ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 153/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 17 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 128/NQ-CP NGÀY 11/9/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG
ĐIỂM
Thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP
ngày 11/9/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển các
vùng kinh tế trọng điểm (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 128/NQ-CP), Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Tổ chức, triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã xác định trong Nghị quyết số 128/NQ-CP ; giao nhiệm
vụ cụ thể cho các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan.
- Tạo cơ sở chỉ đạo thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển vững chắc kinh tế - xã hội của tỉnh và Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.
2. Yêu cầu:
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải
pháp nêu tại Nghị quyết số 128/NQ-CP thuộc trách nhiệm của tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đảm bảo thực hiện hiệu quả Nghị quyết, đáp ứng kịp thời yêu cầu phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn kết phát triển với Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
- Các cấp, các ngành, các cơ quan,
đơn vị liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện định hướng của
Trung ương và nghiêm túc tổ chức thực hiện theo Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU:
1. Về xây dựng và
tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Nội dung thực hiện: Triển khai lập
và trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2022
2. Về huy động
nguồn lực đầu tư phát triển:
2.1. Huy
động đa dạng các nguồn lực, kết hợp nguồn vốn giữa trung ương và địa phương, đẩy
mạnh thu hút có chọn lọc các dự án FDI, tranh thủ nguồn vốn ODA, vốn tư nhân,
và các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các dự án trọng điểm, có tính chất
đột phá, thúc đẩy liên kết vùng
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
2.2. Xây
dựng danh mục các dự án xúc tiến đầu tư, nhất là các dự án FDI dựa trên các
tiêu chí lựa chọn như: có giá trị gia tăng và sử dụng công nghệ cao, thân thiện
môi trường, có suất đầu tư cao, hệ số sử dụng đất thấp, các dự án có khả năng
đóng góp ngân sách Nhà nước lớn
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2020
3. Về đào tạo và
sử dụng lao động:
3.1. Xác
định nhu cầu nhân lực theo đặc thù của tỉnh, có cơ chế sử dụng nguồn nhân lực hợp
lý, đúng ngành nghề đào tạo
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
3.2. Đào
tạo nguồn nhân lực gắn với nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Rà soát, chuẩn bị nguồn nhân lực phù hợp bố
trí đủ cho các dự án quan trọng, quy mô lớn, nhất là các dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện,
thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường
xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
4. Về cơ sở dữ liệu,
hệ thống thông tin vùng:
- Nội dung thực hiện: Phối hợp với
các bộ, cơ quan trung ương liên quan và các địa phương trong vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu chung về các chỉ số phát triển
kinh tế - xã hội, các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển, các công trình trọng
điểm, dự án lớn triển khai trên địa bàn phục vụ công tác điều phối các hoạt động
liên kết vùng
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và
Truyền thông
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên
5. Về cơ chế điều
phối vùng kinh tế trọng điểm:
- Nội dung thực hiện: Phối hợp chặt chẽ,
thực hiện tốt các hoạt động điều phối liên kết giữa các bộ và địa phương trong
vùng kinh tế trọng điểm theo các Quyết định số 941/QĐ-TTg ngày 25/6/2015, số
2059/QĐ-TTg ngày 24/11/2015, số 2360/QĐ-TTg ngày 22/12/2015; Quyết định số
825/QĐ-TTg ngày 12/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ (đối với vùng ĐBSCL); phát
huy vai trò động lực, kết nối vùng KTTĐ, kịp thời đề xuất với Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ những cơ chế, chính sách phù hợp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường
xuyên
6. Về cơ cấu lại
các ngành, lĩnh vực:
6.1. Thực
hiện quyết liệt, hiệu quả, thực chất hơn nhiệm vụ cơ cấu lại nền kinh tế gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng trong tất cả các ngành, lĩnh vực theo hướng nâng
cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh. Khuyến khích tinh thần khởi
nghiệp và đổi mới sáng tạo trong mọi hoạt động của nền kinh tế. Tập trung phát
triển các ngành có lợi thế so sánh, là thế mạnh của địa phương và trọng tâm
phát triển của vùng
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường
xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
6.2. Tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh
nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
6.3. Tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu về cải cách thủ tục hành chính
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian hoàn thành: Thực hiện thường
xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
6.4. Chuẩn
bị các điều kiện về đất đai, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực để sẵn sàng đón nhận
các dòng vốn đầu tư dịch chuyển từ nước ngoài, thu hút đầu tư hiệu quả vào các
khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao
- Cơ quan thực hiện: Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thời gian thực hiện: Thực hiện thường
xuyên và đưa vào kế hoạch hàng năm
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ trước ngày
01/11 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư:
Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện của
toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/11 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thọ
|