chuỗi giá trị)

Doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Số lượng Doanh nghiệp tham gia Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ NHCSXH

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2

Số vốn vay ưu đãi được giải ngân cho các Doanh nghiệp vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

5

Số lượng lao động được doanh nghiệp tuyển dụng vào làm việc trong các dự án phát triển dược liệu quý

Người

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

6

Số lượng lao động được doanh nghiệp trực tiếp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về nuôi trồng, chế biến, bảo quản cây thuốc dược liệu

Người

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

7

Số lượng hợp tác xã, tổ hợp tác vệ tinh được hỗ trợ phát triển và tham gia liên kết trong Dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị

HTX/Tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Số lượng HTX, Tổ hợp tác vệ tinh tham gia Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ NHCSXH

HTX/Tổ hợp tác

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Số vốn vay ưu đãi được giải ngân cho các HTX, Tổ hợp tác vệ tinh vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

8

Số lượng hộ gia tham gia liên kết, hợp tác với dự án hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị

Hộ

DTTS/Kinh

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 3

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

TIỂU DỰ ÁN 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

NỘI DUNG SỐ 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN

Kỳ báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm….

TT

Chỉ số

(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho các xã đặc biệt khó khăn khu vực III, thôn bản ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng Công trình giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh được đầu tư

Công trình

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Số km đường giao thông nông thôn được đầu tư nhựa hóa, bê tông hóa, hoặc cứng hóa

Km

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 47 Phụ lục 1

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1. Số km đường giao thông nông thôn ở cấp xã (đường đến trung tâm xã, đường liên xã, đường trục xã) được nhựa hoá, bê tông hoá

Km

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2. Số km đường giao thông nông thôn ở cấp thôn (đường liên thôn, đường trục thôn) được cứng hóa

Km

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Số lượng Công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản được đầu tư

Công trình

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Số lượng Trạm chuyển tiếp phát thanh xã được đầu tư

Trạm

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Số lượng Nhà sinh hoạt cộng đồng được đầu tư

Nhà

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Số lượng Trạm y tế xã đạt chuẩn được đầu tư

Trạm

 

 

 

 

 

 

 

1.7

Số lượng công trình Trường, lớp học đạt chuẩn được đầu tư

Công trình

 

 

 

 

 

 

 

1.8

Số lượng công trình Thủy lợi nhỏ được cải tạo, xây mới

Công trình

 

 

 

 

 

 

 

1.9

Số lượng công trình hạ tầng quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất được đầu tư

Công trình

 

 

 

 

 

 

 

1.10

Số lượng, Tỷ lệ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự đóng góp, tham gia thực hiện của cộng đồng người dân)

Công trình, %

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 48 Phụ lục 1

2

Đầu tư CSHT trọng điểm kết nối các xã ĐBKK trên cùng địa bàn (hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế, hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh nhằm tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng dự án đầu tư CSHT trọng điểm (hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế, hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện, hạ tầng khác):

Dự án

 

 

 

 

 

 

 

3

Đầu tư thí điểm xây dựng nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hậu Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Số lượng công trình nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số được đầu tư tại tỉnh Hậu Giang được xây dựng

Công trình

 

 

 

 

 

 

 

4

Duy tu, bảo dưỡng công trình Cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Số lượng công trình CSHT trên địa bàn ĐBKK được duy tu, bảo dưỡng bằng nguồn vốn của Chương trình

Công trình

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1. Số lượng, Tỷ lệ công trình CSHT được giao cho cộng đồng thực hiện duy tu, bảo dưỡng bằng nguồn vốn của Chương trình

Công trình, %

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.1

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

TIỂU DỰ ÁN 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....

TT

Chỉ số

(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ Số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng trường PTDTBT và trường phổ thông có học sinh bán trú được đầu tư bổ sung, nâng cấp CSVC, trang thiết bị

Trường

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 49 Phụ lục 1

1.2

Số tài liệu, học liệu được biên soạn và cấp phát miễn phí cho các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT

Tài liệu, học liệu

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Số lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tổ chức

Lớp

 

 

 

 

 

 

 

2

Đầu tư cơ sở vật chất để phục vụ chuyển đổi số giáo dục để đảm bảo việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho các trường PTDTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng trường PTDTNT cấp huyện, tỉnh được hỗ trợ đầu tư CSVC, trang thiết bị

Trường

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 50 Phụ lục 1

2.2

Số tài liệu, học liệu được biên soạn và cấp phát miễn phí cho các trường PTDTNT

Tài liệu, học liệu

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Số lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV trường PTDTNT được tổ chức

Lớp

 

 

 

 

 

 

 

3

Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Số lượng lớp học XMC được tổ chức

Lớp

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Số lượng người dân tham gia học lớp XMC

Người

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

3.3

Tỷ lệ người dân tốt nghiệp/hoàn thành lớp XMC

Người

DTTS/Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

3.4

Số lượng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy XMC được xây dựng và lưu trữ trên nền tảng công nghệ, cơ sở dữ liệu về XMC

Tài liệu

 

 

 

 

 

 

 

3.5

Số lượng sản phẩm truyền thông, tuyên truyền phục vụ XMC

Sản phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.2

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

TIỂU DỰ ÁN 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS

Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....

TT

Chỉ số

(trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 2,3 và 41 các cấp và cán bộ lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN được bồi dưỡng kiến thức dân tộc

Người

Tỉnh, huyện, xã, Nam/nữ

 

 

 

 

 

Chỉ số 52 Phụ lục 1

2

Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, cấp xã tại vùng DTTS&MN và cán bộ lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN được bồi dưỡng tiếng DTTS

Người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

3

Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Số lượng cơ sở đào tạo dự bị đại học, đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ

Trường

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 53 Phụ lục 1

3.2

Số lượng học sinh, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân tộc) được đào tạo dự bị đại học

Người

DTTS/ Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

3.3

Số lượng học sinh, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân tộc) được hỗ trợ học đại học

Người

DTTS/ Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

3.4

Số lượng cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân tộc) được hỗ trợ đào tạo thạc sỹ

Người

DTTS/ Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

3.5

Số lượng cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân tộc) được hỗ trợ đào tạo tiến sỹ

Người

DTTS/ Kinh, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

___________________

1 Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức , viên chức giai đoạn 2018-2025

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.3

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

TIỂU DỰ ÁN 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....

TT

Chỉ số

(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện và tập quán vùng DTTS&MN gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề được thực hiện

Mô hình

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Số lượng người DTTS và người dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK tham gia các mô hình đào tạo nghề

Người

DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ đào tạo nghề

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng, Tỷ lệ người DTTS và người dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo trong độ tuổi ở xã, thôn ĐBKK tham gia học nghề và được hỗ trợ chi phí học nghề

Người, %

DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

Chỉ số 54 Phụ lục 1

2.2

Số lượng, Tỷ lệ hộ DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng được nâng tầm kỹ năng nghề cao hơn có năng suất, tăng thu nhập sau khi học nghề

Hộ, %

DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

Chỉ số 55 Phụ lục 1

3

Hỗ trợ người lao động học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Số lượng người lao động được đào tạo nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước ngoài

Người

DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

 

3.2

Số lượng người lao động qua đào tạo nghề, học ngoại ngữ đã xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài

Người

DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

 

3.3

Số người lao động được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Lượt người

DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

 

4

Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Số lượng, Tỷ lệ người lao động sau khi được đào tạo được đánh giá, công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Người, %

DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

 

4.2

Số lượng người lao động là người DTTS được tư vấn, giới thiệu việc làm

Lượt người

Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo

 

 

 

 

 

 

5

Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Số cán bộ quản lý; người dạy nghề, cán bộ quản lý và đào tạo tại doanh nghiệp tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng NCNL

Lượt người

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Số lượng cơ sở GDNN được hỗ trợ cải tạo, sửa chữa CSVC, mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo

Cơ sở GDNN

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Số lượng cơ sở GDNN được hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học

Cơ sở GDNN

 

 

 

 

 

 

 

6

Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Số lượng người lao động được tiếp cận thông tin thông qua các sự kiện, kênh tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài

Lượt người

 

 

 

 

 

 

 

6.2

Số lượng, Tỷ lệ đơn vị áp dụng sử dụng Bộ chỉ số (KPI) kiểm tra, giám sát, đánh giá dựa trên kết quả các nội dung của tiểu dự án và thực hiện thu thập dữ liệu, tổng hợp báo cáo trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin.

Đơn vị, %

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.4

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

Kỳ báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng….năm.....

TT

Chỉ số

(trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Xây dựng tài liệu và đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho mạng lưới cán bộ làm công tác dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận, phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng các tài liệu đào tạo tập huấn, sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình được xây dựng (trong đó có các chủ đề: phát triển cộng đồng, lập kế hoạch có sự tham gia, giám sát- đánh giá, lồng ghép giới, thích ứng với BĐKH/GNRRTT...)

Tài liệu/sổ tay

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Số lượng cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp tỉnh, huyện, xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng triển khai Chương trình

Người

Tỉnh /huyện/xã, Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

1.3

Số lượng đại diện cộng đồng, người dân ở cấp thôn được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng triển khai Chương trình

Người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

2

Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương.

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng đối tượng trực tiếp triển khai Chương trình được tham gia các chuyến đi học tập, trao đổi kinh nghiệm

Lượt người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

2.2

Số lượng các hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm triển khai Chương trình giữa các địa phương được tổ chức

Hội nghị, HT

 

 

 

 

 

 

 

3

Thực hiện nâng cao năng lực chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Số lượng người tham gia các lớp tập huấn chuyên sâu (học đi đôi với hành, gắn với việc triển khai từng dự án, công trình cụ thể...) tại các xã, thôn tham gia triển khai Chương trình

Người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp; nâng cao nhận thức và năng lực của các bên liên quan (ngoài các cơ quan chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình)

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Số lượng cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) được đào tạo sử dụng các công cụ chuyển đổi số trong triển khai Chương trình

Người

Tỉnh/ huyện/xã Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

4.2

Số lượng các hoạt động truyền thông/lớp tập huấn lồng ghép cho các bên liên quan (ngoài các cơ quan chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình)

Hoạt động/ lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.

- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ ... Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.

...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 5

(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN

DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Kỳ báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm.....

TT

Chỉ số

(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)

Đơn vị tính

Phân tổ số liệu

Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)

Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo

Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo

Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

1

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Số lượng các di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số được kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa

Di sản văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

2

Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Số lượng lễ hội truyền thống được khôi phục, phục dựng bảo tồn trước nguy cơ mai một

Lễ hội

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Số lượng lễ hội truyền thống của các DTTS được khôi phục, bảo tồn và xây dựng thành sản phẩm phục vụ phát triển du lịch

Lễ hội

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 56 Phụ lục 1

3

Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Số lượng nghệ nhân người DTTS được thụ hưởng chính sách hỗ trợ và được hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể

Nghệ nhân

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

4

Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Số lượng lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể được tổ chức

Lớp

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 57 Phụ lục 1

4.2

Số lượng, tỷ lệ cán bộ công chức văn hóa xã vùng đồng bào DTTS&MN được tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển du lịch

Lượt người, %

 

 

 

 

 

 

 

5

Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Số lượng dự án nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát triển văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một (các hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thống, trang phục truyền thống, các môn thể thao truyền thống)

Dự án

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 58 Phụ lục 1

5.2

Số lượng các loại hình văn hóa vật thể và phi vật thể tiêu biểu của các DTTS được khôi phục, bảo tồn

Loại hình VH

 

 

 

 

 

 

 

6

Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Số lượng mô hình bảo vệ và phát huy văn hóa truyền thống các DTTS được xây dựng

Mô hình

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 59 Phụ lục 1

7

Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Số lượng CLB sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS&MN, vùng di dân tái định cư được xây dựng

CLB

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 60 Phụ lục 1

7.2

Số người DTTS tham gia hoạt động CLB sinh hoạt văn hóa dân gian

Người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

8

Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Số lượng thôn vùng đồng bào DTTS&MN có đội văn nghệ truyền thống được hỗ trợ hoạt động

Thôn

 

 

 

 

 

 

 

8.2

Số lượng người DTTS tham gia Đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN

Người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

8.3

Số lượng, Tỷ lệ thôn vùng đồng bào DTTS&MN có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng

Thôn %

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 22 Phụ lục 1

9

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Số lượng, Tỷ lệ điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng

Điểm đến, %

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 61 Phụ lục 1

9.2

Số lượng người lao động DTTS hoạt động trong lĩnh vực du lịch được đào tạo kiến thức kỹ năng (tại các điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư)

Người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

10

Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống DTTS cấp phát cho cộng đồng các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Số lượng bộ ấn phẩm về văn hóa truyền thống DTTS được xây dựng nội dung, xuất bản và cấp phát cho cộng đồng DTTS

Bộ ấn phẩm

 

 

 

 

 

 

 

10.2

Số lượng, Tỷ lệ bộ ấn phẩm về văn hóa truyền thống DTTS được kiểm soát và loại trừ yếu tố định kiến giới

Bộ ấn phẩm, %

 

 

 

 

 

 

 

11

Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Số lượng (cuộc) Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS được tổ chức

Cuộc

 

 

 

 

 

 

 

11.2

Số lượng người DTTS tham gia các Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS

Người

Nam/nữ

 

 

 

 

 

 

11.3

Số lượng tiết mục trình diễn văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS được số hóa và được phổ biến rộng rãi trên các phương tiện truyền thông

Tiết mục

 

 

 

 

 

 

 

12

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Số lượng cuộc thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện được tổ chức

Cuộc

 

 

 

 

 

 

 

12.2

Số lượng cuộc thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh được tổ chức

Cuộc

 

 

 

 

 

 

 

12.3

Số lượng cuộc thi đấu thể thao truyền thống cấp quốc gia được tổ chức

Cuộc

 

 

 

 

 

 

 

13

Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch các vùng đồng bào DTTS&MN kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Số lượng chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch văn hóa được thực hiện

Chương trình

 

 

 

 

 

 

 

13.2

Số lượng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào DTTS&MN được lựa chọn tham gia chương trình

Sản phẩm DL

 

 

 

 

 

 

 

14

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Số lượng làng truyền thống tiêu biểu của các DTTS được hỗ trợ đầu tư

Làng

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 62 Phụ lục 1

15

Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

15.1

Số lượng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ xây dựng và hoạt động

Tủ sách

 

 

 

 

 

 

 

15.2

Số lượng đầu sách, ấn phẩm được huy động và đầu tư cho Tủ sách từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn huy động khác

Đầu sách

 

 

 

 

 

 

 

16

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Số lượng, Tỷ lệ di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS được hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp

Lượt di tích, %

 

 

 

 

 

 

 

16.2

Số lượng, Tỷ lệ di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS có kênh truyền thông riêng, sử dụng công nghệ số, để cập nhật, cung cấp thông tin, tương tác, tạo thuận lợi cho khách thăm quan tìm hiểu.

Di tích, %

 

 

 

 

 

 

 

17

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Số lượng thiết chế văn hóa, thể thao thôn vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ xây dựng (có công năng sử dụng phục vụ nhu cầu thụ hưởng cho cả nam và nữ)

Thiết chế

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 63 Phụ lục 1

17.2

Số lượng thiết chế văn hóa, thể thao thôn vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ trang thiết bị (có công năng sử dụng phục vụ nhu cầu thụ hưởng cho cả nam và nữ)

Thiết chế

 

 

 

 

 

 

 

17.3

Số lượng. Tỷ lệ thôn vùng đồng bào DTTS&MN có nhà sinh hoạt cộng đồng

Thôn, %

 

 

 

 

 

 

Chỉ số 21 Phụ lục 1

18

Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Số lượng mô hình bảo tàng sinh thái xây dựng và vận hành phục vụ sưu tầm, lưu giữ, trưng bày các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể tiêu biểu của các DTTS

Bảo tàng

 

 

 

 

 

 

 

18.2

Số lượng mô hình bảo tàng sinh thái có hoạt động hợp tác kinh doanh với các tổ chức doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch trong nước/nước ngoài

Bảo tàng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.

- Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp