Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 192/KH-UBND 2022 giám sát Chương trình phát triển kinh tế xã hội miền núi Hậu Giang
Số hiệu:
|
192/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Hồ Thu Ánh
|
Ngày ban hành:
|
08/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 192/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
08 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030; GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
Thực hiện Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm đánh giá đồng bộ, toàn diện
đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi tắt là Chương trình). Kịp thời phát hiện khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình ở
các cấp, qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị trong tổ chức thực hiện.
2. Yêu cầu
Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình hàng năm hoặc đột xuất (khi cần thiết).
Thu thập, tổng hợp thông tin từ
các biểu mẫu theo quy định và đảm bảo tính chính xác.
Xây dựng khung kết quả của
Chương trình, gồm: hệ thống các mục tiêu, chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện các
dự án, tiểu dự án, nội dung Chương trình; xây dựng chi tiết hệ thống giám sát
và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội
dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát và đánh
giá cho quản lý và tổ chức thực hiện.
II. ĐỐI TƯỢNG,
THỜI GIAN GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng
a) Chủ dự án, chủ tiểu dự án,
chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình (được
hiểu như giải thích từ ngữ tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Thông tư số
01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025).
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2022 đến năm 2025.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm.
- Đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết
thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động.
- Đột xuất (khi cần thiết).
III. QUY
TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Trách
nhiệm và nội dung theo dõi, kiểm tra, đánh giá Chương trình
Thực hiện theo quy định tại Điều
71, Điều 72, Điều 73 của Luật đầu tư công; Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46,
Điều 49 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về
trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu
tư; Điều 30, Điều 31, Điều 32 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia; quy định trong Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5
năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
2. Quy
trình theo dõi, đánh giá Chương trình
a) Theo dõi Chương trình:
- Đơn vị thực hiện Chương
trình: Thu thập thông tin, số liệu, tiến độ về quá trình đầu tư, kết quả dự án
và các hoạt động được giao thực hiện 03 tháng một lần; báo cáo năm, báo cáo kết
thúc dự án, hoạt động được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Ban quản lý xã)
nơi thực hiện dự án, hoạt động; Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực báo cáo của
chủ đầu tư trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu năm thực
hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau và gửi báo cáo kết thúc dự án, hoạt động đã
được Ủy ban nhân dân cấp xã ký xác thực cho chủ đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày kết thúc đầu tư; đơn vị thực hiện cập nhật số liệu, lập báo cáo hàng
năm và báo cáo kết thúc dự án, hoạt động theo biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số
02 và theo yêu cầu của chủ đầu tư về nội dung dự án, hoạt động được phê duyệt;
việc cập nhật số liệu, chế độ báo cáo là tiêu chí để đơn vị thực hiện hoàn
thành các thủ tục giải ngân, thanh toán, quyết toán dự án, hoạt động với chủ đầu
tư.
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp
xã (Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt động do cấp
xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa bàn xã theo biểu
mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đơn vị phụ
trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật
bổ sung số liệu năm trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
- Cấp huyện: Chủ đầu tư ở cấp
huyện tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư
trên địa bàn huyện theo các mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự
án, chủ nội dung thành phần cấp huyện trước ngày 10 tháng 9 năm thực hiện, cập
nhật bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 25 tháng 01 năm sau; chủ dự án,
chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo cáo kết quả thực hiện
dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình hằng năm thuộc phạm vi
chủ trì quản lý trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự
án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đơn vị phụ
trách công tác dân tộc cấp huyện) trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật
bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 31 tháng 1 năm sau; Ủy ban nhân dân cấp
huyện (đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện) tổng hợp thông tin từ cấp
xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện lập báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong phạm vi được phân cấp quản lý
và tổ chức thực hiện trên địa bàn huyện theo Phụ lục số 03 gửi Ban Dân tộc trước
ngày 20 tháng 9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ
lục số 01 trước ngày 05 tháng 02 năm sau.
- Cấp tỉnh: Chủ đầu tư cấp tỉnh
tổng hợp thông tin hàng năm về dự án, hoạt động do mình làm chủ đầu tư trên địa
bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 02 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung
thành phần cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật bổ sung số liệu
năm thực hiện trước ngày 31 tháng 01 năm sau; chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo kết quả thực hiện dự
án thành phần của Chương trình hàng năm thuộc phạm vi chủ trì quản lý trên địa
bàn tỉnh theo Phụ lục số 03 gửi chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành
phần cấp trung ương, Ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 9 năm thực hiện, cập nhật
bổ sung số liệu năm thực hiện trước ngày 05 tháng 02 năm sau; Ban Dân tộc tỉnh
tổng hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung
thành phần cấp tỉnh, lập báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm trong
phạm vi được phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục
số 03 gửi Ủy ban Dân tộc (Văn phòng điều phối Chương trình) trước ngày 25 tháng
9 năm thực hiện; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu năm theo Phụ lục số 01 trước
ngày 10 tháng 02 năm sau.
- Các thông tin, số liệu, báo
cáo kết quả thực hiện Chương trình ở cấp xã được chia sẻ giữa cơ quan đầu mối
nhận báo cáo ở cấp huyện với các cơ quan, đơn vị liên quan cùng cấp, không yêu
cầu cấp xã phải gửi nhiều báo cáo cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên.
- Cơ quan, đơn vị, chính quyền
địa phương các cấp cập nhật số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình đột
xuất hoặc theo chủ đề theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đánh giá Chương trình
- Cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp
xã (đầu mối là Ban quản lý xã) thu thập, tổng hợp thông tin về các dự án, hoạt
động do cấp xã làm chủ đầu tư và do các đơn vị thực hiện triển khai trên địa
bàn xã theo các biểu mẫu tương ứng tại Phụ lục số 02, gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện (qua đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện).
- Cấp huyện: Chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp huyện tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh
giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm
vi quản lý trên địa bàn huyện theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua đơn vị
phụ trách công tác dân tộc cấp huyện); đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp
huyện tổng hợp thông tin từ cấp xã và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội
dung thành phần cấp huyện, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp huyện
theo mẫu tại Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký duyệt, gửi về
Ban Dân tộc; đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ, cuối kỳ tại Phụ lục số
01.
- Cấp tỉnh: Chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh tổng hợp thông tin, lập báo cáo đánh
giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thuộc phạm
vi quản lý trên địa bàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục số 04 gửi chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần cấp trung ương, Ban Dân tộc; Ban Dân tộc tỉnh tổng
hợp thông tin từ cấp huyện và các chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành
phần cấp tỉnh, lập báo cáo đánh giá thực hiện Chương trình cấp tỉnh theo mẫu tại
Phụ lục số 04, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký duyệt, gửi về Ủy ban Dân tộc
(Văn phòng điều phối Chương trình); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu giữa kỳ,
cuối kỳ tại Phụ lục số 01.
c) Thời hạn báo cáo đánh giá
- Thời hạn báo cáo đánh giá thực
hiện Chương trình của các cơ quan cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
- Các cơ quan, đơn vị, chính
quyền địa phương các cấp đánh giá đột xuất thực hiện Chương trình theo yêu cầu
cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần thiết” theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông
tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc.
3. Quy
trình kiểm tra Chương trình
- Lập kế hoạch kiểm tra Chương trình:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội dung kiểm tra thực hiện Chương trình; ban
hành kế hoạch kiểm tra; thông báo kế hoạch kiểm tra đến đơn vị được kiểm tra;
cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập đoàn kiểm tra, phân công trưởng đoàn
và các thành viên đoàn kiểm tra.
- Tiến hành kiểm tra Chương
trình: Đoàn kiểm tra phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra theo
kế hoạch. Thu thập các văn bản, hướng dẫn, báo cáo của địa phương và tổ chức,
cá nhân liên quan đến thực hiện Chương trình. Tham vấn cán bộ các cấp; khảo sát
thực tế ở xã và ấp, khu vực về các nội dung kiểm tra; đối thoại, tham vấn người
dân hưởng lợi về mức độ tham gia và hưởng lợi trong quá trình thực hiện các nội
dung, hoạt động thuộc Chương trình.
- Báo cáo kiểm tra Chương trình:
Đoàn kiểm tra gửi báo cáo kiểm tra trong vòng 10 ngày làm việc sau khi kết thúc
đợt kiểm tra cho cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
- Các cơ quan, đơn vị, chính
quyền địa phương các cấp kiểm tra thực hiện Chương trình định kỳ theo kế hoạch
hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu cụ thể của cơ quan có thẩm quyền khi cần
thiết.
4. Giám sát
đầu tư của cộng đồng
a) Quyền, nội dung, tổ chức thực
hiện giám sát đầu tư của cộng đồng đối với các dự án, hoạt động thuộc Chương
trình thực hiện theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 Luật Đầu tư công; Điều 85,
Điều 86 và Điều 87 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và
giám sát, đánh giá đầu tư; Điều 33 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, các quy định liên quan và quy định trong Thông tư số
01/2022/TT-UBDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã (Ban
quản lý xã) phối hợp với Ban giám sát đầu tư của cộng đồng, các tổ chức chính
trị - xã hội, các ấp, tổ chức tham vấn cộng đồng và hộ gia đình, người dân hưởng
lợi để rà soát, xác thực các thông tin, số liệu, báo cáo của đơn vị thực hiện về
dự án, hoạt động cụ thể triển khai trên địa bàn xã nhằm phục vụ công tác giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
5. Hệ thống
thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương
trình
a) Các cơ quan, đơn vị ở các cấp
địa phương có trách nhiệm vận hành hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng
dụng các giải pháp số hóa (báo cáo theo thời gian thực bằng phần mềm ứng dụng
trên nền tảng di động), theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc khi hệ thống đi vào
hoạt động.
b) Số liệu cập nhật chính thức
lên hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của
Chương trình phải được người có thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị phê duyệt,
theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.
c) Việc cập nhật số liệu báo
cáo tiến độ, giám sát, đánh giá vào hệ thống thông tin quản lý được thực hiện
thường xuyên ngay khi có phát sinh về tiến độ, giải ngân và khi hoàn thành dự
án, tiểu dự án, nội dung hoạt động và các cuộc giám sát, đánh giá.
d) Các cơ quan, đơn vị phân
công cụ thể bộ phận, cán bộ chịu trách nhiệm cập nhật số liệu và sử dụng hệ thống
thông tin quản lý.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các hoạt động
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí
hàng năm của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ
chức thực hiện Chương trình” thuộc Dự án 10 của Chương trình và nguồn kinh phí
huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh trong việc xây dựng kế hoạch,
tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp chung kết quả giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và
các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo quy định.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tổ chức
thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Xây
dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vốn các
Chương trình mục tiêu quốc gia hàng năm và 5 năm; theo dõi tổng hợp kết quả giải
ngân nguồn vốn đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, định kỳ
ngày 15 và 30 hàng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo”.
3. Sở Tài chính: Căn cứ
chức năng nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan triển khai
thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Các sở, ngành cấp tỉnh
(chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh)
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần
cấp huyện, chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và
phạm vi quản lý.
- Tổng hợp kết quả giám sát,
đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ
trì quản lý, gửi báo cáo cho Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên
quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
5. Các sở, ban, ngành tham
gia thực hiện Chương trình: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các Chương trình mục
tiêu, dự án khác được giao chủ trì quản lý bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội chỉ
đạo các cấp Hội cơ sở tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình.
7. Các cơ quan thông tin
truyền thông trên địa bàn tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên
truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
8. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố: Đầu mối là đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện, các
phòng, ban cấp huyện (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp
huyện) xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
trên địa bàn theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban Dân tộc,
các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã:
Đầu mối là Ban quản lý xã xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình trên địa bàn theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của Ban
Dân tộc, các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
10. Chủ đầu tư, đơn vị thực
hiện: Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá, cập nhật số liệu và
báo cáo các dự án, hoạt động cụ thể theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết (nếu
có) của cơ quan quản lý cấp trên theo chức năng và phạm vi quản lý.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa
phương phản ánh về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Văn phòng điều phối Chương trình MTQG PTKTXH Vùng DTTS&MN, Ủy ban Dân tộc;
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Như mục V;
- Các đoàn thể tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. DK
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC CHỈ SỐ CHỦ YẾU
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Kỳ
báo cáo: từ tháng...năm.....đến tháng.....năm.....
TT
|
Chỉ số
(tại địa bàn thực hiện Chương trình ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Số liệu gốc (đến cuối 2020)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Tần suất báo cáo
|
Nguồn thông tin
|
Trách nhiệm theo dõi, báo cáo
|
Ghi chú
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
1
|
Số
xã vùng III (đặc biệt khó khăn) thuộc vùng DTTS&MN
|
Xã
|
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Báo cáo rà soát xã ĐBKK
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
|
2
|
Số
thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS&MN
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Báo cáo rà soát thôn ĐBKK
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
|
3
|
Mức
giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
|
3.2.
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc còn gặp nhiều khó khăn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
|
3.3.
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc có khó khăn đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo rà soát hộ nghèo hàng năm
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
|
|
4
|
Tỷ
lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
5
|
Tỷ
lệ thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
6
|
Tỷ
lệ trường, lớp học được xây dựng kiên cố
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
7
|
Tỷ
lệ trạm y tế được xây dựng kiên cố
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
8
|
Tỷ
lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Công thương
|
|
9
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
10
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS được xem truyền hình
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
11
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS được nghe đài phát thanh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
12
|
Tỷ
lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK. thôn ĐBKK không có
hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ trợ
chuyển đổi nghề
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 1 Phụ lục 02
|
13
|
Tỷ
lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề
|
%
|
DTTS/Kinh nghèo/cận nghèo
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Cục Thống kế tỉnh; Sở Lao động- Thương và
xã hội
|
|
14
|
Tỷ
lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
15
|
Tỷ
lệ học sinh trong độ tuổi học tiểu học đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
16
|
Tỷ
lệ học sinh trong độ tuổi học trung học cơ sở đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Tỷ
lệ học sinh trong độ tuổi học trung học phổ thông đến trường
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
18
|
Tỷ
lệ người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ. DTTS còn nhiều KK
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
19
|
Tỷ
lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
20
|
Tỷ
lệ thôn có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường xuyên,
có chất lượng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
21
|
Tỷ
lệ đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
|
22
|
Tỷ
lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự hỗ trợ của nhân viên y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
23
|
Tỷ
lệ phụ nữ mang thai được thăm khám định kỳ (ít nhất 4 lần trong thai kỳ)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
24
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
25
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi
|
%
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
|
26
|
Tỷ
lệ nạn nhân của bạo lực gia đình ở vùng DTTS&MN được phát hiện, được tư vấn
về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe
|
%
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
27
|
Tỷ
lệ người dân ở vùng DTTS&MN tiếp cận thông tin về BĐG thông qua các hoạt
động truyền thông dựa vào cộng đồng
|
%
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
|
28
|
Tỷ
lệ cán bộ các cấp ở vùng DTTS&MN được trang bị kiến thức về bình đẳng giới
và kỹ năng lồng ghép giới
|
%
|
Tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
|
|
Giữa kỳ, 5 năm
|
Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
|
29
|
Tỷ
lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền các cấp ở vùng DTTS&MN
|
%
|
Tỉnh, huyện, xã
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
|
30
|
Tỷ
lệ nữ làm chủ/đồng làm chủ các doanh nghiệp, HTX, trang trại ở vùng
DTTS&MN
|
%
|
DN, HTX/ Trang trại
|
|
|
|
|
|
5 năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Cục Thống kê tỉnh
|
|
31
|
Tỷ
lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cấp từng địa phương
|
%
|
Tỉnh, huyện, xã
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Số liệu thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
|
32
|
Số
hộ được giải quyết nhà ở
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 1 Phụ lục 02
|
33
|
Số
hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ giải quyết sinh kế, chuyển đổi
nghề
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 1 Phụ lục 02
|
34
|
Số
hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 1 Phụ lục 02
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.1.
Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 1 Phụ lục 02
|
|
38.2.
Số hộ được thụ hưởng từ công trình nước sinh hoạt tập trung
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 1 Phụ lục 02
|
35
|
Số
công trình nước sinh hoạt tập trung được xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 1 Phụ lục 02
|
36
|
Tỷ
lệ xã khu vực III (ĐBKK) có ít nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
37
|
Số
vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện dự án PTSX theo chuỗi
giá trị và dự án đa dạng hóa sinh kế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
Biểu số 2.1 Phụ lục 02
|
38
|
Số
mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ phát
triển
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 2.2 Phụ lục 02
|
39
|
Số
km đường giao thông nông thôn được nhựa hóa, bê tông hoá hoặc cứng hóa
|
km
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 3 Phụ lục 02
|
40
|
Tỷ
lệ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự
đóng góp, tham gia thực hiện của cộng đồng người dân)
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 3 Phụ lục 02
|
41
|
Số
trường Phổ thông Dân tộc bán trú và trường Phổ thông có học sinh bán trú được
tăng cường CSVC, trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Biểu số 4.1 Phụ lục 02
|
42
|
Số
trường Phổ thông Dân tộc nội trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Biểu số 4.1 Phụ lục 02
|
43
|
Số
cán bộ, công chức, viên chức các cấp được bồi dưỡng kiến thức về chính sách
dân tộc, công tác dân tộc
|
Lượt người
|
Tỉnh, huyện xã
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 4.2 Phụ lục 02
|
44
|
Số
cơ sở dự bị đại học và đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Biểu số 4.2 Phụ lục 02
|
45
|
Số
người được hỗ trợ đào tạo nghề trong Chương trình
|
Lượt người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Biểu số 4.3 Phụ lục 02
|
46
|
Số
hộ DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK được tạo thêm việc
làm. hoặc làm nghề cũ tăng thu nhập thông qua hỗ trợ đào tạo nghề và tạo việc
làm
|
Hộ
|
DTTS/Kinh, nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Lao động, Thương binh và xã hội
|
Biểu số 4.3 Phụ lục 02
|
47
|
Số
lễ hội truyền thống được khôi phục, bảo tồn phục vụ phát triển du lịch
|
Lễ hội
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
48
|
Số
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
đã tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
49
|
Số
dự án sưu tầm, phục dựng, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có
nguy cơ mai một đã thực hiện
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
50
|
Số
mô hình bảo vệ và phát huy văn hoá truyền thống của các DTTS được xây dựng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
51
|
Số
câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS được xây dựng
|
CLB
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
52
|
Số
điểm đến du lịch tiêu biểu vùng DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng
|
Điểm đến
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
53
|
Số
làng truyền thống tiêu biểu được bảo tồn phục vụ phát triển du lịch
|
Làng bản, buôn
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
54
|
Số
thiết chế văn hoá, thể thao thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng
|
Thiết chế
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Biểu số 5 Phụ lục 02
|
55
|
Tỷ
lệ trạm y tế xã vùng DTTS&MN đủ điều kiện khám chữa bệnh BHYT
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 6 Phụ lục 02
|
56
|
Số
cô đỡ thôn bản người DTTS được hỗ trợ phụ cấp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 6 Phụ lục 02
|
57
|
Tỷ
lệ trẻ suy dinh dưỡng 6-23 tháng tuổi ở vùng DTTS&MN được bổ sung gói bột
đa vi chất vào bữa ăn bột/cháo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 6 Phụ lục 02
|
58
|
Tỷ
lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cấp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ tăng
cường dinh dưỡng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 6 Phụ lục 02
|
59
|
Tỷ
lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Biểu số 6 Phụ lục 02
|
60
|
Tỷ
lệ phụ nữ DTTS cải thiện tiếp cận tín dụng thông qua các tổ Tiết kiệm vay vốn
thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Biểu số 7 Phụ lục 02
|
61
|
Tỷ
lệ thanh niên DTTS được tiếp cận thông tin thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh của
sự thay đổi”
|
%
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Biểu số 7 Phụ lục 02
|
62
|
Số
người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở được
hỗ trợ, tạo điều kiện
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc
|
Biểu số 9.1 Phụ lục 02
|
63
|
Số
cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) được hỗ trợ ứng dụng
công nghệ thông tin
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
BC thực hiện CT
|
UBND cấp huyện
|
Ban Dân tộc; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Biểu số 9.2 Phụ lục 02
|
Ghi chú:
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (trung ương, tỉnh, huyện) tổng hợp số liệu
theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới, đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù/DTTS còn nhiều khó khăn,
hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện,
xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.
|
..., ngày ….tháng....năm.....
CƠ QUAN BÁO CÁO
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm.....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch cả giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ đất ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh được hỗ trợ đất ở
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 34 Phụ lục 1
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh được hỗ trợ nhà ở
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 35 Phụ lục 1
|
3
|
Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển
đổi nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất
sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh không có đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 36 Phụ lục 1
|
|
3.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 37 Phụ lục 1
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo
dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất
sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
%
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 14 Phụ lục 1
|
4
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 38 Phụ lục 1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 38.1 Phụ lục 1
|
|
4.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ
nghèo dân tộc Kinh được thụ hưởng công trình nước sinh hoạt tập trung
|
Hộ
|
DTTS/ Kinh
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 38.2 Phụ lục 1
|
4.2
|
Số lượng công trình nước sinh
hoạt tập trung được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 39 Phụ lục 1
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào
cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung
dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng
phân tổ.
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
TIỂU
DỰ ÁN 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
DTTS và MN
NỘI
DUNG 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
Kỳ
báo cáo: từ tháng...năm...đến tháng...năm….
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ thực hiện dự án phát
triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị được thực hiện trên địa bàn xã khu vực III và thôn
ĐBKK
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ xã khu vực III có ít nhất
một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 42 Phụ lục 1
|
1.3
|
Số lượng doanh nghiệp thực hiện
dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số LĐ trở lên
là người DTTS)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1. Số lượng doanh nghiệp do
phụ nữ làm chủ/đồng làm chủ thực hiện dự án phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị (có 70%) tổng số LĐ trở lên là người DTTS)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng HTX, liên hiệp HTX
tham gia Dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị (có 70% tổng số
LĐ trở lên là người DTTS)
|
HTX, THT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1. Số lượng HTX, liên hiệp
HTX có trên 50% thành viên là phụ nữ tham gia Dự án phát triển sản xuất theo
chuỗi giá trị (có 70% tổng số LĐ trở lên là người DTTS)
|
HTX, THT
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng hộ dân tham gia dự
án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng hộ dân tham gia dự án
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị được vay vốn NHCSXH với lãi suất ưu
đãi
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH
giải ngân cho vay thực hiện Dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 43 Phụ lục 1
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất,
đa dạng hóa sinh kế (đối với các địa phương không có điều kiện thực hiện PTSX
theo chuỗi giá trị)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng dự án hỗ trợ HTPTSX,
đa dạng hóa sinh kế được thực hiện trên địa bàn xã khu vực III và thôn ĐBKK
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng hộ dân tham gia dự
án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng hộ dân tham gia dự
án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế được vay vốn NHCSXH với lãi suất ưu đãi
|
Hộ
|
Kinh/DTTS, Hộ nghèo/cận nghèo; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ (*)
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH
giải ngân cho vay thực hiện dự án HTPTSX, đa dạng hóa sinh kế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 43 Phụ lục 1
|
2.5
|
Số lượng, Tỷ lệ dự án HTPTSX,
đa dạng hóa sinh kế có tổ nhóm nông dân, tổ hợp tác được thành lập, củng cố
và duy trì hoạt động
|
Dự án, %
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Số lượng, Tỷ lệ phụ nữ tham
gia các tổ nhóm nông dân, tổ hợp tác để thực hiện dự án HTPTSX, đa dạng hóa
sinh kế
|
Người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt
động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa
bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG
SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân
tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo hoặc phân tổ số
liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu
tương ứng theo từng phân tổ.
(*) “Hộ nghèo do phụ nữ làm chủ” là hộ nghèo
do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân
không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 2.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền
vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo
chuỗi giá trị
TIỂU
DỰ ÁN 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu
quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
DTTS và MN
NỘI
DUNG 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng
bào đồng bào DTTS&MN
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm...đến tháng...năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các huyện nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Số lượng dự án phát triển
vùng trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ theo tiêu chí của
Chương trình (sử dụng tối thiểu 50% lao động là người DTTS)
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng dự án phát triển vùng
trồng dược liệu quý được đề xuất và phê duyệt hỗ trợ sử dụng trên 50% lao động
là nữ
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng dự án nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sinh sống trên địa bàn thực hiện dự
án
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích môi trường rừng
được địa phương hỗ trợ, bố trí, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thuê để triển
khai dự án
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất được cải tạo,
hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý
|
Ha
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 44 Phụ lục 1
|
4
|
Số lượng Doanh nghiệp tham
gia thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý (theo chuỗi giá trị)
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng Doanh nghiệp tham gia
Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi từ NHCSXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số vốn vay ưu đãi được giải
ngân cho các Doanh nghiệp vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu quý
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng lao động được doanh
nghiệp tuyển dụng vào làm việc trong các dự án phát triển dược liệu quý
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng lao động được
doanh nghiệp trực tiếp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về nuôi trồng,
chế biến, bảo quản cây thuốc dược liệu
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng hợp tác xã, tổ hợp
tác vệ tinh được hỗ trợ phát triển và tham gia liên kết trong Dự án phát triển
vùng trồng dược liệu quý theo chuỗi giá trị
|
HTX/Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng HTX, Tổ hợp tác vệ
tinh tham gia Dự án phát triển dược liệu quý được vay vốn với lãi suất ưu đãi
từ NHCSXH
|
HTX/Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Số vốn vay ưu đãi được giải
ngân cho các HTX, Tổ hợp tác vệ tinh vay thực hiện Dự án phát triển dược liệu
quý
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Số lượng hộ gia tham gia
liên kết, hợp tác với dự án hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý theo
chuỗi giá trị
|
Hộ
|
DTTS/Kinh
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt
động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa
bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG
SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng
phân tổ.
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 3
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục
vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp
công của lĩnh vực dân tộc
TIỂU
DỰ ÁN 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào DTTS&MN
NỘI
DUNG SỐ 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN
Kỳ
báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm….
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu cho các xã đặc biệt khó khăn khu vực III, thôn bản ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng Công trình giao
thông nông thôn phục vụ sản xuất, kinh doanh và dân sinh được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số km đường giao thông nông
thôn được đầu tư nhựa hóa, bê tông hóa, hoặc cứng hóa
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 47 Phụ lục 1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1. Số km đường giao thông
nông thôn ở cấp xã (đường đến trung tâm xã, đường liên xã, đường trục xã) được
nhựa hoá, bê tông hoá
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. Số km đường giao thông
nông thôn ở cấp thôn (đường liên thôn, đường trục thôn) được cứng hóa
|
Km
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng Công trình cung cấp
điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thôn, bản được đầu
tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng Trạm chuyển tiếp
phát thanh xã được đầu tư
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Nhà sinh hoạt cộng đồng
được đầu tư
|
Nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng Trạm y tế xã đạt chuẩn
được đầu tư
|
Trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Số lượng công trình Trường, lớp
học đạt chuẩn được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Số lượng công trình Thủy lợi
nhỏ được cải tạo, xây mới
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Số lượng công trình hạ tầng
quy mô nhỏ khác do cộng đồng đề xuất được đầu tư
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.10
|
Số lượng, Tỷ lệ dự án đầu tư
cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự đóng góp, tham gia
thực hiện của cộng đồng người dân)
|
Công trình, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 48 Phụ lục 1
|
2
|
Đầu tư CSHT trọng điểm kết
nối các xã ĐBKK trên cùng địa bàn (hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế, hệ
thống cầu, đường giao thông; hạ tầng lưới điện...); xây dựng cầu dân sinh nhằm
tăng cường kết nối, tạo trục động lực phát triển đồng bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng dự án đầu tư CSHT trọng
điểm (hạ tầng phục vụ giáo dục, y tế, hệ thống cầu, đường giao thông; hạ tầng
lưới điện, hạ tầng khác):
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư thí điểm xây dựng
nhà hỏa táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Hậu Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng công trình nhà hỏa
táng điện cho đồng bào dân tộc thiểu số được đầu tư tại tỉnh Hậu Giang được
xây dựng
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Duy tu, bảo dưỡng công
trình Cơ sở hạ tầng trên địa bàn ĐBKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng công trình CSHT trên
địa bàn ĐBKK được duy tu, bảo dưỡng bằng nguồn vốn của Chương trình
|
Công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. Số lượng, Tỷ lệ công
trình CSHT được giao cho cộng đồng thực hiện duy tu, bảo dưỡng bằng nguồn vốn
của Chương trình
|
Công trình, %
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng
phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan
báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.1
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU
DỰ ÁN 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học
sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào DTTS
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng...năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ Số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng trường PTDTBT và trường
phổ thông có học sinh bán trú được đầu tư bổ sung, nâng cấp CSVC, trang thiết
bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 49 Phụ lục 1
|
1.2
|
Số tài liệu, học liệu được biên
soạn và cấp phát miễn phí cho các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
|
Tài liệu, học liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lớp bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho CBQL, GV trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư cơ sở vật chất để
phục vụ chuyển đổi số giáo dục để đảm bảo việc giảng dạy và học tập trực tuyến
cho các trường PTDTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng trường PTDTNT cấp
huyện, tỉnh được hỗ trợ đầu tư CSVC, trang thiết bị
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 50 Phụ lục 1
|
2.2
|
Số tài liệu, học liệu được
biên soạn và cấp phát miễn phí cho các trường PTDTNT
|
Tài liệu, học liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lớp bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho CBQL, GV trường PTDTNT được tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng lớp học XMC được tổ
chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng người dân tham gia học
lớp XMC
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Tỷ lệ người dân tốt nghiệp/hoàn
thành lớp XMC
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng tài liệu phục vụ hướng
dẫn dạy XMC được xây dựng và lưu trữ trên nền tảng công nghệ, cơ sở dữ liệu về
XMC
|
Tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Số lượng sản phẩm truyền
thông, tuyên truyền phục vụ XMC
|
Sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, theo DTTS/dân tộc Kinh, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện,
xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ.
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU
DỰ ÁN 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại
học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức nhóm đối tượng 2,3 và 41 các cấp và cán bộ lực lượng
công an, quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN
được bồi dưỡng kiến thức dân tộc
|
Người
|
Tỉnh, huyện, xã, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 52 Phụ lục 1
|
2
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc
thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức cấp huyện, cấp xã tại vùng DTTS&MN và cán bộ lực lượng công an,
quân đội công tác, đóng quân trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN được bồi
dưỡng tiếng DTTS
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đào tạo dự bị đại học, đại
học và sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng cơ sở đào tạo dự bị
đại học, đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 53 Phụ lục 1
|
3.2
|
Số lượng học sinh, sinh viên,
cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ
quan công tác dân tộc) được đào tạo dự bị đại học
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng học sinh, sinh viên,
cán bộ công chức, viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ
quan công tác dân tộc) được hỗ trợ học đại học
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân tộc)
được hỗ trợ đào tạo thạc sỹ
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Số lượng cán bộ công chức,
viên chức (công tác tại vùng DTTS&MN và trong các cơ quan công tác dân tộc)
được hỗ trợ đào tạo tiến sỹ
|
Người
|
DTTS/ Kinh, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng
phân tổ.
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Quyết định số
771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc đối với cán bộ, công chức , viên chức giai đoạn 2018-2025
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.3
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
TIỂU DỰ ÁN 3: Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021- 2025
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng các mô hình đào tạo
nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện và tập quán vùng
DTTS&MN gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng các mô hình đào tạo nghề,
đặt hàng đào tạo nghề được thực hiện
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng người DTTS và người
dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK tham gia các mô hình đào tạo
nghề
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng, Tỷ lệ người DTTS và
người dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo trong độ tuổi ở xã, thôn ĐBKK tham gia học
nghề và được hỗ trợ chi phí học nghề
|
Người, %
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 54 Phụ lục 1
|
2.2
|
Số lượng, Tỷ lệ hộ DTTS và hộ
dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK có việc làm mới hoặc tiếp tục
làm nghề cũ nhưng được nâng tầm kỹ năng nghề cao hơn có năng suất, tăng thu
nhập sau khi học nghề
|
Hộ, %
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 55 Phụ lục 1
|
3
|
Hỗ trợ người lao động học
nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng người lao động được
đào tạo nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc theo hợp đồng có thời hạn ở nước
ngoài
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng người lao động qua
đào tạo nghề, học ngoại ngữ đã xuất cảnh đi làm việc ở nước ngoài
|
Người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số người lao động được vay vốn
để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Lượt người
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuẩn hóa kỹ năng lao động
và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin
thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động
là người DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng, Tỷ lệ người lao động
sau khi được đào tạo được đánh giá, công nhận và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia
|
Người, %
|
DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng người lao động là
người DTTS được tư vấn, giới thiệu việc làm
|
Lượt người
|
Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tăng cường các điều kiện đảm
bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số cán bộ quản lý; người dạy
nghề, cán bộ quản lý và đào tạo tại doanh nghiệp tham gia các lớp tập huấn, bồi
dưỡng NCNL
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số lượng cơ sở GDNN được hỗ trợ
cải tạo, sửa chữa CSVC, mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ đào tạo
|
Cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng cơ sở GDNN được hỗ
trợ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quản lý dạy và học
|
Cơ sở GDNN
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tuyên truyền, tư vấn hướng
nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc
làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ
chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung
theo mục tiêu của dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng người lao động được
tiếp cận thông tin thông qua các sự kiện, kênh tuyên truyền, tư vấn hướng
nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi
làm việc ở nước ngoài
|
Lượt người
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng, Tỷ lệ đơn vị áp dụng
sử dụng Bộ chỉ số (KPI) kiểm tra, giám sát, đánh giá dựa trên kết quả các nội
dung của tiểu dự án và thực hiện thu thập dữ liệu, tổng hợp báo cáo trên nền
tảng ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Đơn vị, %
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc
phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo
bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. Với các chỉ số ghi đơn vị
tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng
và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 4.4
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
Tiểu
dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương
trình ở các cấp
Kỳ
báo cáo: từ tháng....năm....đến tháng….năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng tài liệu và đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho mạng lưới cán bộ
làm công tác dân tộc; ưu tiên các nội dung giới thiệu về cách tiếp cận,
phương pháp và các mô hình giảm nghèo thành công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng các tài liệu đào tạo
tập huấn, sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình được xây dựng (trong đó có
các chủ đề: phát triển cộng đồng, lập kế hoạch có sự tham gia, giám sát- đánh
giá, lồng ghép giới, thích ứng với BĐKH/GNRRTT...)
|
Tài liệu/sổ tay
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cán bộ triển khai
Chương trình ở các cấp tỉnh, huyện, xã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng triển khai Chương trình
|
Người
|
Tỉnh /huyện/xã, Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng đại diện cộng đồng, người
dân ở cấp thôn được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng triển khai Chương
trình
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức học tập, trao đổi
kinh nghiệm trong và ngoài nước cho các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương
trình; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm giữa các địa
phương.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đối tượng trực tiếp
triển khai Chương trình được tham gia các chuyến đi học tập, trao đổi kinh
nghiệm
|
Lượt người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng các hội thảo, hội
nghị chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm triển khai Chương trình giữa các địa
phương được tổ chức
|
Hội nghị, HT
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nâng cao năng lực
chuyên sâu phù hợp với điều kiện, đặc điểm của các nhóm địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng người tham gia các lớp
tập huấn chuyên sâu (học đi đôi với hành, gắn với việc triển khai từng dự án,
công trình cụ thể...) tại các xã, thôn tham gia triển khai Chương trình
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ chuyển đổi số và nâng
cao khả năng học tập, chia sẻ kinh nghiệm trực tuyến cho cán bộ triển
khai thực hiện Chương trình ở các cấp; nâng cao nhận thức và năng lực của các
bên liên quan (ngoài các cơ quan chủ trì và tham gia thực hiện Chương trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng cán bộ triển khai thực
hiện Chương trình ở các cấp (tỉnh, huyện, xã) được đào tạo sử dụng các công cụ
chuyển đổi số trong triển khai Chương trình
|
Người
|
Tỉnh/ huyện/xã Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng các hoạt động truyền
thông/lớp tập huấn lồng ghép cho các bên liên quan (ngoài các cơ quan chủ trì
và tham gia thực hiện Chương trình)
|
Hoạt động/ lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự
án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể
vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ
sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo
địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối
chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp.
- Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo
nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các
cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng
phân tổ ... Với các chỉ số ghi đơn vị tính gộp là số lượng, tỷ lệ thì cơ quan
báo cáo bổ sung dòng số liệu số lượng và dòng số liệu tỷ lệ tương ứng.
|
...., ngày….tháng....năm......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02-BIỂU 5
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 192/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
TÊN CƠ QUAN BÁO
CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Kỳ
báo cáo: từ tháng.....năm....đến tháng....năm.....
TT
|
Chỉ số
(trên địa bàn các xã, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi)
|
Đơn vị tính
|
Phân tổ số liệu
|
Địa bàn (xã, huyện, tỉnh)
|
Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo
|
Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo
|
Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-
2025
|
Ghi chú
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm,
tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng các di sản văn hóa
truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số được kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa
|
Di sản văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức bảo tồn lễ hội
truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển
du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng lễ hội truyền thống
được khôi phục, phục dựng bảo tồn trước nguy cơ mai một
|
Lễ hội
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng lễ hội truyền thống
của các DTTS được khôi phục, bảo tồn và xây dựng thành sản phẩm phục vụ phát
triển du lịch
|
Lễ hội
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 56 Phụ lục 1
|
3
|
Xây dựng chính sách và hỗ trợ
nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến
hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế
cận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng nghệ nhân người DTTS
được thụ hưởng chính sách hỗ trợ và được hỗ trợ nghiên cứu, sưu tầm và truyền
dạy di sản văn hóa phi vật thể
|
Nghệ nhân
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng lớp tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể được tổ chức
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 57 Phụ lục 1
|
4.2
|
Số lượng, tỷ lệ cán bộ công
chức văn hóa xã vùng đồng bào DTTS&MN được tập huấn, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát
triển du lịch
|
Lượt người, %
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi,
bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng dự án nghiên cứu, phục
hồi, bảo tồn, phát triển văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một (các
hình thức sinh hoạt văn hóa, tập quán xã hội, nhạc cụ, kiến trúc truyền thống,
trang phục truyền thống, các môn thể thao truyền thống)
|
Dự án
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 58 Phụ lục 1
|
5.2
|
Số lượng các loại hình văn
hóa vật thể và phi vật thể tiêu biểu của các DTTS được khôi phục, bảo tồn
|
Loại hình VH
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng mô hình văn hóa
truyền thống các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng mô hình bảo vệ và
phát huy văn hóa truyền thống các DTTS được xây dựng
|
Mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 59 Phụ lục 1
|
7
|
Xây dựng câu lạc bộ sinh
hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái
định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số lượng CLB sinh hoạt văn
hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS&MN, vùng di dân tái định cư được xây
dựng
|
CLB
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 60 Phụ lục 1
|
7.2
|
Số người DTTS tham gia hoạt động
CLB sinh hoạt văn hóa dân gian
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hỗ trợ hoạt động cho đội
văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng thôn vùng đồng bào
DTTS&MN có đội văn nghệ truyền thống được hỗ trợ hoạt động
|
Thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng người DTTS tham gia
Đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Số lượng, Tỷ lệ thôn vùng đồng
bào DTTS&MN có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường
xuyên, có chất lượng
|
Thôn %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 22 Phụ lục 1
|
9
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm
đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Số lượng, Tỷ lệ điểm đến du lịch
tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng
|
Điểm đến, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 61 Phụ lục 1
|
9.2
|
Số lượng người lao động DTTS
hoạt động trong lĩnh vực du lịch được đào tạo kiến thức kỹ năng (tại các điểm
đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư)
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xây dựng nội dung, xuất bản
sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống DTTS cấp phát cho cộng đồng
các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Số lượng bộ ấn phẩm về văn
hóa truyền thống DTTS được xây dựng nội dung, xuất bản và cấp phát cho cộng đồng
DTTS
|
Bộ ấn phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Số lượng, Tỷ lệ bộ ấn phẩm về
văn hóa truyền thống DTTS được kiểm soát và loại trừ yếu tố định kiến giới
|
Bộ ấn phẩm, %
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tổ chức Ngày hội, Giao
lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào
DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Số lượng (cuộc) Ngày hội,
Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng
bào DTTS được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Số lượng người DTTS tham gia các
Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống
của đồng bào DTTS
|
Người
|
Nam/nữ
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Số lượng tiết mục trình diễn
văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS được số hóa và được phổ biến
rộng rãi trên các phương tiện truyền thông
|
Tiết mục
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tổ chức hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn
các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Số lượng cuộc thi đấu thể
thao truyền thống cấp huyện được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2
|
Số lượng cuộc thi đấu thể
thao truyền thống cấp tỉnh được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
12.3
|
Số lượng cuộc thi đấu thể
thao truyền thống cấp quốc gia được tổ chức
|
Cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng
bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS;
chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch các vùng đồng bào DTTS&MN kết hợp
với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du
lịch đặc trưng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Số lượng chương trình quảng
bá, xúc tiến du lịch văn hóa được thực hiện
|
Chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Số lượng các sản phẩm du lịch
đặc trưng cho các vùng đồng bào DTTS&MN được lựa chọn tham gia chương
trình
|
Sản phẩm DL
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng
văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Số lượng làng truyền thống tiêu
biểu của các DTTS được hỗ trợ đầu tư
|
Làng
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 62 Phụ lục 1
|
15
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng
đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.1
|
Số lượng tủ sách cộng đồng cho
các xã vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ xây dựng và hoạt động
|
Tủ sách
|
|
|
|
|
|
|
|
15.2
|
Số lượng đầu sách, ấn phẩm được
huy động và đầu tư cho Tủ sách từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn huy động
khác
|
Đầu sách
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống
xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của
các DTTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Số lượng, Tỷ lệ di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS được hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống
cấp
|
Lượt di tích, %
|
|
|
|
|
|
|
|
16.2
|
Số lượng, Tỷ lệ di tích quốc
gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS có kênh truyền thông riêng, sử dụng
công nghệ số, để cập nhật, cung cấp thông tin, tương tác, tạo thuận lợi cho
khách thăm quan tìm hiểu.
|
Di tích, %
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào
DTTS&MN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Số lượng thiết chế văn hóa,
thể thao thôn vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ xây dựng (có công năng sử dụng phục
vụ nhu cầu thụ hưởng cho cả nam và nữ)
|
Thiết chế
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 63 Phụ lục 1
|
17.2
|
Số lượng thiết chế văn hóa,
thể thao thôn vùng đồng bào DTTS được hỗ trợ trang thiết bị (có công năng sử
dụng phục vụ nhu cầu thụ hưởng cho cả nam và nữ)
|
Thiết chế
|
|
|
|
|
|
|
|
17.3
|
Số lượng. Tỷ lệ thôn vùng đồng
bào DTTS&MN có nhà sinh hoạt cộng đồng
|
Thôn, %
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số 21 Phụ lục 1
|
18
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo
tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Số lượng mô hình bảo tàng
sinh thái xây dựng và vận hành phục vụ sưu tầm, lưu giữ, trưng bày các di sản
văn hóa vật thể và phi vật thể tiêu biểu của các DTTS
|
Bảo tàng
|
|
|
|
|
|
|
|
18.2
|
Số lượng mô hình bảo tàng
sinh thái có hoạt động hợp tác kinh doanh với các tổ chức doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực du lịch trong nước/nước ngoài
|
Bảo tàng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt
động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa
bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG
SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ.
- Các cơ quan chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý ở từng cấp | | |